I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- HS phân biệt được các thành phần cấu tạo của máu.
- Trình này được chức năng của máu, nước mô và bạch huyết.
- Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể.
2. Phẩm chất.
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học.
II. CHUẨN BỊ.
*. Giáo viên: Tranh phóng to H 13.1 ; 13.2.
+ Tiết gà, hoặc tiết lợn để trong bát.
*. Học sinh: N/c ND bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập
thực hành
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Em đã nhìn thấy máu chưa? Máu có đặc điểm gì?
3. Bài mới.
              
                                            
                                
            
                       
            
                
6 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 13+14 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 8A1: 20/10; Lớp 8A2: 19/10 
CHƯƠNG III- TUẦN HOÀN 
Tiết 13 - Bài 13 : MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG 
TRONG CƠ THỂ 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức. 
 - HS phân biệt được các thành phần cấu tạo của máu. 
 - Trình này được chức năng của máu, nước mô và bạch huyết. 
 - Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể. 
2. Phẩm chất. 
 - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất 
nước, nhân loại. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 
 3. Năng lực 
 a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực 
thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
 b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học. 
II. CHUẨN BỊ. 
 *. Giáo viên: Tranh phóng to H 13.1 ; 13.2. 
+ Tiết gà, hoặc tiết lợn để trong bát. 
 *. Học sinh: N/c ND bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
 1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập 
thực hành 
 2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. Ổn định lớp. 
 2. Kiểm tra bài cũ. 
 Em đã nhìn thấy máu chưa? Máu có đặc điểm gì? 
 3. Bài mới. 
Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG 
Em đã nhìn thấy máu chưa? Máu có đặc điểm gì? 
Theo em máu có vai trò gì đối với cơ thể sống? 
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động 1: Máu 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, Q. sát H 
13.1 và trả lời câu hỏi:- 
? Máu gồm những thành phần nào? 
? Có những loại tế bào máu nào? 
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ 
SGK. 
1- Huyết tương 
 2- Hồng cầu 
 3- Tiểu cầu 
I. Máu 
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của 
máu. 
- Máu gồm: 
+ Huyết tương 55%. 
+ Tế bào máu: 45% gồm hồng 
cầu, bạch cầu, tiểu cầu. 
2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương 
và hồng cầu. 
- GV giới thiệu các loại bạch cầu (5 loại): 
Màu sắc của bạch cầu và tiểu cầu trong H 
13.1 là so nhuộm màu. Thực tế chúng gần 
như trong suốt. 
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 13 và trả lời 
câu hỏi: 
? Huyết tương gồm những thành phần nào? 
+ Cơ thể mất nước, máu sẽ đặc lại, khó lưu 
thông. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các 
câu hỏi phần  SGK 
? Khi cơ thể mất nước nhiều (70-80%) do 
tiêu chảy, lao động nặng ra nhiều mồ hôi... 
máu có thể lưu thông dễ dàng trong mạch 
nữa không? Chức năng của nước đối với 
máu? 
? Thành phần chất trong huyết tương gợi ý 
gì về chức năng của nó? 
+ Hồng cầu có hêmoglôbin có đặc tính kết 
hợp được với oxi và khí cacbonic. 
+ Máu từ phổi về tim mang nhiều O2 nên có 
màu đỏ tươi. Máu từ các tế bào về tim mang 
nhiều CO2 nên có màu đỏ thẫm. 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, 
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
? Thành phần của hồng cầu là gì? Nó có đặc 
tính gì? 
? Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới tế bào có 
màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi 
tới phổi có màu đỏ thẫm? 
- Trong huyết tương có nước 
(90%), các chất dinh dưỡng, hoocmon, 
kháng thể, muối khoáng, các chất 
thải... 
- Huyết tương có chức năng: 
+ Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông 
dễ dàng. 
+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng, 
các chất cần thiết và các chất thải. 
- Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp 
với O2 và CO2 để vận chuyển O2 từ 
phổi về tim tới tế bàovà vận chuyển 
CO2 từ tế bào đến tim và tới phổi. 
Hoạt động 2: Môi trường trong cơ thể 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
- GV giới thiệu tranh H 13.2: Quan hệ của 
máu, nước mô, bạch huyết. 
- Yêu cầu HS Q. sát tranh và thảo luận nhóm, 
trả lời câu hỏi: 
? Các tế bào cơ, não... của cơ thể có thể trực 
tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài được 
không? 
? Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể 
với môi trường ngoài phải gián tiếp thông 
qua yếu tố nào? 
II. Môi trường trong cơ thể. 
- Môi trường bên trong gồm; Máu, 
nước mô, bạch huyết. 
- Môi trường trong giúp tế bào thường 
xuyên liên hệ với môi trường ngoài 
trong quá trình trao đổi chất 
? Vậy môi trường trong gồm những thành 
phần nào? 
? Môi trường bên trong có vai trò gì? 
+ Không, vì các tế bào này nằm sâu trong cơ 
thể, không thể liên hệ trực tiếp với môi 
trường ngoài. 
+ Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với 
môi trường ngoài gián thiếp qua máu, nước 
mô và bạch huyết (môi trường trong cơ thể). 
- GV giảng giải về mối quan hệ giữa máu, 
nước mô và bạch huyết. 
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP 
Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: 
Câu 1. Máu gồm các thành phần cấu tạo: 
a. Tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. 
b. Nguyên sinh chất, huyết tương. 
c. Prôtêin, lipit, muối khoáng. 
d. Huyết tương. 
Câu 2. Vai trò của môi trường trong cơ thể: 
a. Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào. 
b. Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài. 
c. Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất. 
d. Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống. 
Hoạt động 4 VẬN DỤNG 
Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng 
nhất mà chưa được giải đáp? 
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
Hỏi người thân , hoặc tìm hiểu trên Internet trả lời được câu hỏi? Giải thích tại sao các 
vận động viên trước khi thi đấu có 1 thời gian luyện tập ở vùng núi cao? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học và trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK. 
- Đọc mục “Em có biết” SGK/ 44. 
Ngày giảng: Lớp 8A1: 22/10; Lớp 8A2: 23/10 
Tiết 14 - Bài 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức. 
 - HS nắm được 3 hàng rào bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây nhiễm. 
 - Trình bày được khái niệm miễn dịch. 
 - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. 
2. Phẩm chất. 
 - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; 
Chấp hành kỉ luật. 
 3. Năng lực 
 a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực 
thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
 b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học. 
II. CHUẨN BỊ. 
 *. Giáo viên: Phiếu học tập + bảng phụ 
 *. Học sinh: N/c ND bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
 1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập 
thực hành 
 2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. Ổn định lớp. 
 2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới. 
Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG 
Khi bị dẫm phải gai, hiện tượng cơ thể sau đó như thế nào? 
HS trình bày quá trình từ khi bị gai đâm tới khi khỏi. 
GV: Cơ chế của quá trình này là gì? 
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động 1: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu. 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
- GV giới thiệu 1 số kiến thức về cấu tạo 
và các loại bạch cầu: 2 nhóm 
+ Nhóm 1: Bạch cầu không hạt, đơn nhân 
(limpho bào, bạch cầu mô nô, đại thực 
bào). 
+ Nhóm 2: Bạch cầu có hạt, đa nhân, đa 
thuỳ. Căn cứ vào sự bắt màu người ta chia 
ra thành: Bạch cầu trung tính, bạchcầu ưa 
axit, ưa kiềm. 
?Vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, 
1. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu 
- Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, 
các bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách tạo 
nên 3 hàng rào bảo vệ: 
+ Sự thực bào: Bạch cầu trung tính và 
bạch cầu mô nô (đại thực bào) bắt và nuốt 
các vi khuẩn, virut vào trong tế bào rồi 
tiêu hoá chúng. 
+ Limpho B tiết ra kháng thể vô hiệu hoá 
bạch cầu tạo mấy hàng rào bảo vệ? 
? Sự thực bào là gì? 
+ Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ 
thể, các bạch cầu tạo 3 hàng rào bảo vệ. 
+ Thực bào là hiện tượng các bạch cầu 
hình thành chân giả bắt và nuốt các vi 
khuẩn vào tế bào rồi tiêu hoá chúng. 
+ Bạch cầu trung tính và đại thực bào. 
? Những loại bạch cầu nào tham gia vào 
thực bào? 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu 
hỏi : 
?Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên 
bằng cách nào? 
?Thế nào là kháng nguyên, kháng thể; sự 
tương tác giữa kháng nguyên và kháng 
thể theo cơ chế nào? 
? Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể 
nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách nào ? 
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế: Giải thích 
hiện tượng mụn ở tay sưng tấy rồi khỏi? 
? Hiện tượng nổi hạch khi bị viêm? 
+ Do hoạt động của bạch cầu: Dồn đến 
chỗ vết thương để tiêu diệt vi khuẩn. 
kháng nguyên. 
+ Limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị 
nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách tiết ra các 
prôtêin đặc hiệu (kháng thể) làm tan màng 
tế bào bị nhiễm để vô hiệu hoá kháng 
nguyên. 
Hoạt động 2: Miễn dịch 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời 
câu hỏi : 
? Miễn dịch là gì? 
? Có mấy loại miễn dịch? 
? Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự 
nhiên và miễn dịch nhân tạo? 
? Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng 
bệnh nào ?Hiệu quả ra sao? 
2. Miễn dịch 
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị 
mắc 1 bệnh nào đó mặc dù sống ở môi 
trường có vi khuẩn, virut gây bệnh. 
- Có 2 loại miễn dịch: 
+ Miễn dịch tự nhiên: Tự cơ thể có khả 
năng không mắc 1 số bệnh (miễn dịch 
bẩm sinh) hoặc sau 1 lần mắc bệnh ấy 
(miễn dịch tập nhiễm). 
+ Miễn dịch nhân tạo: Do con người tạo 
ra cho cơ thể bằng tiêm chủng phòng bệnh 
hoặc tiêm huyết thanh. 
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP 
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: 
Câu 1 : Hoạt động nào của limpho B. 
 a. Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên. 
 b. Thực bào bảo vệ cơ thể. 
 c. Tự tiết kháng thể bảo vệ cơ thể. 
Câu 2 ; Tế bào limpho T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bệnh bằng cách nào ? 
 a. Tiết men phá huỷ màng. 
 b. Dùng phân tử prôtêin đặc hiệu. 
 c. Dùng chân giả tiêu diệt. 
Hoạt động 4 VẬN DỤNG 
Biết tự bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đìnhvà tuyên truyền cho người xung quanh tiêm 
phòng để bảo vệ sức khỏe. 
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
Tìm hiểu gia đình e xem người thân có nhóm máu nào? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
- Đọc mục “Em có biết” về Hội chứng suy giảm miễn dịch. 
- N/c ND bài mới. 
            File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_1314_truong_thcs_muong_mit.pdf