I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim . Giải thích được các đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu phù hợp với chức năng bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.
- HS: Mỗi HS kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, nhóm, thuyết trình, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm chung của bò sát?
3. Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim: Cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay và giới hạn nội dung nghiên cứu: chim bồ câu.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
13 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 43 đến 46 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/5/2020
Ngày giảng: 7A5: ...../5 ; 7A6: ....../ 5
LỚP CHIM
TIẾT 43 - BÀI 41: CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim . Giải thích được các đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu phù hợp với chức năng bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.
- HS: Mỗi HS kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, nhóm, thuyết trình, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm chung của bò sát?
3. Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim: Cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay và giới hạn nội dung nghiên cứu: chim bồ câu.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động 1: Đời sống chim bồ câu:
HĐ của GV và HS
Nội dung
GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin.
- Học sinh nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi.
+ Tổ tiên của chim bồ câu?
+ Đặc điểm về đời sống của chim bồ câu ?
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ?
+ So sánh sự sinh sản của chim với thằn lằn ?
- Học sinh thảo luận cả lớp, GV bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
- Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?(ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. Nuôi con bằng sữa diều Sức sống con non cao)
- GV: Chim có nhiệt độ cơ thể luôn luôn ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi vì thế mà được gọi là động vật hằng nhiệt.
Tính hằng nhiệt có ưu thế hơn hẳn tính biến nhiệt, ở chỗ con vật ít lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Khi thời tiết quá lạnh con vật không phải ở trạng thái ngủ đông như ở lưỡng cư hay bò sát. Cường độ dinh dưỡng sẽ được ổn định ít bị ảnh hưởng do thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh.
B3:GV giảng thêm về các đặc điểm sinh sản.
I. Đời sống
- Sống trên cây, bay giỏi.
- Có tập tính làm tổ.
- Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi.
Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều.
- Là động vật hằng nhiệt
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển:
HĐ của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin trong SGK trang 136 và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 trang 135 SGK.
- GV gọi HS lên điền trên bảng phụ.
- GV sửa chữa và chốt lại kiến thức theo bảng mẫu.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
a. Cấu tạo ngoài
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay :
Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
Thân: hình thoi
Chi trước: Cánh chim
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Lông bông: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
Cổ: Dài khớp đầu với thân.
Giảm sức cản của không khí khi bay
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ
Làm đầu chim nhẹ
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
b. Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK.
? Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh?
- HS thu nhận thông tin qua hình " nắm được các động tác.
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1.
- Thảo luận nhóm " đánh dấu vào bảng 2
Đáp án: bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2, 3, 4.
- GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay.
- GV chốt lại kiến thức.
- Chim có 2 kiểu bay:
+ Bay lượn.
+ Bay vỗ cánh.
HĐ 3: Luyện tập
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
HĐ 4: Vận dụng
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. So sánh kiểu vỗ cánh và kiểu bay lượn.
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- So sánh sự sinh sản của chim với thằn lằn ? Hiện tượng ấp trứng và nuôi con của chim bồ câu có ý nghĩa gì?
- Hãy cho biết tính hằng nhiệt của chim có ưu thế gì so với tính biến nhiệt của các ĐV biến nhiệt
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK, kẻ bảng trang 139 vào vở
- Đọc mục “Em có biết”
Ngày soạn: 1/5/2020
Ngày giảng: 7A5: ...../5 ; 7A6: ....../ 5
Tiết 44- Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim trong tự nhiên và đối với con người
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ:
-GV : Tranh phóng to hình 44 SGK.
- Phiếu học tập:
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : (kết hợp trong bài)
3. Bài mới:
HĐ1: KĐ: GV dẫn dắt vào bài mới: Lớp chim được biết khoảng 9600 loài, ở VN có khoảng 830 loài, được chia thành các nhóm sinh thái khác nhau. Để biết được có mấy nhóm bài mới.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập.
- HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
I. Sự đa dạng của các nhóm chim:
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Thảo nguyên, sa mạc
Ngắn, yếu
Không phát triển
Cao, to, khỏe
2-3 ngón
Bơi
Chim cánh cụt
Biển
Dài, khoẻ
Rất phát triển
Ngắn
4 ngón có màng bơi
Bay
Chim ưng
Núi đá
Dài, khoẻ
Phát triển
To, có vuốt cong.
4 ngón
? Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
- GV chốt lại kiến thức.
- Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm:
+ Chim chạy
+ Chim bơi
+ Chim bay
- Lối sống và môi trường sống phong phú.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về:
+ Đặc điểm cơ thể
+ Đặc điểm của chi
+ Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể.
- HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung của chim.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
II. Đặc điểm chung của lớp chim:
- Đặc điểm chung
+ Mình có lông vũ bao phủ
+ Chi trước biến đổi thành cánh
+ Có mỏ sừng
+ Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
+ Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 3: Vai trò của chim:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
? Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
? Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
III. Vai trò của chim:
- Lợi ích:
+ ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
+ Giúp phát tán cây rừng.
- Có hại:
+ ăn hạt, quả, cá.
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
HĐ 3: Luyện tập
- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm
? Nêu vai trò của lớp chim lấy vd.
HĐ 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Những câu nào dưới đây là đúng:
a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng.
b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi.
c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay.
d. Chim cánh có bộ lông dày để giữ nhiệt.
e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm.
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
GV yêu cầu hs về nhà thực hiện
- Sau khi nghiên cứu các di tích hóa thạch, các nhà khoa học đã phát hiện ra bò sát cổ và chim cổ có nhiều điểm giống nhau. Em có nhận xét gì về mối quan hệ của 2 loài động vật này?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim.
Ngày soạn: 09/5/2020
Ngày giảng: 7A5: ...../5 ; 7A6: ....../ 5
LỚP THÚ
Tiết 45: THỎ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kĩ năng:
- Rèn KN quan sát, nhận biết kiến thức và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực phản hồi, NLquan sát, tìm mối quan hệ
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Tranh hình 46.2; 46.3 SGK, một số tranh về hoạt động sống của thỏ
2. HS: N/c nội dung bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’
Đề bài
Câu 1(4 đ) Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người?
Câu 2(6 đ) Trình bày đặc điểm của bò sát thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
Hướng dẫn chấm
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(4đ)
- Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian truyền bệnh: muỗi, ruồi..
- Làm thực phẩm: thịt ếch.
- Thuốc chữa bệnh còi xương: bột cóc.
- Vật thí nghiệm: ếch đồng.
1
1
1
1
Câu 2
(6đ)
- Da khô có vảy sừng.
- Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Chi yếu có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách hụt ngăn tâm thất(trừ cá sấu)
- Máu đi nuôi cơ thể là máu pha, là động vật biến nhiệt.
- Có cơ quan giao phối thụ tinh trong.
- Tứng có màng dai, giàu noãn hoàng.
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
3. Bài mới:
HĐ1: KĐ: Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGK kết hợp hình 46.1 SGK trang 149.
- Nêu đặc điểm đời sống của thỏ?
- Cá nhân đọc thông tin SGK, thu thập thông tin trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Nơi sống
+ Thức ăn và thời gian kiếm ăn
+ Cách lẩn trốn kẻ thù
- Gọi 1- 2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ?
- GV cho HS trao đổi toàn lớp.
? Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào?
- Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Nơi thai phát triển
+ Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường.
+ Loại con non.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
I. Đời sống của thỏ:
- Thỏ sống ven rừng, trong các bụi rậm, có tập tính đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau.
- Ăn cỏ lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều
- Thỏ là động vật hằng nhiệt
- Thụ tinh trong
- Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ
- Có nhau thai→ gọi là hiện tượng thai sinh
- Con non yếu được nuôi bằng sữa mẹ
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển:
a. Cấu tạo ngoài
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 149, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập này lên bảng phụ
- Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK và ghi nhớ kiến thức.
- GV nhận xét các ý kiến đúng của HS, còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp.
- GV thông báo đáp án đúng
II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển:
a. Cấu tạo ngoài
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống
và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm
Chi ( có vuốt)
Chi trước
Đào hang
Chi sau
Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh
Giác quan
Mũi, lông xúc giác
Thăm dò thức ăn và môi trường
Tai có vành tai
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
Mắt có mí cử động
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm.
b. Sự di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát hình 46.4 và 46.5, kết hợp với quan sát trên phim ảnh, thảo luận để trả lời câu hỏi:
- Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
? Thỏ di chuyển bằng cách nào?
? Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù?
+ Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà.
? Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao?
+ Do sức bền của thỏ kém, còn của thú ăn thịt sức bền lớn.
b. Sự di chuyển
- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời hai chân sau.
HĐ 3: Luyện tập
? Nêu đặc điểm đời sống của thú?
? Cấu tạo ngoài của thích nghi với đời sống như thế nào?
HĐ 4: Vận dụng
- Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- GV cho HS hoạt động theo nhóm hoàn câu sau:
?Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ?
? Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn -> N/c nội dung bài mới.
Ngày soạn: 12/5/2020
Ngày giảng: 7A5: ...../5 ; 7A6: ....../ 5
Tiết 46: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn KN quan sát, so sánh. KN hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
-GV: Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK.
- HS: kẻ bảng SGK trang 157 vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thích nghi với đời sống?
3. Bài mới:
HĐ1: KĐ: GV cho HS kể tên số thú mà em biết " gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi " làm nên sự đa dạng.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động 1: Sự đa dạng của lớp thú:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi:
? Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
? Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng.
? Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
I. Sự đa dạng của lớp thú:
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi.
Hoạt động 2: Bộ thú huyệt bộ thú túi:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, 157.
- Cá nhận HS đọc thông tin và quan sát hình, tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú túi.
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận:
? Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?
+ Nuôi con bằng sữa.
- Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con?
+ Thú mẹ chưa có núm vú
? Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước?
+ Chân có màng
? Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?
+ Hai chân sau to, khoẻ, dài
? Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ?
+ Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp và nhận xét.
II. Bộ thú huyệt bộ thú túi:
- Thú mỏ vịt:
+ Có lông mao dày, chân có màng.
+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
- Kanguru:
+ Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài.
+ Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.
Hoạt động 3: Một vài tập tính của dơi và cá voi:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc thông tin SGK trang 154 và hoàn thành phiếu học tập số 1.
- HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
+ Đặc điểm răng
+ Cách di chuyển trong nước và trên không.
- HS chọn số 1, 2 điền voà các ô trên.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh đáp án.
III. Một vài tập tính của dơi và cá voi.
Phiếu học tập số 1
Tên động vật
Di chuyển
Thức ăn
Đặc điểm răng, cách ăn
Dơi
Cá voi
Câu trả lời lựa chọn
1- Bay không có đường bay rõ rệt.
2- Bơi uốn mình theo chiều dọc
1- Tôm, cá, động vật nhỏ.
2- Sâu bọ.
1- Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng
2- Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ.
- GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh.
- GV hỏi thêm:
? Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này?
- GV thông báo đáp án.
Tên động vật
Di chuyển
Thức ăn
Đặc điểm răng, cách ăn
Dơi
1
1
2
Cá voi
2
2
1
- Cá voi: bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi.
- Dơi: dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ.
Hoạt động 4: Đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 159, 160 kết hợp với quan sát hình 49.1; 49.2, hoàn thành phiếu học tập số 2.
- GV kẻ phiếu học tập 2 lên bảng phụ.
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình, trao đổi nhóm lựa chọn các đặc điểm phù hợp.
- Hoàn thành phiếu học tập.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV lưu ý nếu ý kiến của các nhóm chưa thống nhất, cho HS thảo luận tiếp để tìm hiểu một số phương án.
? Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để lựa chọn?
- GV khẳng định đáp án.
IV. Đặc điểm của dơi và cá voi. thích nghi với điều kiện sống:
Phiếu học tập 2
Đặc điểm
Tên động vật
Hình dạng cơ thể
Chi trước
Chi sau
Dơi
- Thon nhỏ
- Biến đổi thành cánh da (mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi)
- Yếu " bám vào vật " không tự cất cánh.
Cá voi
- Hình thoi thon dài, cổ không phân biệt với thân.
- Biến đổi thành bơi chèo (có các xương cánh, xương ống, xương bàn)
- Tiêu giảm.
? Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
? Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
? Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
- HS dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước " khoẻ có thể có lớp mỡ dày.
HĐ 3: Luyện tập
- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm
? Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?
HĐ 4: Vận dụng
? Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
GV yêu cầu hs về nhà thực hiện
? Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước nội dung bài 50,51.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_43_den_46_nam_hoc_2019_2020_truo.docx