I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp.
- Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to các hình trong bài.
2. Học sinh:
- Kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 SGK trang 96, 97 vào vở.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7C - 27/11/2019.
Tiết 30 - Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp.
- Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to các hình trong bài.
2. Học sinh:
- Kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 SGK trang 96, 97 vào vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sĩ số lớp, ghi chú vào góc bảng.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm chung của lớp Sâu bọ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV nêu vấn đề, các động vật thuộc các lớp giáp xác, hình nhện, sâu bọ có những
đặc điểm nào giống nhau?
- GV: Các đại diện của ngành chân khớp gặp ở khắp nơi trên hành tinh của chúng
ta: dưới nước, trên cạn, ở ao, hồ....chúng sống tự do hay kí sinh. Chân khớp tuy rất
đa dạng, nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của toàn ngành
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 29 từ 1
đến 6 SGK, đọc kĩ các đặc điểm dưới
I. Đặc điểm chung
hình, thảo luận nhóm bàn 3p, lựa chọn
đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- HS làm việc độc lập với SGK
- Thảo luận trong nhóm và đánh dấu vào
ô trống những đặc điểm lựa chọn.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng đó là các
đặc điểm 1, 3, 4.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1
trang 96 SGK.
- GV kẻ bảng, gọi HS lên làm (nên gọi
nhiều HS để hoàn thành bảng).
- HS vận dụng kiến thức trong ngành để
đánh dấu và điền vào bảng 1
- 1 HS lên hoàn thành bảng, lớp nhận
xét, bổ sung.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến
thức.
- GV cho HS thảo luận và hoàn thành
bảng 2 trang 97 SGK.
- GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền bài tập.
- GV chốt lại kiến thức đúng.
- Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính?
- Gv KL.
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã
học, liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3
trang 97 SGK.
- HS dựa vào kiến thức của ngành và hiểu
biết của bản thân, lựa chọn những đại diện có
ở địa phương điền vào bảng 3.
- GV cho HS kể thêm các đại diện có ở
địa phương mình.
- GV tiếp tục cho HS thảo luận.
- Nêu vai trò của chân khớp đối với tự
nhiên và đời sống ?
- HS thảo luận trong nhóm, nêu được lợi
ích và tác hại của chân khớp.
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm
chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp
động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền
với sự lột xác.
II. Sự đa dạng ở chân khớp
a. Đa dạng về cấu tạo và môi trường
sống
b. Đa dạng về tập tính
- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống
và môi trường khác nhau mà chân
khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi
trường sống và tập tính.
III. Vai trò thực tiễn
Vai trò của chân khớp
- Ích lợi:
+ Cung cấp thực phẩm cho con người.
+ Là thức ăn của động vật khác.
+ Làm thuốc chữa bệnh
- GV chốt lại kiến thức. + Thụ phấn cho hoa
+ Làm sạch môi trường.
- Tác hại:
+ Làm hại cây trồng
+ Làm hại cho nông nghiệp
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp?
Hoạt động 4. Vận dụng
- Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- HDVN: Tự quan sat một số chân khớp khác.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống.
- Đọc trước bài 31. Chuẩn bị 1 con cá chép.
..................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_30_dac_diem_chung_va_vai_tro_cua.pdf