I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs hiểu được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến
phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính).
- HS thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức.Tranh về sự chăm sóc trứng và con.
2. Học sinh: Chuẩn bị theo nội dung SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, trực quan.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 166 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 49+50 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VII : SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT
Ngày giảng: 7AB- 26/5/2020.
Tiết 49 - Bài 55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs hiểu được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến
phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính).
- HS thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức.Tranh về sự chăm sóc trứng và con.
2. Học sinh: Chuẩn bị theo nội dung SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, trực quan.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- Gv Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống, động vật
có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế
nào?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời
câu hỏi:
- Thế nào là sinh sản vô tính?
+ Không có sự kết hợp đực, cái
I. Sinh sản vô tính.
- Sinh sản vô tính không có sự kết hợp
giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục
- Có những hình thức sinh sản vô tính
nào?
+ Phân đôi, mọc chồi
- GV treo tranh một số hình thức sinh
sản vô tính ở động vật không xương
sống.
- Hãy phân tích các cách sinh sản ở
thuỷ tức và trùng roi?
+ Phân đôi, mọc chồi
- Tìm một số động vật khác có kiểu sinh
sản giống như trùng roi?
- HS có thể kể thêm: trùng amip, trùng giày
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
trang 179 và trả lời câu hỏi:
- Thế nào là sinh sản hữu tính?
+ Có sự kết hợp đực và cái.
- So sánh sinh sản vô tính với hữu tính?
(bằng cách hoàn thành bảng 1)
- GV kẻ bảng để HS so sánh.
+ Tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau.
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Từ nội dung bảng so sánh này yêu
cầu HS rút ra nhận xét.
- Em hãy kể tên một số động vật không
xương sống và động vật có xương sống
sinh sản hữu tính mà em biết?
- HS nêu: thuỷ tức, giun đất, châu chấu,
sứa gà, mèo, chó
- GV phân tích: một số động vật không
xương sống có cơ quan sinh dục đực và
cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng
tính.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ
thể nào lưỡng tính, phân tính và có
hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh
cái.
- Hình thức sinh sản vô tính:
+ Phân đôi cơ thể
+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái
sinh.
II. Sinh sản hữu tính.
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản
có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và
tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính
hay lưỡng tính.
trong?
=> Giun đất lưỡng tính, thụ tinh ngoài,
giun đũa phân tính, thụ tinh trong.
- GV yêu cầu HS tự rút ra Tiểu kết:
sinh sản hữu tính và các hình thức sinh
sản hữu tính.
- GV giảng giải: trong quá trình phát
triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày
càng phức tạp.
- Hình thức sinh sản hữu tính hoàn
chỉnh dần qua các lớp động vật được
thể hiện như thế nào?
+ Loài đẻ trứng, đẻ con.
+ Thụ tinh ngoài, trong.
+ Chăm sóc con.
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm
thông báo đó là những đặc điểm thể
hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản
hữu tính.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành
bảng ở SGK trang 180.
- GV kẻ sẵn bảng này trên bảng phụ.
- Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ
tinh ngoài như thế nào?
- Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ
trứng như thế nào?
- Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ
hơn so với phát triển gián tiếp?
- Tại sao hình thức thai sinh là tiến hoá
nhất trong giới động vật?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm
để các nhóm khác theo dõi.
- GV thông báo ý kiến đúng, từ đó yêu
cầu HS tự rút ra kết luận; sự hoàn
chỉnh các hình thức sinh sản
- Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh
sản thể hiện:
+ Từ thụ tinh ngoài thụ tinh trong.
+ Đẻ nhiều trứng đẻ ít trứng đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái phát
triển trực tiếp không có nhau thai phát
triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng
được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ được
học tập thích nghi với cuộc sống.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Thế nào là sinh sản vô tính ? cho VD
- Thế nào là sinh sản hữu tính ? cho VD
Hoạt động 4. Vận dụng
- Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp?
- Tại sao hình thức thai sinh là tiến hoá nhất trong giới động vật?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Em có biết”.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học.
............................................................
Ngày giảng: 7- 18/3/2020.
Tiết 50- Bài 56: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật
là các di tích hoá thạch.
- HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát
sinh động vật.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh sơ đồ hình 56.1 SGK, Tranh cây phát sinh giới động vật.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, trực quan.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể các hình thức sinh sản ở ĐV và phân biệt các hình thức sinh sản đó
- Giải thích sự tiến hoá hình thức sinh sản hữu tính?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- Gv Chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động
vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa
các ngành động vật đó có quan hệ với nhau như thế nào?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Yêu cầu học sinh:
Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, hình
182 SGK và trả lời câu hỏi:
- Làm thế nào để biết các nhóm động
I. Bằng chứng về quan hệ giữa các
nhóm động vật
vật có mối quan hệ với nhau?
- HS Thảo luận nhóm theo các câu
hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Di tích hoá thạch cho biết quan hệ
các nhóm động vật.
- Yêu cầu HS:
+ Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ
giống với cá vây chân cổ và đặc điểm
của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày
nay.
+ Lưỡng cư cổ – cá vây chân cổ có
vảy, vây đuôi, nắp mang.
+ Lưỡng cư cổ – lưỡng cư ngày nay
có 4 chi, 5 ngón.
+ Đánh dấu đặc điểm của chim cổ
giống bò sát và chim ngày nay.
+ Chim cổ giống bò sát: có răng, có
vuốt, đuôi dài có nhiều đốt.
+ Chim cổ giống chim hiện nay: có
cánh, lông vũ.
- Những đặc điểm giống và khác nhau
nói lên điều gì về mối quan hệ họ
hàng giữa các nhóm động vật?
+ Nói lên nguồn gốc của động vật.
VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên
của ếch nhái.
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm
lên bảng.
- GV nhận xét và thông báo ý kiến
đúng của nhóm.
- GV cho HS rút ra kết luận.
- GV giảng: những cơ thể có tổ chức
càng giống nhau phản ánh quan hệ
nguồn gốc càng gần nhau.
- GV yêu cầu: HS quan sát hình, đọc SGK,
trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
- Cây phát sinh động vật biểu thị điều
gì?
- Di tích hoá thạch của các động vật cổ có
nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay.
- Những loài động vật mới được hình
thành có đặc điểm giống tổ tiên của
chúng.
II. Cây phát sinh giới động vật
- Cây phát sinh động vật phản ánh quan
- Cá nhân HS tự đọc thông tin trong
SGK và quan sát hình 56.3 trang 183.
- Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Cho biết mức độ quan hệ họ hàng
của các nhóm động vật.
- Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện
trên cây phát sinh như thế nào?
+ Nhóm có vị trí gần nhau, cùng
nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần
hơn nhóm ở xa.
- Tại sao khi quan sát cây phát sinh
lại biết được số lượng loài của nhóm
động vật nào đó?
+ Vì kích thước trên cây phát sinh lớn
thì số loài đông.
- Ngành chân khớp có quan hệ họ
hàng với ngành nào?
+ Chân khớp có quan hệ gần với thân
mềm hơn.
- Chim và thú có quan hệ với nhóm nào?
+ Chim và thú gần với bò sát hơn các
loài khác.
- GV ghi tóm tắt phần trả lời của
nhóm lên bảng:
- Ý kiến bổ sung cần được gạch chân
để HS tiện theo dõi.
- Vì sao lựa chọn các đặc điểm đó?
Hay: chọn các đặc điểm đó dựa trên
cơ sở nào?
- HS có thể thắc mắc tại sao ngày nay
vẫn còn tồn tại những động vật có cấu
tạo phức tạp như động vật có xương
sống bên cạnh động vật nguyên sinh
có cấu tạo rất đơn giản?
- GV giảng: Khi một nhóm động vật mới
xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho
phù hợp với môi trường và dần dần thích
nghi. Ngày này do khí hậu ổn định, mỗi
loài tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với
hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
môi trường.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 3. Luyện tập
- GV dùng tranh cây phát sinh động vật để yêu cầu HS trình bày mối quan
hệ họ hàng giữa các nhóm động vật.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Em có biết”.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ phiếu học tập: “Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và
hoang mạc đới nóng” vào vở.
..................................................................
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_4950_nam_hoc_2019_2020_truong_th.pdf