Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 41: Cấu tạo trong của thằn lằn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời

sống hoàn toàn ở cạn.

- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh.

- Kĩ năng so sánh.

3. Thái độ

- Giáo dục niềm yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung

- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn, Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn, Mô

hình bộ não thằn lằn.

2. Học sinh:

- Xem lại cấu tạo trong của ếch

III. Phương pháp, kĩ thuật

1. Phương pháp

- Vấn đáp, trực quan, thảo luận.

2. Kĩ thuật

- Chia nhóm, đặt câu hỏi

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 41: Cấu tạo trong của thằn lằn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7A- 17/1/2020. Tiết 41- Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. - So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục niềm yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tranh cấu tạo trong của thằn lằn, Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn, Mô hình bộ não thằn lằn. 2. Học sinh: - Xem lại cấu tạo trong của ếch III. Phương pháp, kĩ thuật 1. Phương pháp - Vấn đáp, trực quan, thảo luận. 2. Kĩ thuật - Chia nhóm, đặt câu hỏi. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài ủa thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động - Gv Thằn lằn có những đặc điểm cấu tạo trong nào thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn, cùng tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Học sinh khuyết tật: Yc ghi chép đầy đủ nội dung chính GV ghi trên bảng và trả lời được một số câu hỏi đơn giản. - GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 SGK xác định vị trí các xương. - HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kĩ chú I. Bộ xương Bộ xương gồm: - Xương đầu - Cột sống có các xương sườn thích  ghi nhớ tên các xương của thằn lằn. * HSKT: nêu tên các xương chính theo tay chỉ của Gv - GV gọi HS lên chỉ trên mô hình. - GV phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác  lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn. - GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch  nêu rõ sai khác nổi bật. + Thằn lằn xuất hiện xương sườn, một số xương kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia hô hấp . + Đốt sống cổ: 8 đốt  cử động linh hoạt. + Đốt sống đuôi dài tăng ma sát cho sự di chuyển trên cạn. + Đai vai khớp với cột sống  chi trước linh hoạt.  Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn. - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK, đọc chú thích, xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản. - Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch? - Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống trên cạn? => - Quan sát hình 39.3 SGK, thảo luận nhóm bàn 3p và trả lời câu hỏi: - Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch? =>Tâm thất có vách hụt máu ít pha trộn hơn. - Hê hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa?  Ở thằn lằn: Phổi có nhiều vách ngăn và mao mạch. Có cơ liên sườn tham gia vào hô hấp; còn ở ếch: phổi đơn giản, ít vách ngăn. - Xương chi: xương đai, các xương chi. II. Các cơ quan dinh dưỡng a. Hệ tiêu hoá: - Ống tiêu hoá phân hoá rõ. - Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. b. Hệ tuần hoàn hoàn . + Tim 3 ngăn (2TN, 1TT) xuất hiện vách hụt. + 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít pha hơn. c. Hô hấp. + Phổi có nhiều vách ngăn. + Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn. c. Bài tiết: - GV giải thích khái niệm thận  chốt lại các đặc điểm bài tiết. - Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn? - Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước => nước tiểu đặc chống mất nước. - Quan sát mô hình bộ não thằn lằn -> xác định các bộ phận của não? - Hs quan sát và trả lời câu hỏi. - Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? - GV nhận xét và chốt kiến thức. - Có thận sau, xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước => nước tiểu đặc chống mất nước. III. Thần kinh và giác quan: - Bộ não: gồm 5 phần + Não trước và tiểu não phát triển. - Giác quan: + Tai xuất hiện ống tai ngoài, màng nhĩ nằ sâu trong một hốc nhỏ, chưa có vành tai. + Mắt xuất hiện mí thứ 3 mỏng rất linh hoạt giữ cho mắt khỏi bị khô mà vẫn nhìn thấy được. Hoạt động 3. Luyện tập - Nêu cấu tạo bộ xương của Lưỡng cư? Hoạt động 4. Vận dụng - Bộ não, nội quan của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Em có biết”. V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_41_cau_tao_trong_cua_than_lan_na.pdf