Tiết 1 – Bài 1
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí của
con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể
chất, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ .
4.2. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
- Đäc vµ t×m hiÓu tr-íc bµi, s-u tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. æn ®Þnh tổ chức :
- Kiểm tra bài cũ
- Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?
( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)
- Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất?
(Lớp thú – bộ linh trưởng tiến hoá nhất)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động:
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.2
- GV giao nhiệm vụ :
Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh.
+ Vậy con người có vị trí như thế nào trong tự nhiên?
+ Môn cơ thể người và vệ sinh có nhiệm vụ gì?
Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được
296 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Tuần 1 : Ngày soạn : 05 tháng 9 năm 2020
Ngày dạy : 07 tháng 9 năm 2020
Tiết 1 – Bài 1
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí của
con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể
chất, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ .
4.2. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
- Đäc vµ t×m hiÓu tr-íc bµi, s-u tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. æn ®Þnh tổ chức :
- Kiểm tra bài cũ
- Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?
( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)
- Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất?
(Lớp thú – bộ linh trưởng tiến hoá nhất)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động:
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.
2
- GV giao nhiệm vụ :
Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh.
+ Vậy con người có vị trí như thế nào trong tự nhiên?
+ Môn cơ thể người và vệ sinh có nhiệm vụ gì?
Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác
trong nhóm nhỏ.
- KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- NL chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác.
- NL chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- PC : Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp
hành kỉ luật.
- Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK.
- Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên?
- Con người có những đặc điểm nào khác biệt với động vật
thuộc lớp thú?
- HS Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
- Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 1, 2, 3,
5, 7, 8 – SGK).
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK.
- HS Cá nhân nghiên cứu bài tập.
- Trao đổi nhóm và xác định kết luận đúng bằng cách đánh
dấu trên bảng phụ.
- Các nhóm khác trình bày, bổ sung
- Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý
nghĩa gì?
I. Vị trí của con người trong
tự nhiên
- Người có những đặc điểm
giống thú Người thuộc lớp
thú.
- Sự khác biệt giữa người và
thú chứng tỏ người là động vật
tiến hoá nhất, đặc biệt là biết
lao động, có tiếng nói, chữ
viết, tư duy trừu tượng, hoạt
động có mục đích Làm chủ
thiên nhiên.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác
trong nhóm nhỏ.
- KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi.
II: Nhiệm vụ của môn cơ thể
người và vệ sinh
3
- NL chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác.
- NL chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ .
- PC : Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp
hành kỉ luật.
- Yêu cầu HS đọc SGK mục II để trả lời :
- Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu
biết những gì?
- Cá nhân nghiên cứu trao đổi nhóm.
- Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 1.3, liên hệ thực tế để trả
lời:
- Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan
hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
- Quan sát tranh + thực tế trao đổi nhóm để chỉ ra mối
liên quan giữa bộ môn với khoa học khác.
- Bộ môn sinh học 8 cung cấp
những kiến thức về cấu tạo,
sinh lí, chức năng của các cơ
quan trong cơ thể. Mối quan
hệ giữa cơ thể và môi trường,
những hiểu biết về phòng
chống bệnh tật và rèn luyện
thân thể Bảo vệ cơ thể.
- Kiến thức cơ thể người và vệ
sinh có liên quan đến khoa
học khác: y học, tâm lí học, hội
hoạ, thể thao...
Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người
và vệ sinh
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- NL chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề.
- NL chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- PC : - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục III SGK, liên hệ các
phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời:
- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?
- Cá nhân tự nghiên cứu , trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
- Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp.
- HS lấy VD cho từng phương pháp.
III: Phương pháp học tập bộ
môn cơ thể người và vệ sinh
- Quan sát mô hình, tranh ảnh,
tiêu bản, mẫu vật thật ... để
hiểu rõ về cấu tạo, hình thái.
- Thí nghiệm để tìm ra chức
năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ
quan.
- Vận dụng kiến thức để giải
thích hiện tượng thực tế, có
biện pháp vệ sinh, rèn luyện
thân thể.
4
3. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn
đề.
- KT: Đặt câu hỏi
- NL chung : Năng lực tự học, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực phân tích
- NL chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn
ngữ
- PC:Có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự
nhiên.
- HS đọc kl sgk
Câu 1: Trình bày những đặc điểm giống và
khác nhau giữa con người và động vật thuộc
lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
Câu 2: Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể
người và sinh vật”.
Câu 1: Người có những đặc điểm giống thú
Người thuộc lớp thú.
Câu 2: Sự khác biệt giữa người và thú
chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất,
đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ
viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục
đích Làm chủ thiên nhiên.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Cho biết con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
- Kẻ bảng 2 trong SGK/9 vào vở bài tập.
2.5. HĐ tìm tòi mở rộng:
Sưu tầm một số tranh ảnh cho thấy tác động của con người tới thiên nhiên thời kỳ
nguyên thủy.
*- Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài 2 “ Cấu tạo cơ thể người”
- Tìm hiểu hình 2-3 SGK/9
5
Ngày soạn : 05 tháng 9 năm 2020
Ngày dạy : 08 tháng 9 năm 2020
Tiết 2 – Bài 2
CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan. Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và
hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt
động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan
quan trọng.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể
chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
4.2. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy:
Lồng ghép nội dung bảo vệ sức khỏe, thể dục thể thao.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ
thể người.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
- Đäc vµ t×m hiÓu tr-íc bµi, s-u tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. æn ®Þnh tổ chức :
- Kiểm tra bài cũ:
6
+ Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của
con người trong tự nhiên.
+ Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”
TL - Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các
cơ quan trong cơ thể. Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống
bệnh tật và rèn luyện thân thể Bảo vệ cơ thể.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động:
- GV sử dụng kĩ thuật phân tích vi deo :
- GV chiếu đoạn clip vui nhộn mô tả các bộ phân của cơ thể người.
- GV giao nhiệm vụ : Yêu cầu cả lớp xem vi deo sau đó cho biết:
+ Cơ thể người gồm những bộ phận gì?
+ Chức năng của mội bộ phận trên cơ thể người?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong
nhóm nhỏ.
- KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
- PC: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp
hành kỉ luật.
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản
thân để trả lời:
- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng
của cơ quan này là gì?
-Dưới da là cơ quan nào?
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan
nào?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?
I: Cấu tạo cơ thể
7
(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị
trí các cơ quan)
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Cho 1 HS đọc to SGK và trả lời: - HS lên chỉ trực tiếp
trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể.
- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.
Thế nào là một hệ cơ quan?
- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào
phiếu học tập.
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết
quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung Kết luận:
- GV thông báo đáp án đúng.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ
quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?
Các phần cơ thể
- Cơ thể chia làm 3 phần:
đầu, thân và tay chân.
- Da bao bọc bên ngoài để
bảo vệ cơ thể.
- Dưới da là lớp mỡ cơ và
xương (hệ vận động).
- Khoang ngực ngăn cách
với khoang bụng nhờ cơ
hoành.
Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan
- Hệ vận động
- Hệ tiêu hoá
- Hệ tuần hoàn
- Hệ hô hấp
- Hệ bài tiết
- Hệ thần kinh
- Cơ và xương
- Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu
hoá.
- Tim và hệ mạch
- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá
phổi.
- Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng
đái.
- Não, tuỷ sống, dây thần kinh và
hạch thần kinh.
- Vận động cơ thể
- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành
chất dd cung cấp cho cơ thể.
- Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào
và vận chuyển chất thải, cacbonic từ
tế bào đến cơ quan bài tiết.
- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí
cacbonic giữa cơ thể và môi trường.
- Bài tiết nước tiểu.
- Tiếp nhận và trả lời kích từ môi
trường, điều hoà hoạt động của các cơ
quan.
Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Không dạy
8
2.3. Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết
vấn đề.
- KT: Đặt câu hỏi
- NL chung: Phát triển năng lực tự học,
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
phân tích.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức
sinh học.
- PC:Có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng, đất nước, nhân loại và môi trường
tự nhiên.
- HS đọc kl sgk
Câu 1: - Cơ thể người gồm mấy phần?
Kể tên các phần đó?
Câu 1: Các phần cơ thể
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.
- Dưới da là lớp mỡ cơ và xương (hệ vận
động).
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ
cơ hoành.
2.4. Hoạt động luyện tập:
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:
a. Trái ngược nhau b. Thống nhất nhau.
c. Lấn át nhau d. 2 ý a và b đúng.
2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
- Học bài , làm bài tập 1,2 SGK tr.10
- Kẻ bảng 3-1 trang 11 vào vở bài tập
9
Tuần 2 Ngày soạn : 13 tháng 9 năm 2020
Ngày dạy : 15 tháng 9 năm 2020
Tiết 3 – Bài 3: TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- HS trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào.
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. Chứng minh được tế bào là
đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức. Rèn tư duy suy luận logic,
kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể
chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực phân tích.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy:
Lồng ghép nội dung bảo vệ sức khỏe
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
- Đäc vµ t×m hiÓu tr-íc bµi, s-u tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. æn ®Þnh tổ chức :
- Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể?
+ Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất? Sự thống nhất của cơ thể do đâu? cho 1 VD
chứng minh?
TL:- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo
của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
10
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động:
- GV sử dụng kĩ thuật phân tích tranh:
- GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể và giới thiệu cơ thể dù đơn
giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào.
- GV giao nhiệm vụ : Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào
- Yêu cầu HS quan sát H 3.1 hoạt động cặp đôi 3 phút và
cho biết cấu tạo một tế bào điển hình?
- GV treo tranh H 3.1 phóng to để HS đại diện cặp đôi lên
gắn chú thích.
- HS quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức.
- 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
I: Cấu tạo tế bào:
Cấu tạo tế bào gồm 3 phần:
+ Màng
+ Tế bào chất gồm nhiều bào
quan
+ Nhân
Hoạt động 2: Chức năng của các bộ phận trong tế bào
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức
năng các bào quan trong tế bào.
- Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao?
- Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế
bào?
- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
- Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng
giữa màng, chất tế bào và nhân?
- Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức.
- Dựa vào bảng 3 để trả lời.
II. Chức năng của các bộ phận
trong tế bào
KL: bảng 3
Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào.
(Tinh giảm)
III: Thành phần hoá học của
tế bào
11
Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK hoạt động
nhóm nhỏ 2 bàn 1 làm 1 nhóm để trả lời câu hỏi sau trong
thời gian 5 phút.
- Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối quan hệ với
nhau như thế nào?
- Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào.
- Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt
động sống của cơ thể?
- Qua H3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào là gì?
- Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả
lời.
- Đại diện nhóm đứng lên trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV góp ý giúp học sinh tự rút ra kết luận.
+ Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất hữu cơ, nước,
muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng
lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài tiết.
+ HS rút ra kết luận.
IV: Hoạt động sống của tế bào
- Hoạt động của tế bào gồm:
trao đổi chất, lớn lên, phân
chia, cảm ứng.
- Hoạt động sống của tế bào
liên quan đến hoạt động sống
của cơ thể
+ Trao đổi chất của tế bào là
cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể
và môi trường.
+ Sự phân chia tế bào là cơ sở
cho sự sinh trưởng và sinh sản
của cơ thể.
+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ
sở cho sự phản ứng của cơ thể
với môi trường bên ngoài.
=> Tế bào là đơn vị chức năng
của cơ thể.
3. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS đọc kl sgk
Câu 1: Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK)
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho
là đúng:
Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì:
a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào.
b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động
của cơ thể.
c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết.
d. a và b đúng.
Câu 1: (đáp án d đúng)
Câu 2:
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK)
- Đọc mục “Em có biết”
12
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng.
- Nghiên cứu trước bài học tiếp
13
Ngày soạn : 13 tháng 9 năm 2020
Ngày dạy : 16 tháng 9 năm 2020
Tiết 4 – Bài 4: MÔ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm mô.
- Phân biệt được các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại mô.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh. Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng
hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể
chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
4.2. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy:
Lồng ghép nội dung bảo vệ sức khỏe
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 4.1 4.4 SGK
- Phiếu học tập.
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
- Đäc vµ t×m hiÓu tr-íc bµi, s-u tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. æn ®Þnh tổ chức :
- Kiểm tra bài cũ: + Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
+ Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
TL: - Hoạt động của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng.
- Hoạt động sống của tế bào liên quan đến hoạt động sống của cơ thể
+ Trao đổi chất của tế bào là cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
+ Sự phân chia tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.
14
+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với môi trường bên ngoài.
=> Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động:
- GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi
Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại
thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là mô.
+ Vậy mô là gì? Trong cơ thể ta có những loại mô nào?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN
ĐẠT
Hoạt động 1: Khái niệm mô
- Yêu cầu HS đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết?
- Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau?
- Cá nhân đứng tại chỗ trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung.
- GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá
có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai
đoạn phôi.
- Vậy mô là gì?
I: Khái niệm mô
Mô là một tập hợp
các tế bào chuyên
hoá có cấu tạo giống
nhau, đảm nhiệm
chức năng nhất định,
một số loại mô còn có
các yếu tố không có
cầu trúc tế bào.
Hoạt động 2: Các loại mô
(Không Dạy)
II: Các loại mô
Kết luận: Cấu tạo, chức năng các loại mô
Tên các loại mô Vị trí
(GV Định hướng)
Chức năng Cấu tạo
(GV định hương)
1. Mô biểu bì
- Biểu bì bao
phủ
- Biểu bì tuyến
- Phủ ngoài da, lót
trong các cơ quan
rỗng.
- Nằm trong các
tuyến của cơ thể.
- Bảo vệ. che chở, hấp
thụ.
- Tiết các chất.
- Chủ yếu là tế bào, các tế
bào xếp xít nhau, không có
phi bào.
2. Mô liên kết
- Mô sợi
- Mô sụn
Có ở khắp nơi như:
- Dây chằng
- Đầu xương
Nâng đỡ, liên kết các
Chủ yếu là chất phi bào,
15
- Mô xương
- Mô mỡ
- Mô máu và
bạch huyết.
- Bộ xương
- Mỡ
- Hệ tuần hoàn và
bạch huyết.
cơ quan hoặc là đệm cơ
học.
- Cung cấp chất dinh
dưỡng.
các tế bào nằm rải rác.
3. Mô cơ
- Mô cơ vân
- Mô cơ tim
- Mô cơ trơn
- Gắn vào xương
- Cấu tạo nên thành
tim
- Thành nội quan
Co dãn tạo nên sự vận
động của các cơ quan
và cơ thể.
- Hoạt động theo ý
muốn.
- Hoạt động không theo
ý muốn.
- Hoạt động không theo
ý muốn.
Chủ yếu là tế bào, phi bào
ít. Các tế bào cơ dài, xếp
thành bó, lớp.
- Tế bào có nhiều nhân, có
vân ngang.
- Tế bào phân nhánh, có
nhiều nhân, có vân ngang.
- Tế bào có hình thoi, đầu
nhọn, có 1 nhân.
4. Mô thần kinh
- Nằm ở não, tuỷ
sống, có các dây
thần kinh chạy đến
các hệ cơ quan.
- Tiếp nhận kích thích
và sử lí thông tin, điều
hoà và phối hợp hoạt
động các cơ quan đảm
bảo sự thích ứng của
cơ thể với môi trường.
- Gồm các tế bào thần
kinh (nơron và các tế bào
thần kinh đệm).
- Nơron có thân nối với
các sợi nhánh và sợi trục.
3. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
Câu 1:Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu
đúng nhất:
1. Chức năng của mô biểu bì là:
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mô liên kết có cấu tạo:
a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
3. Mô thần kinh có chức năng:
a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
(đáp án d đúng)
16
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
c. Gồm tế bào và phi bào.
d. Điều hoà hoạt động các cơ quan.
e. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
2.5. HĐ tìm tòi mở rộng:
- Đọc và chuẩn bị trước bài 5 SGK.
17
Tuần 3 Ngày soạn : 20 tháng 9 năm 2020
Ngày dạy : 22 tháng 9 năm 2020
Tiết 5 – Bài 5:
THỰC HÀNH - QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân. Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã
làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn.
Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
2. Kĩ năng: HS thành thạo kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi làm.
4. Năng lực, phẩm chất:
4
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.pdf