I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nêu được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống.
- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra kết luận.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, yêu thích môn học
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung - Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mỹ
II. Chuẩn bị
1. GV
- Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau (nếu có)
2. HS: - Nghiên cứu trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 34: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 29/11/2019 (7a2)
30/11/2019 (7a4,6)
Tiết 34 - Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CÁ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nêu được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống.
- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra kết luận.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, yêu thích môn học
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung - Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mỹ
II. Chuẩn bị
1. GV
- Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau (nếu có)
2. HS: - Nghiên cứu trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Gv cho 2-4 hs tham gia
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài cá mà em biết
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Vậy lớp cá có bao nhiêu loài? Chúng có những đặc điểm chung gì ? Chúng ta chùng
tìm hiểu bài
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài
tập sau:
Dấu hiệu so sánh Lớp cá sụnLớp, cá xương
Nơi sống
Đặc điểm dễ phân biệt
Đại diện
- Thấy được do thích nghi với những điều
kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và
hoạt động sống khác nhau.
- Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành
bài tập.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận
thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại đáp án đúng
- GV tiếp tục cho thảo luận:
- Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá
sụn và lớp cá xương?
- Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản
phân biệt 2 lớp là : Bộ xương.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và
hoàn thành bảng trong SGK trang 111.
- HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn
thành bảng.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa
bài.
- HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- GV cho HS thảo luận:
- Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo
ngoài của cá như thế nào?
- HS trả lời.
a. Đa dạng về thành phần loài
- Số lượng loài lớn.
- Cá gồm:
+ Lớp cá sụn: bộ xương bằng
chất sụn.
+ Lớp cá xương: bộ xương
bằng chất xương.
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh
hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
- Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:
II. Đặc điểm chung của cá
+ Môi trường sống
+ Cơ quan di chuyển
+ Hệ hô hấp
+ Hệ tuần hoàn
+ Đặc điểm sinh sản
+ Nhiệt độ cơ thể
- Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo
luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung
của cá.
- HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc
điểm chung của cá.
- Cá là động vật có xương sống thích
nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng
mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần
hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ
tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
- GV cho HS thảo luận:
- Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống
con người?
+ Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng
minh
- HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết
của bản thân và trả lời.
- 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ
độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm
- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta
cần phải làm gì?
III. Vai trò của cá
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành
công nghiệp.
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Nêu vai trò của cá trong đời sống con người
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Kể tên một số loài cá ở địa phương và phân tích vai trò của chúng ?
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài cá trong tự nhiên ?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK.
- Đọc mục em có biết..
- Xem video thực hành mổ cá, cấu tạo trong của cá:
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị: Ôn tập các nội dung đã học
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_34_da_dang_va_dac_diem_chung_cua.pdf