I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn KN quan sát, so sánh. KN hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
-GV: Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK.
- HS: kẻ bảng SGK trang 157 vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thích nghi với đời sống?
3. Bài mới:
HĐ1: KĐ: GV giới thiệu nội dung bài học.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 30: Ôn tâp ngoài chương trình - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/6/2020
Ngày giảng: 7A5: ...../6; 7A6: ....../ 6
ÔN TẬP NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP THÚ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn KN quan sát, so sánh. KN hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
-GV: Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK.
- HS: kẻ bảng SGK trang 157 vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thích nghi với đời sống?
3. Bài mới:
HĐ1: KĐ: GV giới thiệu nội dung bài học.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của lớp thú:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú, thông qua các đại diện để tìm đặc điểm chung.
Chú ý đặc điểm: bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh.
I. Đặc điểm chung của lớp thú:
- Đặc điểm chung của lớp thú:
+ Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất
+ Thai sinh và nuôi con bằng sữa
+ Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại
+ Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 2: Vai trò của thú:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
? Thú có những giá trị gì trong đời sống con người?
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?
- GV nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận.
II. Vai trò của thú:
- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại.
- Biện pháp:
+ Bảo vệ động vật hoang dã.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
HĐ 3: Luyện tập
- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm
? Nêu vai trò của lớp thú
HĐ 4: Vận dụng
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
GV yêu cầu hs về nhà thực hiện
Cho tập hợp các sinh vật sau: Vịt trời, gà lôi, châu chấu, vượn, hươu, cá chép, giun đất, dơi, kanguru. Hãy sắp xếp thành từng nhóm sinh vật có một, hai, ba hình thức di chuyển
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn tập lại các nội dug học kì II để tiết sau ôn tập.
Ngày soạn: 20/6/2020
Ngày giảng: 7A5: ...../6 ; 7A6: ....../ 6
ÔN TẬP NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 2: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim trong tự nhiên và đối với con người
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ:
-GV : Tranh phóng to hình 44 SGK.
- Phiếu học tập:
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : (kết hợp trong bài)
3. Bài mới:
HĐ1: KĐ: GV dẫn dắt vào bài mới: Lớp chim được biết khoảng 9600 loài, ở VN có khoảng 830 loài, được chia thành các nhóm sinh thái khác nhau. Để biết được có mấy nhóm bài mới.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
- GV chốt lại kiến thức.
I. Sự đa dạng của các nhóm chim:
- Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm:
+ Chim chạy
+ Chim bơi
+ Chim bay
- Lối sống và môi trường sống phong phú
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV cho HS nêu đặc điểm chung của lớp chim
- HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung của chim.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
II. Đặc điểm chung của lớp chim:
- Đặc điểm chung
+ Mình có lông vũ bao phủ
+ Chi trước biến đổi thành cánh
+ Có mỏ sừng
+ Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
+ Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 3: Vai trò của chim:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
? Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
? Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
III. Vai trò của chim:
- Lợi ích:
+ ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
+ Giúp phát tán cây rừng.
- Có hại:
+ ăn hạt, quả, cá.
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
HĐ 3: Luyện tập
? Nêu vai trò của lớp chim lấy vd.
HĐ 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Những câu nào dưới đây là đúng:
a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng.
b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi.
c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay.
d. Chim cánh có bộ lông dày để giữ nhiệt.
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
GV yêu cầu hs về nhà thực hiện
- Sau khi nghiên cứu các di tích hóa thạch, các nhà khoa học đã phát hiện ra bò sát cổ và chim cổ có nhiều điểm giống nhau. Em có nhận xét gì về mối quan hệ của 2 loài động vật này?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim.
Ngày soạn: 09/5/2020
Ngày giảng: 7A5: ...../5 ; 7A6: ....../ 5
ÔN TẬP NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 3: ĐỜI SỐNG VÀ CẤU TẠO NGOÀI CỦA THỎ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kĩ năng:
- Rèn KN quan sát, nhận biết kiến thức và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực phản hồi, NLquan sát, tìm mối quan hệ
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Tranh hình 46.2; 46.3 SGK, một số tranh về hoạt động sống của thỏ
2. HS: N/c nội dung bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
HĐ1: KĐ: Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGK kết hợp hình 46.1 SGK trang 149. nhớ lại kiến thức cho biết/
? Đời sống của thỏ.
? Tập tính của thỏ.
? Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào?
? Nơi thai phát triển
? Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường.
? Loại con non.
I. Đời sống của thỏ:
- Thỏ sống ven rừng, trong các bụi rậm, có tập tính đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau.
- Ăn cỏ lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều
- Thỏ là động vật hằng nhiệt
- Thụ tinh trong
- Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ
- Có nhau thai→ gọi là hiện tượng thai sinh
- Con non yếu được nuôi bằng sữa mẹ
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài v
? Hoạt động cặp đôi tôi hỏi bạn trả lời về đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính.
II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển:
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống
và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm
Chi ( có vuốt)
Chi trước
Đào hang
Chi sau
Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh
Giác quan
Mũi, lông xúc giác
Thăm dò thức ăn và môi trường
Tai có vành tai
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
Mắt có mí cử động
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm.
HĐ 3: Luyện tập
? Nêu đặc điểm đời sống của thú?
? Cấu tạo ngoài của thích nghi với đời sống như thế nào?
HĐ 4: Vận dụng
- Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- GV cho HS hoạt động theo nhóm hoàn câu sau:
?Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ?
? Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_30_on_tap_ngoai_chuong_trinh_nam.docx