I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo dây thần kinh tuỷ và qua phân tích cấu tạo làm cơ sở để hiểu rõ
chức năng của chúng.
- Qua phân tích thí nghiệm tưởng tượng, rút ra được kết luận về chức năng của các rễ
tủy và từ đó rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy.
*Trọng tâm : Cấu tạo của dây thần kinh tủy.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK-SGV và các tài liệu có liên quan.
- Tranh phóng to hình 44.2; 45.1; 45.2.
- Mô hình 1 đoạn tủy sống.
- Bảng 45 kẻ sẵn.
2. Học sinh:- Nghiên cứu trước bài mới ở nhà
- Bảng 45 kẻ sẵn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
? Trình bày chức năng của tuỷ sống?
101 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 (CV 5512) - Chương trình học kì II - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày dạy:
Tiết 47
Bài 45: DÂY THẦN KINH TUỶ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo dây thần kinh tuỷ và qua phân tích cấu tạo làm cơ sở để hiểu rõ
chức năng của chúng.
- Qua phân tích thí nghiệm tưởng tượng, rút ra được kết luận về chức năng của các rễ
tủy và từ đó rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy.
*Trọng tâm : Cấu tạo của dây thần kinh tủy.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK-SGV và các tài liệu có liên quan.
- Tranh phóng to hình 44.2; 45.1; 45.2.
- Mô hình 1 đoạn tủy sống.
- Bảng 45 kẻ sẵn.
2. Học sinh:- Nghiên cứu trước bài mới ở nhà
- Bảng 45 kẻ sẵn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
? Trình bày chức năng của tuỷ sống?
3.Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Tiếp theo tủy sống là não bộ, bộ não con người có vị trí và thành phần như thế
nào? có cấu tạo và chức năng ra sao ? Ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a)Mục tiêu: cấu tạo dây thần kinh tuỷ và qua phân tích cấu tạo làm cơ sở để hiểu rõ
chức năng của chúng.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
2
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin mục I, quan sát H
43.2; 45.1 và trả lời câu hỏi:
- Có bao nhiêu đôi dây thần
kinh tuỷ?
- Tiếp tục đọc thông tin,
quan sát kĩ H 45.1 để dán
chú thích vào tranh câm H
45.1 trên bảng và trình bày
cấu tạo dây thần kinh tuỷ.
- GV hoàn thiện kiến thức
trên mô hình đốt tuỷ sống,
rút ra kết luận.
- Lưu ý HS:
+ Phân biệt rõ mặt trước và
mặt sau tuỷ sống, rễ trước
và rễ sau.
+ Sử dụng H 45.2 để chỉ chi
HS thấy từ đốt thắt lưng I
các bó rễ tuỷ của đoạn
cùng, cụt tập hợp thành
“tùng đuôi ngựa”.
- HS nghiên cứu thông tin
mục I, quan sát H 43.2;
45.1 và trả lời câu hỏi:
- 1 HS trả lời, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
- 1 HS lên bảng dán chú
thích, trình bày cấu tạo dây
thần kinh tuỷ.
Các HS khác quan sát, nhận
xét, bổ sung hoàn thiện kiến
thức.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
I.Dây thần kinh tuỷ
- Có 31 đôi dây thần
kinh tuỷ.
- Mỗi dây thần kinh tuỷ
được nối với tuỷ sống
gồm 2 rễ:
+ Rễ trước (rễ vận
động) gồm các bó sợi li
tâm.
+ Rễ sau (rễ cảm giác)
gồm các bó sợi hướng
tâm.
- Các rễ tuỷ đi ra khỏi
lỗ gian đốt sống nhập
lại thành dây thần kinh
tuỷ.
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thí nghiệm phần
SGK mục II, nghiên cứu kĩ
bảng 45.
- GV treo bảng 45 mô tả thí
nghiệm bằng tranh vẽ ếch
bị kích thích bởi HCl 1%,
chi sau bên phải, chi sau
bên trái.
Đặt vào điều kiện thí
nghiệm (dán kín) vẽ kết quả
thí nghiệm.
- Yêu cầu HS lên bảng xác
định vị trí vết cắt, nêu kết
quả thí nghiệm.
- GV bóc kết quả cho HS
nhận xét.
-Yêu cầu HS giải thích kết
quả thí nghiệm trên.
- HS đọc kĩ thông tin về nội
dung thí nghiệm, đọc kĩ
bảng 45.
- 1 HS lên bảng xác định vị
trí vết cắt rễ trước bên phải,
rễ sau bên trái, nêu kết quả.
- HS khác nhận xét.
+ Thí nghiệm 1: Khi kích
thích bằng HCl 1% vào chi
sau bên phải, xung thần
kinh truyền từ cơ quan thụ
cảm (da) tới tuỷ sống nhưng
vì rễ trước bên phải bị cắt
không dẫn xung thần kinh
đến chi đó nên chi đó không
co. Xung thần kinh qua
nơron bắt chéo sang chi bên
kia, chi bên kia co và xung
thần kinh qua đường dẫn
truyền lên chi trên làm cho
II. Chức năng của dây
thần kinh tuỷ
- Rễ trước: dẫn truyền
xung thần kinh vận
động từ trung ương đi
ra cơ quan đáp ứng (rễ
li tâm).
- Rễ sau: dẫn truyền
xung thần kinh cảm
giác từ các thụ quan về
trung ương (rễ hướng
tâm)
=> Dây thần kinh tủy
do bó sợi cảm giác và
vận động nhập lại nối
với tủy sống qua rễ
trước và rễ sau-> Dây
TK tủy là dây pha.
3
- Thí nghiệm 1cho phép ta
rút ra kết luận gì về chức
năng rễ trước?
- Thí nghiệm 2 1cho phép ta
rút ra kết luận gì về chức
năng rễ sau?
- GV nhận xét, đưa ra kết
luận.
- GV đưa câu hỏi:
- Nêu chức năng của dây
thần kinh tuỷ?
- Yêu cầu 1 HS đọc kết luận
(SGK).
2 chi trên co.
+ Thí nghiệm 2: Rễ sau bên
trái bị cắt, xung thần kinh từ
cơ quan thụ cảm không dẫn
truyền về tuỷ sống được
nên không chi nào co cả.
- HS thảo luận 2 câu hỏi, trả
lời, nhận xét.
- HS đọc kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ?
A. 31 đôi B. 12 đôi C. 26 đôi D. 15 đôi
Câu 2. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ?
A. Rễ li tâm B. Rễ cảm giác C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm
Câu 3. Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ?
A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc
bó sợi cảm giác.
B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động
C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác
D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động
Câu 4. Rễ sau ở tủy sống là
A. rễ cảm giác hoặc rễ vận động.
B. rễ vừa có chức năng cảm giác, vừa có chức năng vận động.
C. rễ vận động.
D. rễ cảm giác.
Câu 5. Khi tiến hành cắt rễ trước liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên
phải của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
A. Chi sau bên phải co, các chi còn lại thì không
B. Chi sau bên phải không co nhưng co các chi còn lại
C. Tất cả các chi đều co
D. Tất cả các chi đều không co
Câu 6. Khi tiến hành cắt rễ sau liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên trái
của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
A. Chi sau bên phải co, các chi còn lại thì không
B. Tất cả các chi đều không co
4
C. Tất cả các chi đều co
D. Chi sau bên trái không co nhưng co các chi còn lại
Câu 7. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ?
A. Vì nó bao gồm cả bó sợi thần kinh hướng tâm (cảm giác) và bó sợi thần kinh li
tâm (vận động)
B. Vì nó vừa thu nhận, vừa trả lời kích thích
C. Vì nó vừa chịu sự chi phối của hệ thần kinh sinh dưỡng, vừa chịu sự điều khiển
của hệ thần kinh vận động
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 8. Ở tủy sống, rễ trước có vai trò gì ?
A. Phân tích và xử lí các kích thích tiếp nhận được từ cơ quan thụ cảm
B. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương
C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 9. Ở tủy sống, rễ sau có vai trò gì ?
A. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương
B. Phân tích và xử lí các kích thích tiếp nhận được từ cơ quan thụ cảm
C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 10. Thành phần nào dưới đây là một bộ phận của dây thần kinh tủy ?
A. Rễ vận động B. Hạch thần kinh C. Lỗ tủy D. Hành não
Đáp án
1. A 2. C 3. D 4. D 5. B
6. B 7. A 8. C 9. A 10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
GV chia lớp thành nhiều
nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS
trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời
các câu hỏi sau và ghi chép
lại câu trả lời vào vở bài tập
- Tại sao nói dây thần kinh
tủy là dây pha?
2. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập:
1. Thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS xem lại kiến thức đã
học, thảo luận để trả lời các
câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- Có 31 đôi dây thần
kinh tủy là các dây pha
gồm:
- Các bó sợi thần kinh
hướng tâm (rễ cảm
giác) nối với tủy sống
qua rễ sau
- Các bó sợi thần kinh li
tâm (rễ vận động) nối
với tủy sống bằng rễ
trước
5
- GV gọi đại diện của mỗi
nhóm trình bày nội dung đã
thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên
HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu
ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết
quả của HS theo hướng dẫn
dắt đến câu trả lời hoàn
thiện.
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả
lời đã hoàn thiện.
Vẽ sơ đồ tư duy bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
- Đọc trước bài 46 “Trụ não, tiểu não, não trung gian”.
- Kẻ bảng 46 (trang 145) vào vở bài tập.
Ngày dạy:
Tiết 48
Bài 46: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não.
- Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não.
- Xác định được vị trí, chức năng của tiểu não.
- Xác định được vị trí, chức năng chủ yếu của não trung gian.
*Trọng tâm:Cấu tạo và chức năng của trụ não.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK-SGV và các tài liệu có liên quan.
- Tranh phóng to hình 46.1; 46.2; 46.3.
- Mô hình bộ não tháo lắp.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
* KIỂM TRA 15 PHÚT.
6
Câu1: (7 điểm)
Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy?
Câu 2: (3 điểm)
Vì sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
* Cấu tạo:
- Có 31 đôi dây thần kinh tủy.
- Mỗi dây thần kinh tủy được nối với tủy sống gồm 2 rễ:
+ Rễ trước (Rễ vận động) gồm các bó sợi li tâm.
+ Rễ sau (Rễ cảm giác) gồm các bó sợi hướng tâm.
- Các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần
kinh tủy.
* Chức năng.
- Rễ trước: Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương
đi ra cơ quan đáp ứng (Rễ li tâm).
- Rễ sau: Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan
về trung ương (Rễ hướng tâm)
1
1
1
2
2
Câu 2 Dây thần kinh tủy do bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối
với tủy sống qua rễ trước và rễ sau-> Dây TK tủy là dây pha.
3
3. Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Tiếp theo tủy sống là não bộ, bộ não con người có vị trí và thành phần như thế
nào? có cấu tạo và chức năng ra sao ? Ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a)Mục tiêu: - Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não.
- Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não.
- Xác định được vị trí, chức năng của tiểu não.
- Xác định được vị trí, chức năng chủ yếu của não trung gian.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Cho HS quan sát mô hình bộ
não, đối chiếu với H 46.1 và
trả lời câu hỏi:
- Bộ não gồm những thành
- HS quan sát kĩ
tranh và mô hình,
ghi nhớ chú thích.
I. Vị trí và các thành phần
của bộ não
- Bộ não gồm: Trụ não, tiểu
não, não trung gian và đại
7
phần nào?
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài
tập điền từ (SGK) mục I.
- GV kiểm tra bài tập của HS,
chính xác hoá lại thông tin.
- GV gọi 1 HS chỉ trên tranh
hoặc mô hình các thành phần
trên.
- 1 HS trả lời, HS
khác nhận xét.
- HS dựa vào chú
thích hình vẽ, tìm
hiểu vị trí, thành
phần não, hoàn
thành bài tập điền từ.
- 1 vài HS đọc kết
quả, lớp nhận xét, bổ
sung.
Đáp án:
1 – Não trung gian;
2 – Não giữa
3 – Cầu não; 4 –
Não giữa;
5 – Cuống não; 6 –
Củ não sinh tư;
7 – Tiểu não.
não.
- Bài tập điền từ SGK.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin Tr 144 và trả lời câu
hỏi:
- Nêu cấu tạo trụ não?
- Chất trắng và chất xám ở
trụ não có chức năng gì?
- GV hoàn thiện kiến thức,
giới thiệu 12 đôi dây thần
kinh não (dây cảm giác, dây
vận động, dây pha).
- HS đọc kĩ và xử lí
thông tin, trả lời câu
hỏi:
- 1 vài HS nhận xét,
bổ sung, rút ra kết
luận.
- HS lắng nghe và
tiếp thu kiến thức.
II. trụ não
- Vị trí: Nằm nối tiếp với tủy
sống
- Cấu tạo: Hành não, cầu não,
não giữa
+ Chất trắng ở ngoài: Gồm
đường lên (Cảm giác) và
đường xuống (Vận động) liên
hệ với tủy sống và các phần
khác của não.
+ Chất xám ở trong, tập trung
thành các nhân xám, là nơi
xuất phát 12 đôi dây thần kinh
não.
+ Chất xám là trung khu điều
khiển, điều hòa hoạt động của
các cơ quan: Tuần hoàn, hô
hấp, tiêu hóa (Các cơ quan
sinh dưỡng – HTK sinh
dưỡng).
- Yêu cầu HS chỉ vị trí của
não trung gian trên tranh (mô
hình).
- Yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin và trả lời:
- Nêu cấu tạo và chức năng
- 1 HS lên bảng chỉ.
- HS đọc thông tin
SGK và trả lời câu
III. Não trung gian
- Vị trí: Ở giữa trụ não và đại
não
- Cấu tạo: Gồm đồi thị và
vùng dưới đồi thị.
- Chức năng: Điều khiển các
8
của não trung gian? hỏi, HS khác nhận
xét bổ sung.
quá trình trao đổi chất và điều
hòa thân nhiệt
+ Chất trắng (Ngoài) chuyển
tiếp các đường dẫn truyền từ
dưới lên não.
+ Chất xám (Trong): Là các
nhân xám điều khiển quá trình
trao đổi chất và điều hòa thân
nhiệt.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
mục IV, quan sát H 46.3 và
trả lời câu hỏi:
- Vị trí của tiểu não?
- Tiểu não có cấu tạo như thế
nào?
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm
SGK () và trả lời:
- Tiểu não có chức năng gì?
- HS nghiên cứu
thông tin, hình vẽ và
trả lời câu hỏi.
- 1 HS trình bày, các
HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Rút ra kết luận.
- HS đọc thí nghiệm,
rút ra chức năng của
tiễu não.
IV.Tiểu não
- Vị trí: Tiểu não nằm sau trụ
não, dưới bán cầu não.
- Cấu tạo:
+ Chất xám ở ngoài làm thành
vỏ tiểu não.
+ Chất trắng ở trong là các
đường dẫn truyền nối vỏ tiểu
não với các nhân và các phần
khác của hệ thần kinh.
- Chức năng: Điều hòa, phối hợp
các hoạt động phức tạp và giữ
thăng bằng cho cơ thể.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Ở người, bộ phận nào nằm giữa trụ não và đại não ?
A. Tủy sống B. Hạch thần kinh C. Não trung gian D. Tiểu não
Câu 2. Liền phía sau trụ não là
A. não giữa. B. đại não. C. tiểu não. D. hành não.
Câu 3. Bộ phận nào của não nối liền trực tiếp với tủy sống ?
A. Não trung gian B. Não giữa C. Cầu não D. Hành não
Câu 4. Trụ não không bao gồm cấu trúc nào dưới đây ?
A. Hành não B. Cầu não C. Não giữa D. Tiểu não
Câu 5. Bộ phận nào dưới đây được cấu tạo bởi chất trắng bao ngoài, chất xám nằm
bên trong ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Trụ não
C. Tiểu não D. Đại não
Câu 6. Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ?
A. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người.
B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn,
hô hấp, tiêu hóa.
9
C. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể.
D. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
Câu 7. Bộ phận nào của não là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường
truyền cảm giác từ dưới đi lên não ?
A. Cầu não B. Tiểu não C. Não giữa D. Não trung gian
Câu 8. Con người có tất cả bao nhiêu đôi dây thần kinh não ?
A. 6 đôi B. 31 đôi C. 12 đôi D. 24 đôi
Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Ở người, nhân xám
của là các trung khu thần kinh, nơi xuất phát của các dây thần kinh não.
A. tiểu não B. não trung gian C. trụ não D. tiểu não
Câu 10. Khi phá hủy một phần của bộ phận nào dưới đây, ếch sẽ nhảy và bơi loạng
choạng ?
A. Cuống não B. Tiểu não C. Hành não D. Cầu não
Đáp án
1. C 2. C 3. D 4. D 5. B
6. B 7. D 8. C 9. C 10. B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao
nhiệm vụ học
tập
GV chia lớp
thành nhiều
nhóm
( mỗi nhóm
gồm các HS
trong 1 bàn) và
giao các nhiệm
vụ: thảo luận trả
lời các câu hỏi
sau và ghi chép
lại câu trả lời
vào vở bài tập
- Lập bảng so
sánh cấu tạo và
chức năng trụ
não, não trung
gian và tiểu não
2. Đánh giá kết
1. Thực hiện
nhiệm vụ học
tập
HS xem lại
kiến thức đã
học, thảo luận
để trả lời các
câu hỏi.
2. Báo cáo kết
10
quả thực hiện
nhiệm vụ học
tập:
- GV gọi đại
diện của mỗi
nhóm trình bày
nội dung đã
thảo luận.
- GV chỉ định
ngẫu nhiên HS
khác bổ sung.
- GV kiểm tra
sản phẩm thu ở
vở bài tập.
- GV phân tích
báo cáo kết quả
của HS theo
hướng dẫn dắt
đến câu trả lời
hoàn thiện.
quả hoạt
động và thảo
luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở
bài tập.
- HS tự ghi nhớ
nội dung trả lời
đã hoàn thiện.
Trụ não
Não trung
gian
Tiểu não
Cấu
tạo
Gồm: hành
não, cầu
não và não
trung gian
– Chất
trắng bao
ngoài
– Chất
xám là các
nhân xám
Gồm đồi
thị và
dưới đồi
thị
– Đồi thị
và các
nhân xám
vùng
dưới đồi
là chất
xám.
– Vỏ chất
xám nằm
ngoài
– Chất
trắng là
các đường
dẫn truyền
liên hệ
giữa tiểu
não với
các phần
khác của
hệ thần
kinh.
Chứ
c
năn
g
– Điều
khiển hoạt
động của
các cơ
quan sinh
dưỡng như
tuần hoàn,
– Điều
khiển quá
trình trao
đổi chất
và điều
hòa thân
nhiệt
– Điều hòa
và phối
hợp các
hoạt động
phức tạp
và giữ
thăng bằng
cơ thể
Vẽ sơ đồ tư duy bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc phần “Em có biết”
- Đọc trước bài “Đại não”.
11
Ngày dạy:
TIẾT 48. BÀI 47: ĐẠI NÃO
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS hiểu được cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá
so với động vật lớp thú.
- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người.
* Trọng tâm: cấu tạo của đại não.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:- Nghiên cứu SGK-SGV và các tài liệu có liên quan.
- Tranh phóng to hình 47.1; 47.2; 47.3; 47.4.
- Tranh câm hình 47.2; 47.4 và các bìa chú thích.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não?
3. Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu.
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Đại não người có cấu tạo và chức năng gì? Đại não người tiến hóa hơn đạio não thú
ở điểm nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a)Mục tiêu: cấu tạo của đại não.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV cho HS quan sát mô - HS quan sát mô hình, I.Cấu tạo của đại não
12
hình bộ não người và trả lời
câu hỏi:
- Xác định vị trí của đại
não?
- Cho HS quan sát mô hình
bộ não 5 lớp ĐVCXS và bộ
não người.
- So sánh đại não người
với đại não của 5 lớp
ĐVCXS?
- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm
thông tin mục “Em có biết”
thấy được khối lượng não.
- Yêu cầu HS quan sát H
47.1 và 47.2 để thấy cấu tạo
ngoài và trong của đại não.
Thảo luận nhóm hoàn thành
bài tập điền từ (SGK).
- GV phát phiếu học tập.
- GV cho HS trình bày kết
quả của bài tập.
- GV xác nhận đáp án.
- Yêu cầu HS đọc lại thông
tin và trả lời câu hỏi:
- Trình bày cấu tạo ngoài
của đại não?
- GV cho HS quan sát mô
hình bộ não và nhận xét.
- Khe, rãnh của đại não có
ý nghĩa gì?
- Cho HS so sánh đại não
của người và thú? Nhận xét
nếp gấp ở đại não người và
thú?
- Cho HS quan sát mẫu não
cắt ngang, đọc thông tin và
trả lời:
- Trình cầy cấu tạo trong
của đại não (chỉ vị trí chất
xám, chất trắng)?
- GV nhận xét, cho HS
quan sát H 47.3 để thấy các
đường dẫn truyền trong chất
trắng của đại não.
- Cho HS đọc vai trò của
trả lời được:
+ Vị trí: phía trên não
trung gian.
- HS so sánh và rút ra kết
luận.
- HS quan sát kĩ H 47.1
và 47.2 SGK ghi nhớ chú
thích.
- Các nhóm thảo luận,
thống nhất ý kiến, hoàn
thành bài tập điền từ.
- HS trình bày, nhận xét
và nêu được kết quả:
1 – chất xám. 2 – 3 :Khe
và Rãnh;
4– Trán; 5 - Đỉnh; 6 –
Thuỳ thái dương; 7– Chất
trắng.
- HS nghiên cứu thông tin
và trình bày cấu tạo ngoài
của dại não.
- Rút ra kết luận.
- Đều có nếp gấp nhưng ở
người nhiều hơn giúp
diện tích bề mặt lớn hơn.
- HS quan sát mẫu não,
nghiên cứu thông tin để
trình bày.
Ở người, đại não là phần
phát triển nhất.
a. Cấu tạo ngoài:
- Rãnh liên bán cầu chia
đại não thành 2 nửa bán
cầu não.
- Các rãnh sâu chia bán
cầu não làm 4 thùy (Thùy
trán, đỉnh, chẩm và thái
dương)
- Các khe và rãnh (Nếp
gấp) nhiều tạo khúc cuộn,
làm tăng diện tích bề mặt
não.
b. Cấu tạo trong:
- Chất xám (Ở ngoài)
làm thành vỏ não, dày 2 -
3 mm gồm 6 lớp.
- Chất trắng (Ở trong) là
các đường thần kinh nối
các phần của vỏ não với
các phần khác của hệ thần
kinh. Hầu hết các đường
này bắt chéo ở hành tủy
hoặc tủy sống. Trong chất
trắng còn có các nhân
nền.
13
nhân nền trong mục “Em có
biết” SGK.
- 1 HS đọc.
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK, đối
chiếu với H 47.4.
Nhận xét v
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_cv_5512_chuong_trinh_hoc_ki_ii_truong.pdf