I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo dây thần kinh tuỷ và qua phân tích cấu tạo làm cơ sở để hiểu rõ
chức năng của chúng.
- Qua phân tích thí nghiệm tưởng tượng, rút ra được kết luận về chức năng của các rễ
tủy và từ đó rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy.
*Trọng tâm : Cấu tạo của dây thần kinh tủy.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK-SGV và các tài liệu có liên quan.
- Tranh phóng to hình 44.2; 45.1; 45.2.
- Mô hình 1 đoạn tủy sống.
- Bảng 45 kẻ sẵn.
2. Học sinh:- Nghiên cứu trước bài mới ở nhà
- Bảng 45 kẻ sẵn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
? Trình bày chức năng của tuỷ sống?
              
                                            
                                
            
                       
            
                
101 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 (CV 5512) - Chương trình học kì II - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Ngày dạy: 
Tiết 47 
Bài 45: DÂY THẦN KINH TUỶ 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: 
- Hiểu được cấu tạo dây thần kinh tuỷ và qua phân tích cấu tạo làm cơ sở để hiểu rõ 
chức năng của chúng. 
- Qua phân tích thí nghiệm tưởng tượng, rút ra được kết luận về chức năng của các rễ 
tủy và từ đó rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy. 
*Trọng tâm : Cấu tạo của dây thần kinh tủy. 
 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt 
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt 
- Năng lực phát hiện vấn đề 
- Năng lực giao tiếp 
- Năng lực hợp tác 
- Năng lực tự học 
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 
- Năng lực kiến thức sinh học 
- Năng lực thực nghiệm 
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt 
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK-SGV và các tài liệu có liên quan. 
 - Tranh phóng to hình 44.2; 45.1; 45.2. 
 - Mô hình 1 đoạn tủy sống. 
 - Bảng 45 kẻ sẵn. 
2. Học sinh:- Nghiên cứu trước bài mới ở nhà 
 - Bảng 45 kẻ sẵn. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
1. Ổn định tổ chức( 1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) 
 ? Trình bày chức năng của tuỷ sống? 
3.Bài mới 
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu 
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm 
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. 
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. 
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển 
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. 
 Tiếp theo tủy sống là não bộ, bộ não con người có vị trí và thành phần như thế 
nào? có cấu tạo và chức năng ra sao ? Ta cùng tìm hiểu. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
a)Mục tiêu: cấu tạo dây thần kinh tuỷ và qua phân tích cấu tạo làm cơ sở để hiểu rõ 
chức năng của chúng. 
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, 
 2 
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. 
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 
- Yêu cầu HS nghiên cứu 
thông tin mục I, quan sát H 
43.2; 45.1 và trả lời câu hỏi: 
- Có bao nhiêu đôi dây thần 
kinh tuỷ? 
- Tiếp tục đọc thông tin, 
quan sát kĩ H 45.1 để dán 
chú thích vào tranh câm H 
45.1 trên bảng và trình bày 
cấu tạo dây thần kinh tuỷ. 
- GV hoàn thiện kiến thức 
trên mô hình đốt tuỷ sống, 
rút ra kết luận. 
- Lưu ý HS: 
+ Phân biệt rõ mặt trước và 
mặt sau tuỷ sống, rễ trước 
và rễ sau. 
+ Sử dụng H 45.2 để chỉ chi 
HS thấy từ đốt thắt lưng I 
các bó rễ tuỷ của đoạn 
cùng, cụt tập hợp thành 
“tùng đuôi ngựa”. 
- HS nghiên cứu thông tin 
mục I, quan sát H 43.2; 
45.1 và trả lời câu hỏi: 
- 1 HS trả lời, các HS khác 
nhận xét, bổ sung. 
- 1 HS lên bảng dán chú 
thích, trình bày cấu tạo dây 
thần kinh tuỷ. 
Các HS khác quan sát, nhận 
xét, bổ sung hoàn thiện kiến 
thức. 
- HS lắng nghe và ghi nhớ. 
I.Dây thần kinh tuỷ 
- Có 31 đôi dây thần 
kinh tuỷ. 
- Mỗi dây thần kinh tuỷ 
được nối với tuỷ sống 
gồm 2 rễ: 
+ Rễ trước (rễ vận 
động) gồm các bó sợi li 
tâm. 
+ Rễ sau (rễ cảm giác) 
gồm các bó sợi hướng 
tâm. 
- Các rễ tuỷ đi ra khỏi 
lỗ gian đốt sống nhập 
lại thành dây thần kinh 
tuỷ. 
- GV yêu cầu HS nghiên 
cứu thí nghiệm phần  
SGK mục II, nghiên cứu kĩ 
bảng 45. 
- GV treo bảng 45 mô tả thí 
nghiệm bằng tranh vẽ ếch 
bị kích thích bởi HCl 1%, 
chi sau bên phải, chi sau 
bên trái. 
Đặt vào điều kiện thí 
nghiệm (dán kín) vẽ kết quả 
thí nghiệm. 
- Yêu cầu HS lên bảng xác 
định vị trí vết cắt, nêu kết 
quả thí nghiệm. 
- GV bóc kết quả cho HS 
nhận xét. 
-Yêu cầu HS giải thích kết 
quả thí nghiệm trên. 
- HS đọc kĩ thông tin về nội 
dung thí nghiệm, đọc kĩ 
bảng 45. 
- 1 HS lên bảng xác định vị 
trí vết cắt rễ trước bên phải, 
rễ sau bên trái, nêu kết quả. 
- HS khác nhận xét. 
+ Thí nghiệm 1: Khi kích 
thích bằng HCl 1% vào chi 
sau bên phải, xung thần 
kinh truyền từ cơ quan thụ 
cảm (da) tới tuỷ sống nhưng 
vì rễ trước bên phải bị cắt 
không dẫn xung thần kinh 
đến chi đó nên chi đó không 
co. Xung thần kinh qua 
nơron bắt chéo sang chi bên 
kia, chi bên kia co và xung 
thần kinh qua đường dẫn 
truyền lên chi trên làm cho 
II. Chức năng của dây 
thần kinh tuỷ 
- Rễ trước: dẫn truyền 
xung thần kinh vận 
động từ trung ương đi 
ra cơ quan đáp ứng (rễ 
li tâm). 
- Rễ sau: dẫn truyền 
xung thần kinh cảm 
giác từ các thụ quan về 
trung ương (rễ hướng 
tâm) 
=> Dây thần kinh tủy 
do bó sợi cảm giác và 
vận động nhập lại nối 
với tủy sống qua rễ 
trước và rễ sau-> Dây 
TK tủy là dây pha. 
 3 
- Thí nghiệm 1cho phép ta 
rút ra kết luận gì về chức 
năng rễ trước? 
- Thí nghiệm 2 1cho phép ta 
rút ra kết luận gì về chức 
năng rễ sau? 
- GV nhận xét, đưa ra kết 
luận. 
- GV đưa câu hỏi: 
- Nêu chức năng của dây 
thần kinh tuỷ? 
- Yêu cầu 1 HS đọc kết luận 
(SGK). 
2 chi trên co. 
+ Thí nghiệm 2: Rễ sau bên 
trái bị cắt, xung thần kinh từ 
cơ quan thụ cảm không dẫn 
truyền về tuỷ sống được 
nên không chi nào co cả. 
- HS thảo luận 2 câu hỏi, trả 
lời, nhận xét. 
- HS đọc kết luận. 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. 
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. 
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. 
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học 
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. 
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: 
Câu 1. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? 
A. 31 đôi B. 12 đôi C. 26 đôi D. 15 đôi 
Câu 2. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? 
A. Rễ li tâm B. Rễ cảm giác C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm 
Câu 3. Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ? 
A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc 
bó sợi cảm giác. 
B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động 
C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác 
D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động 
Câu 4. Rễ sau ở tủy sống là 
A. rễ cảm giác hoặc rễ vận động. 
B. rễ vừa có chức năng cảm giác, vừa có chức năng vận động. 
C. rễ vận động. 
D. rễ cảm giác. 
Câu 5. Khi tiến hành cắt rễ trước liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên 
phải của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra ? 
A. Chi sau bên phải co, các chi còn lại thì không 
B. Chi sau bên phải không co nhưng co các chi còn lại 
C. Tất cả các chi đều co 
D. Tất cả các chi đều không co 
Câu 6. Khi tiến hành cắt rễ sau liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên trái 
của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra ? 
A. Chi sau bên phải co, các chi còn lại thì không 
B. Tất cả các chi đều không co 
 4 
C. Tất cả các chi đều co 
D. Chi sau bên trái không co nhưng co các chi còn lại 
Câu 7. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ? 
A. Vì nó bao gồm cả bó sợi thần kinh hướng tâm (cảm giác) và bó sợi thần kinh li 
tâm (vận động) 
B. Vì nó vừa thu nhận, vừa trả lời kích thích 
C. Vì nó vừa chịu sự chi phối của hệ thần kinh sinh dưỡng, vừa chịu sự điều khiển 
của hệ thần kinh vận động 
D. Tất cả các phương án còn lại 
Câu 8. Ở tủy sống, rễ trước có vai trò gì ? 
A. Phân tích và xử lí các kích thích tiếp nhận được từ cơ quan thụ cảm 
B. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương 
C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng 
D. Tất cả các phương án còn lại 
Câu 9. Ở tủy sống, rễ sau có vai trò gì ? 
A. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương 
B. Phân tích và xử lí các kích thích tiếp nhận được từ cơ quan thụ cảm 
C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng 
D. Tất cả các phương án còn lại 
Câu 10. Thành phần nào dưới đây là một bộ phận của dây thần kinh tủy ? 
A. Rễ vận động B. Hạch thần kinh C. Lỗ tủy D. Hành não 
Đáp án 
1. A 2. C 3. D 4. D 5. B 
6. B 7. A 8. C 9. A 10. A 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. 
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. 
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. 
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học 
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 
1. Chuyển giao nhiệm vụ 
học tập 
GV chia lớp thành nhiều 
nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS 
trong 1 bàn) và giao các 
nhiệm vụ: thảo luận trả lời 
các câu hỏi sau và ghi chép 
lại câu trả lời vào vở bài tập 
- Tại sao nói dây thần kinh 
tủy là dây pha? 
2. Đánh giá kết quả thực 
hiện nhiệm vụ học tập: 
1. Thực hiện nhiệm vụ học 
tập 
HS xem lại kiến thức đã 
học, thảo luận để trả lời các 
câu hỏi. 
2. Báo cáo kết quả hoạt 
động và thảo luận 
- Có 31 đôi dây thần 
kinh tủy là các dây pha 
gồm: 
- Các bó sợi thần kinh 
hướng tâm (rễ cảm 
giác) nối với tủy sống 
qua rễ sau 
- Các bó sợi thần kinh li 
tâm (rễ vận động) nối 
với tủy sống bằng rễ 
trước 
 5 
- GV gọi đại diện của mỗi 
nhóm trình bày nội dung đã 
thảo luận. 
- GV chỉ định ngẫu nhiên 
HS khác bổ sung. 
- GV kiểm tra sản phẩm thu 
ở vở bài tập. 
- GV phân tích báo cáo kết 
quả của HS theo hướng dẫn 
dắt đến câu trả lời hoàn 
thiện. 
- HS trả lời. 
- HS nộp vở bài tập. 
- HS tự ghi nhớ nội dung trả 
lời đã hoàn thiện. 
Vẽ sơ đồ tư duy bài học 
4. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK . 
- Đọc trước bài 46 “Trụ não, tiểu não, não trung gian”. 
- Kẻ bảng 46 (trang 145) vào vở bài tập. 
Ngày dạy: 
Tiết 48 
Bài 46: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: 
- Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não. 
- Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não. 
- Xác định được vị trí, chức năng của tiểu não. 
- Xác định được vị trí, chức năng chủ yếu của não trung gian. 
*Trọng tâm:Cấu tạo và chức năng của trụ não. 
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt 
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt 
- Năng lực phát hiện vấn đề 
- Năng lực giao tiếp 
- Năng lực hợp tác 
- Năng lực tự học 
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 
- Năng lực kiến thức sinh học 
- Năng lực thực nghiệm 
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt 
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK-SGV và các tài liệu có liên quan. 
 - Tranh phóng to hình 46.1; 46.2; 46.3. 
 - Mô hình bộ não tháo lắp. 
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới ở nhà. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
* KIỂM TRA 15 PHÚT. 
 6 
Câu1: (7 điểm) 
 Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy? 
Câu 2: (3 điểm) 
 Vì sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Câu Nội dung Điểm 
Câu 1 
* Cấu tạo: 
- Có 31 đôi dây thần kinh tủy. 
- Mỗi dây thần kinh tủy được nối với tủy sống gồm 2 rễ: 
 + Rễ trước (Rễ vận động) gồm các bó sợi li tâm. 
 + Rễ sau (Rễ cảm giác) gồm các bó sợi hướng tâm. 
- Các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần 
kinh tủy. 
* Chức năng. 
- Rễ trước: Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương 
đi ra cơ quan đáp ứng (Rễ li tâm). 
- Rễ sau: Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan 
về trung ương (Rễ hướng tâm) 
1 
1 
1 
2 
2 
Câu 2 Dây thần kinh tủy do bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối 
với tủy sống qua rễ trước và rễ sau-> Dây TK tủy là dây pha. 
3 
3. Bài mới 
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu 
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế 
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. 
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. 
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển 
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. 
 Tiếp theo tủy sống là não bộ, bộ não con người có vị trí và thành phần như thế 
nào? có cấu tạo và chức năng ra sao ? Ta cùng tìm hiểu. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
a)Mục tiêu: - Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não. 
- Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não. 
- Xác định được vị trí, chức năng của tiểu não. 
- Xác định được vị trí, chức năng chủ yếu của não trung gian. 
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt 
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. 
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 
- Cho HS quan sát mô hình bộ 
não, đối chiếu với H 46.1 và 
trả lời câu hỏi: 
- Bộ não gồm những thành 
- HS quan sát kĩ 
tranh và mô hình, 
ghi nhớ chú thích. 
I. Vị trí và các thành phần 
của bộ não 
- Bộ não gồm: Trụ não, tiểu 
não, não trung gian và đại 
 7 
phần nào? 
- GV nhận xét. 
- Yêu cầu HS hoàn thành bài 
tập điền từ (SGK) mục I. 
- GV kiểm tra bài tập của HS, 
chính xác hoá lại thông tin. 
- GV gọi 1 HS chỉ trên tranh 
hoặc mô hình các thành phần 
trên. 
- 1 HS trả lời, HS 
khác nhận xét. 
- HS dựa vào chú 
thích hình vẽ, tìm 
hiểu vị trí, thành 
phần não, hoàn 
thành bài tập điền từ. 
- 1 vài HS đọc kết 
quả, lớp nhận xét, bổ 
sung. 
Đáp án: 
1 – Não trung gian; 
2 – Não giữa 
3 – Cầu não; 4 – 
Não giữa; 
5 – Cuống não; 6 – 
Củ não sinh tư; 
7 – Tiểu não. 
não. 
- Bài tập điền từ SGK. 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu 
thông tin Tr 144 và trả lời câu 
hỏi: 
- Nêu cấu tạo trụ não? 
- Chất trắng và chất xám ở 
trụ não có chức năng gì? 
- GV hoàn thiện kiến thức, 
giới thiệu 12 đôi dây thần 
kinh não (dây cảm giác, dây 
vận động, dây pha). 
- HS đọc kĩ và xử lí 
thông tin, trả lời câu 
hỏi: 
- 1 vài HS nhận xét, 
bổ sung, rút ra kết 
luận. 
- HS lắng nghe và 
tiếp thu kiến thức. 
II. trụ não 
- Vị trí: Nằm nối tiếp với tủy 
sống 
- Cấu tạo: Hành não, cầu não, 
não giữa 
+ Chất trắng ở ngoài: Gồm 
đường lên (Cảm giác) và 
đường xuống (Vận động) liên 
hệ với tủy sống và các phần 
khác của não. 
+ Chất xám ở trong, tập trung 
thành các nhân xám, là nơi 
xuất phát 12 đôi dây thần kinh 
não. 
+ Chất xám là trung khu điều 
khiển, điều hòa hoạt động của 
các cơ quan: Tuần hoàn, hô 
hấp, tiêu hóa (Các cơ quan 
sinh dưỡng – HTK sinh 
dưỡng). 
- Yêu cầu HS chỉ vị trí của 
não trung gian trên tranh (mô 
hình). 
- Yêu cầu HS nghiên cứu 
thông tin và trả lời: 
- Nêu cấu tạo và chức năng 
- 1 HS lên bảng chỉ. 
- HS đọc thông tin 
SGK và trả lời câu 
III. Não trung gian 
- Vị trí: Ở giữa trụ não và đại 
não 
- Cấu tạo: Gồm đồi thị và 
vùng dưới đồi thị. 
- Chức năng: Điều khiển các 
 8 
của não trung gian? hỏi, HS khác nhận 
xét bổ sung. 
quá trình trao đổi chất và điều 
hòa thân nhiệt 
+ Chất trắng (Ngoài) chuyển 
tiếp các đường dẫn truyền từ 
dưới lên não. 
+ Chất xám (Trong): Là các 
nhân xám điều khiển quá trình 
trao đổi chất và điều hòa thân 
nhiệt. 
- Yêu cầu HS đọc thông tin 
mục IV, quan sát H 46.3 và 
trả lời câu hỏi: 
- Vị trí của tiểu não? 
- Tiểu não có cấu tạo như thế 
nào? 
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 
SGK () và trả lời: 
- Tiểu não có chức năng gì? 
- HS nghiên cứu 
thông tin, hình vẽ và 
trả lời câu hỏi. 
- 1 HS trình bày, các 
HS khác nhận xét, 
bổ sung. 
- Rút ra kết luận. 
- HS đọc thí nghiệm, 
rút ra chức năng của 
tiễu não. 
IV.Tiểu não 
- Vị trí: Tiểu não nằm sau trụ 
não, dưới bán cầu não. 
- Cấu tạo: 
+ Chất xám ở ngoài làm thành 
vỏ tiểu não. 
+ Chất trắng ở trong là các 
đường dẫn truyền nối vỏ tiểu 
não với các nhân và các phần 
khác của hệ thần kinh. 
- Chức năng: Điều hòa, phối hợp 
các hoạt động phức tạp và giữ 
thăng bằng cho cơ thể. 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. 
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. 
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. 
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh 
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. 
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: 
Câu 1. Ở người, bộ phận nào nằm giữa trụ não và đại não ? 
A. Tủy sống B. Hạch thần kinh C. Não trung gian D. Tiểu não 
Câu 2. Liền phía sau trụ não là 
A. não giữa. B. đại não. C. tiểu não. D. hành não. 
Câu 3. Bộ phận nào của não nối liền trực tiếp với tủy sống ? 
A. Não trung gian B. Não giữa C. Cầu não D. Hành não 
Câu 4. Trụ não không bao gồm cấu trúc nào dưới đây ? 
A. Hành não B. Cầu não C. Não giữa D. Tiểu não 
Câu 5. Bộ phận nào dưới đây được cấu tạo bởi chất trắng bao ngoài, chất xám nằm 
bên trong ? 
A. Tất cả các phương án còn lại B. Trụ não 
C. Tiểu não D. Đại não 
Câu 6. Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ? 
A. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người. 
B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, 
hô hấp, tiêu hóa. 
 9 
C. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể. 
D. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. 
Câu 7. Bộ phận nào của não là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường 
truyền cảm giác từ dưới đi lên não ? 
A. Cầu não B. Tiểu não C. Não giữa D. Não trung gian 
Câu 8. Con người có tất cả bao nhiêu đôi dây thần kinh não ? 
A. 6 đôi B. 31 đôi C. 12 đôi D. 24 đôi 
Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Ở người, nhân xám 
của  là các trung khu thần kinh, nơi xuất phát của các dây thần kinh não. 
A. tiểu não B. não trung gian C. trụ não D. tiểu não 
Câu 10. Khi phá hủy một phần của bộ phận nào dưới đây, ếch sẽ nhảy và bơi loạng 
choạng ? 
A. Cuống não B. Tiểu não C. Hành não D. Cầu não 
Đáp án 
1. C 2. C 3. D 4. D 5. B 
6. B 7. D 8. C 9. C 10. B 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. 
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. 
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. 
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học 
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 
1. Chuyển giao 
nhiệm vụ học 
tập 
GV chia lớp 
thành nhiều 
nhóm 
( mỗi nhóm 
gồm các HS 
trong 1 bàn) và 
giao các nhiệm 
vụ: thảo luận trả 
lời các câu hỏi 
sau và ghi chép 
lại câu trả lời 
vào vở bài tập 
- Lập bảng so 
sánh cấu tạo và 
chức năng trụ 
não, não trung 
gian và tiểu não 
2. Đánh giá kết 
1. Thực hiện 
nhiệm vụ học 
tập 
HS xem lại 
kiến thức đã 
học, thảo luận 
để trả lời các 
câu hỏi. 
2. Báo cáo kết 
 10 
quả thực hiện 
nhiệm vụ học 
tập: 
- GV gọi đại 
diện của mỗi 
nhóm trình bày 
nội dung đã 
thảo luận. 
- GV chỉ định 
ngẫu nhiên HS 
khác bổ sung. 
- GV kiểm tra 
sản phẩm thu ở 
vở bài tập. 
- GV phân tích 
báo cáo kết quả 
của HS theo 
hướng dẫn dắt 
đến câu trả lời 
hoàn thiện. 
quả hoạt 
động và thảo 
luận 
- HS trả lời. 
- HS nộp vở 
bài tập. 
- HS tự ghi nhớ 
nội dung trả lời 
đã hoàn thiện. 
 Trụ não 
Não trung 
gian 
Tiểu não 
Cấu 
tạo 
Gồm: hành 
não, cầu 
não và não 
trung gian 
– Chất 
trắng bao 
ngoài 
– Chất 
xám là các 
nhân xám 
Gồm đồi 
thị và 
dưới đồi 
thị 
– Đồi thị 
và các 
nhân xám 
vùng 
dưới đồi 
là chất 
xám. 
– Vỏ chất 
xám nằm 
ngoài 
– Chất 
trắng là 
các đường 
dẫn truyền 
liên hệ 
giữa tiểu 
não với 
các phần 
khác của 
hệ thần 
kinh. 
Chứ
c 
năn
g 
– Điều 
khiển hoạt 
động của 
các cơ 
quan sinh 
dưỡng như 
tuần hoàn, 
– Điều 
khiển quá 
trình trao 
đổi chất 
và điều 
hòa thân 
nhiệt 
– Điều hòa 
và phối 
hợp các 
hoạt động 
phức tạp 
và giữ 
thăng bằng 
cơ thể 
Vẽ sơ đồ tư duy bài học 
4. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. 
- Đọc phần “Em có biết” 
- Đọc trước bài “Đại não”. 
 11 
Ngày dạy: 
TIẾT 48. BÀI 47: ĐẠI NÃO 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá 
so với động vật lớp thú. 
- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người. 
* Trọng tâm: cấu tạo của đại não. 
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt 
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt 
- Năng lực phát hiện vấn đề 
- Năng lực giao tiếp 
- Năng lực hợp tác 
- Năng lực tự học 
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 
- Năng lực kiến thức sinh học 
- Năng lực thực nghiệm 
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt 
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên:- Nghiên cứu SGK-SGV và các tài liệu có liên quan. 
 - Tranh phóng to hình 47.1; 47.2; 47.3; 47.4. 
 - Tranh câm hình 47.2; 47.4 và các bìa chú thích. 
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới ở nhà. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
1.Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não? 
3. Bài mới 
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu. 
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm 
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. 
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. 
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển 
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. 
Đại não người có cấu tạo và chức năng gì? Đại não người tiến hóa hơn đạio não thú 
ở điểm nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
a)Mục tiêu: cấu tạo của đại não. 
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, 
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. 
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 
- GV cho HS quan sát mô - HS quan sát mô hình, I.Cấu tạo của đại não 
 12 
hình bộ não người và trả lời 
câu hỏi: 
- Xác định vị trí của đại 
não? 
- Cho HS quan sát mô hình 
bộ não 5 lớp ĐVCXS và bộ 
não người. 
- So sánh đại não người 
với đại não của 5 lớp 
ĐVCXS? 
- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm 
thông tin mục “Em có biết” 
thấy được khối lượng não. 
- Yêu cầu HS quan sát H 
47.1 và 47.2 để thấy cấu tạo 
ngoài và trong của đại não. 
Thảo luận nhóm hoàn thành 
bài tập điền từ (SGK). 
- GV phát phiếu học tập. 
- GV cho HS trình bày kết 
quả của bài tập. 
- GV xác nhận đáp án. 
- Yêu cầu HS đọc lại thông 
tin và trả lời câu hỏi: 
- Trình bày cấu tạo ngoài 
của đại não? 
- GV cho HS quan sát mô 
hình bộ não và nhận xét. 
- Khe, rãnh của đại não có 
ý nghĩa gì? 
- Cho HS so sánh đại não 
của người và thú? Nhận xét 
nếp gấp ở đại não người và 
thú? 
- Cho HS quan sát mẫu não 
cắt ngang, đọc thông tin và 
trả lời: 
- Trình cầy cấu tạo trong 
của đại não (chỉ vị trí chất 
xám, chất trắng)? 
- GV nhận xét, cho HS 
quan sát H 47.3 để thấy các 
đường dẫn truyền trong chất 
trắng của đại não. 
- Cho HS đọc vai trò của 
trả lời được: 
+ Vị trí: phía trên não 
trung gian. 
- HS so sánh và rút ra kết 
luận. 
- HS quan sát kĩ H 47.1 
và 47.2 SGK ghi nhớ chú 
thích. 
- Các nhóm thảo luận, 
thống nhất ý kiến, hoàn 
thành bài tập điền từ. 
- HS trình bày, nhận xét 
và nêu được kết quả: 
1 – chất xám. 2 – 3 :Khe 
và Rãnh; 
4– Trán; 5 - Đỉnh; 6 –
Thuỳ thái dương; 7– Chất 
trắng. 
- HS nghiên cứu thông tin 
và trình bày cấu tạo ngoài 
của dại não. 
- Rút ra kết luận. 
- Đều có nếp gấp nhưng ở 
người nhiều hơn giúp 
diện tích bề mặt lớn hơn. 
- HS quan sát mẫu não, 
nghiên cứu thông tin để 
trình bày. 
Ở người, đại não là phần 
phát triển nhất. 
 a. Cấu tạo ngoài: 
 - Rãnh liên bán cầu chia 
đại não thành 2 nửa bán 
cầu não. 
 - Các rãnh sâu chia bán 
cầu não làm 4 thùy (Thùy 
trán, đỉnh, chẩm và thái 
dương) 
 - Các khe và rãnh (Nếp 
gấp) nhiều tạo khúc cuộn, 
làm tăng diện tích bề mặt 
não. 
b. Cấu tạo trong: 
 - Chất xám (Ở ngoài) 
làm thành vỏ não, dày 2 - 
3 mm gồm 6 lớp. 
 - Chất trắng (Ở trong) là 
các đường thần kinh nối 
các phần của vỏ não với 
các phần khác của hệ thần 
kinh. Hầu hết các đường 
này bắt chéo ở hành tủy 
hoặc tủy sống. Trong chất 
trắng còn có các nhân 
nền. 
 13 
nhân nền trong mục “Em có 
biết” SGK. 
- 1 HS đọc. 
- GV yêu cầu HS nghiên 
cứu thông tin SGK, đối 
chiếu với H 47.4. 
 Nhận xét v
            File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_cv_5512_chuong_trinh_hoc_ki_ii_truong.pdf