I. MỤC TIÊU
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự
di chuyển.
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của
châu chấu.
2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng quan sát tranh mẫu vật và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD hs ý thức yêu thích môn học.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức
sinh học vào cuộc sống.
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia
đình, quê hương , đất nước.
II. CHUẨN BỊ
- GV: - Mô hình châu chấu. Tranh cấu tạo trong, cấu tạo ngoài con châu chấu.
- Máy chiếu, Bài giảng Power point.
- HS: Mẫu vật con châu chấu.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
              
                                            
                                
            
                       
            
                
23 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27 đến 32 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7AB - 05/11/2019 
LỚP SÂU BỌ 
TIẾT 27: CHÂU CHẤU 
I. MỤC TIÊU 
Qua bài học này hs đạt được: 
 1. Kiến thức: 
- HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự 
di chuyển. 
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của 
châu chấu. 
 2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng quan sát tranh mẫu vật và hoạt động nhóm. 
 3. Thái độ: GD hs ý thức yêu thích môn học. 
4. Năng lực – phẩm chất: 
4.1. Năng lực: 
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm thông tin. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức 
sinh học vào cuộc sống. 
4.2. Phẩm chất: 
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia 
đình, quê hương , đất nước. 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: - Mô hình châu chấu. Tranh cấu tạo trong, cấu tạo ngoài con châu chấu. 
 - Máy chiếu, Bài giảng Power point. 
- HS: Mẫu vật con châu chấu. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của nhện? 
- Nêu trình tự các bước của tập tính chăng lưới và bắt mồi của nhện? 
3. Bài mới. 
Hoạt động 1: Khởi động 
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: 
Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo của châu chấu mà em quan sát được: 
Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời. 
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng 
GV : con châu chấu là đại diện cho lớp sâu bọ . Vậy nó có cấu tạo và hoạt 
động sống ntn? 
Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức mới. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan 
sát tìm tòi, hoạt động nhóm 
1. Cấu tạo ngoài và di chuyển. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
cặp đôi, nhóm nhỏ 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê 
hương , đất nước 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân 
đọc thông tin SGK quan sát H26.1 
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? 
+ Mô tả mỗi phần của châu chấu? 
- HS quan sát kĩ H26.1 SGK tr.86 nêu 
được: 
+ Cơ thể gồm 3 phần. 
- GV yêu cầu HS quan sát con châu 
chấu nhận biết các bộ phận trên cơ thể. 
- HS đối chiếu mẫu với H26.1 xác định 
vị trí các bộ phận trên mẫu. 
- GV cho HS thảo luận nhóm cặp đôi 
câu hỏi: 
+ Các hình thức di chuyển của châu 
chấu? 
+ So sánh các loài sâu bọ khác khả năng 
di chuyển của châu chấu có linh hoạt 
hơn không? Tại sao? 
→ linh hoạt hơn vì chúng có thể bò hoặc 
bay. 
- GV chốt lại kiến thức. 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan 
sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút. 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
cặp đôi, nhóm nhỏ. 
- Định hướng NL, PC: Tự lập. 
- GV yêu cầu HS quan sát H26.2 đọc 
thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời 
câu hỏi: 
+ Châu chấu có những hệ cơ quan nào? 
+ Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? 
+ Hệ tiêu hóa và bài tiết có quan hệ với 
nhau như thế nào? 
+ Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn 
giản đi? 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Cơ thể gồm 3 phần: 
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan 
miệng. 
+ Ngực: có 3 đôi chân và 2 đôi 
cánh 
+ Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một 
đôi lỗ thở 
- Di chuyển: Bò, bay, nhảy 
 Bò: 3 đôi chân 
 Nhảy: 1 đôi chân nhảy 
 Bay: 2 đôi cánh. 
- Hình thành cho hs năng lực: năng 
lực giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát, năng lực hợp tác nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung. 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức. 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan 
sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút. 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
cặp đôi, nhóm nhỏ. 
- Định hướng NL, PC: Tự lập 
- GV yêu cầu HS quan sát H26.2 đọc 
thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời 
câu hỏi: 
+ Châu chấu có những hệ cơ quan nào? 
+ Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? 
+ Hệ tiêu hóa và bài tiết có quan hệ với 
nhau như thế nào? 
+ Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn 
giản đi? 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung. 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức. 
2. Cấu tạo trong. 
- Hệ tiêu hoá: có ruột tịt tiết dịch 
vị. 
- Hệ bài tiết: nhiều ống bài tiết lọc 
chất thải đổ vào ruột sau. 
- Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí 
phát triển thông với lỗ thở 
- Hệ tuần hoàn: đơn giản, tim hình 
ống Hệ mạch hở. 
- Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, 
hạch não phát triển. 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan 
sát tìm tòi, hoạt động nhóm ảo luận 
nhóm, trình bày 1 phút. 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
cặp đôi. 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê 
hương , đất nước. 
- GV yêu cầu HS quan sát H26.4SGK , 
nghiên cứu thông tin SGK thảo luận 
nhóm cặp đôi câu hỏi: 
+ Thức ăn của châu chấu? 
+ Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? 
+ Vì sao bụng châu chấu luôn phập 
phồng? 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
- Châu chấu ăn chồi, lá cây vậy nó có lợi 
hay hại ? 
- Làm gì để hạn chế sự phát triển của 
châu chấu? 
3. Dinh dưỡng. 
- Châu chấu ăn chồi và lá cây. 
- Thức ăn tập chung ở diều, nghiền 
nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim 
do ruột tịt tiết ra. 
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. 
- Hình thành cho hs phẩm chất: có 
trách nhiệm trong việc tiêu diệt các 
loài gây hại. 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan 
sát tìm tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân 
- Định hướng NL, PC: tự tin 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong 
SGK hoạt động cá nhân trả lời câu 
hỏi: 
?Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? 
? Vì sao châu chấu non phải lột xác 
nhiều lần? 
- HS đọc thông tin SGK tr.87 tìm câu trả 
lời, nêu được 
+ Châu chấu đẻ trứng dưới đất. 
+ Châu chấu phải lột xác→ lớn lên vì vỏ 
cơ thể là vỏ kitin. 
- GV nhận xét và chốt kiến thức. 
4. Sinh sản và phát triển: 
- Châu chấu phân tính. 
- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. 
- Phát triển qua biến thái. 
- Hình thành cho hs phẩm chất: tự 
tin trình bày ý kiến cá nhân 
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút. 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi. 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương, đất nước. 
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu? 
- Hô hấp ở châu chấu khác tôm như thế nào? 
- Có những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: 
a. Cơ thể có 2 phần: đầu - ngực và bụng. 
b. Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực và bụng. 
c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể. 
d. Đầu có một đôi râu. 
e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. 
f. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
 - Vỏ châu chấu có gì khác vỏ tôm sông? Tại sao tôm rang lên vỏ chuyển màu 
đỏ còn châu chấu thì không? 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng 
- Tìm hiểu tác hại của châu chấu trên internet 
https://www.youtube.com/watch?v=w11qM4msXTU. 
https://www.youtube.com/watch?v=Qm68OembL8U. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU 
- Học bài trả lời câu hỏi SGK. 
- Đọc "Em có biết" 
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. 
Ngày giảng: 7AB - 07/11/2019 
TIẾT 28 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ 
I. MỤC TIÊU 
Qua bài học này hs đạt được: 
 1. Kiến thức: HS nêu được sự đa dang của lớp sâu bọ. Trình bày được đặc điểm 
chung của lớp sâu bọ. Nêu được vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ. 
 2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng quan sát phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm. 
 3.Thái độ: Hs biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu vọ có hại. 
4. Năng lực – phẩm chất: 
4.1. Năng lực: 
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức 
sinh học vào cuộc sống. 
4.2. Phẩm chất: 
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái 
khoan dung. 
II. CHUẨN BỊ 
Gv : - Tranh một số đại diện sâu bọ. 
 - Máy chiếu, Bài giảng Power point. 
Hs: tìm hiểu về lớp sâu bọ. Kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu? 
- Hô hấp ở châu chấu khác tôm như thế nào? 
3. Bài mới. 
Hoạt động 1: Khởi động 
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: 
Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo chung của sâu bọ? 
Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời. 
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng. 
Ngoài châu chấu, lớp sâu bọ còn có các đại diện nào ? có đặc điểm chung là gì ? 
Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức mới. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan 
sát tìm tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
cặp đôi 
I. Một số đại diện sâu bọ. 
- Hình thành cho hs năng lực: 
năng lực quan sát, năng lực hợp 
tác nhóm. 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê 
hương , đất nước 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân 
quan sát H27.1-7 SGK đọc thông tin 
dưới hình trả lời câu hỏi: 
- ở H27 có những đại diện nào ? 
- Em hãy cho biết thêm những đặc điểm 
của mỗi đại diện mà em biết? 
Hs tìm hiểu thông tin nêu được: 
+ Kể tên 7 đại diện. 
+ Bổ sung thêm thông tin về các đại diện. 
 Ví dụ: 
 + Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến 
đổi màu sắc theo môi trường. 
 + Ve sầu: ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào 
mùa hạ. 
 + Ruồi, muỗi là động vật trung gian 
truyền nhiều bệnh . 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn 
thành bảng hoàn thiện bảng 1 tr.91 
SGK. 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung. 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
KT trình bày một phút 
- Nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ ? 
- GV chốt lại kiến thức. 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt 
động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
cặp đôi 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê 
hương , đất nước 
- Yêu cầu HS đọc thông tin ◼ SGK → 
thảo luận nhóm, chọn các đặc điểm 
chung nổi bật của lớp sâu bọ. 
- Hs thảo luận trong nhóm, lựa chọn các 
đặc điểm chung. 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung 
- GV chốt lại các đặc điểm chung. 
- Sâu bọ rất đa dạng: 
+ Chúng có số lượng loài lớn . 
+ Môi trường sống đa dạng. 
+ Có lối sống và tập tính phong 
phú thích nghi với điều kiện sống. 
II. Tìm hiểu đặc điểm chung của 
sâu bọ 
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, 
bụng. 
- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 
đôi chân và 2 đôi cánh. 
- Hô hấp bằng ống khí. 
- Phát triển qua biến thái. 
III. Tìm hiểu vai trò thực tiễn của 
 - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan 
sát tìm tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, 
nhóm cặp đôi 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê 
hương , đất nước 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin □ 
SGK→ hoạt động cá nhân điền bảng 2 
tr.92 SGK. 
- GV treo bảng phụ bảng 2 gọi HS lên 
điền. 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu 
hỏi: 
+ Hãy nêu các vai trò của lớp sâu bọ? 
+ Những ĐV nào có thể làm thuốc chữa 
bệnh? 
+ Vì sao người ta thường nuôi ong trong 
vườn cây ăn quả? 
+ Những ĐV nào là trung gian truyền 
bệnh? 
- GV nhận xét và chốt kiến thức 
Liên hệ: 
KT trình bày một phút 
- Nêu các loài sâu bọ có ích và có hại ở 
địa phương em ? 
- Tác hại của muỗi, cách phòng tránh 
bệnh do muỗi truyền và cách tiêu diệt 
muỗi ? 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức. 
sâu bọ. 
- Hình thành cho hs năng lực: 
năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực hợp tác nhóm. 
2. Vai trò thực tiễn: 
- Ích lợi: 
+ Làm thuốc chữa bệnh 
+ Làm thực phẩm 
+Thụ phấn cho cây trồng. 
+ Làm thức ăn cho động vật khác. 
+ Diệt các sâu bọ có hại 
+ Làm sạch môi trường 
- Tác hại: 
+ Là động vật trung gian truyền 
bệnh. 
+ Gây hại cho cây trồng 
+ Làm hại cho sản xuất nông 
nghiệp. 
- Hình thành cho hs phẩm chất: 
biết bảo vệ sức khỏe, có ý thức 
tiêu diệt muỗi truyền bệnh 
Hoạt động 3 Luyện tập, củng cố 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước 
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
- Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ ? 
- Kể tên một số sâu bọ ở địa phương và phân tích lợi, hại của chúng ? 
- Chọn câu trả lời đúng 
Câu 1: Những đại diện nào sau đây có ích cho sản xuất nông nghiệp: 
A. Ong mắt đỏ, châu chấu. 
B. Ong mắt đỏ, bọ ngựa. 
C. Bọ ngựa,ong mật, ong mắt đỏ. 
D. Bọ ngựa, ong mật, ong mắt đỏ, châu chấu. 
Câu 2: Loài sâu bọ nào dưới đây có lối sống kí sinh và có tập tính kêu vào mùa 
hạ? 
A. Ve sầu. B. Bướm cải 
C. Chuồn chuồn D. Dế mèn. 
Câu 3: Loài sâu bọ nào dưới đây sống trên mặt nước? 
A. Bọ gậy B. Bọ que. 
C. Bọ vẽ D. Bọ hung. 
Câu 4: Bọ ngựa có lối sống và tập tính: 
A. Kí sinh, hút máu người và động vật. B. Ăn thịt, dùng đôi càng trước để bắt 
mồi. 
C. ăn gỗ, có tập tính dục rỗng gỗ. D. Ăn thực vật, có tập tính ngụy trang. 
Câu 5: Sâu bọ hô hấp bằng gì? 
A. Bằng da. B. Bằng mang. 
C. Bằng phổi. D. Bằng hệ thống ống khí. 
Câu6: Người ta dùng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa bằng cách thả 
nhiều sâu bọ nào dưới đây? 
A. Ong vò vẽ. B. Ong mắt đỏ. 
C. Bọ xít D. Ong mật. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- So sánh cấu tạo ngoài sâu bọ, giáp xác và hình nhện ? 
- Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng 
- Tìm hiểu thêm các loài sâu bọ qua internet 
https://www.youtube.com/watch?v=XnvdbPhKYSI 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU 
- Học bài theo kết luận và SGK. 
- Đọc mục "Em có biết" 
- Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. 
Ngày giảng: 7AB - 12/11/2019 
TIẾT 29 : THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH 
 VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ 
I. MỤC TIÊU 
Qua bài học này hs đạt được: 
1. Kiến thức: HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong 
tìm kiếm và cất giữ thức ăn trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con 
mồi hoặc kẻ thù. 
2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng quan sát trên băng hình, kĩ năng tóm tắt nội dung 
xem. 
3.Thái độ: GD hs ý thức học tập yêu thích bộ môn. 
4. Năng lực – phẩm chất: 
4.1. Năng lực: 
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, 
năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ 
thông tin. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí 
nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. 
4.2. Phẩm chất: 
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia 
đình, quê hương , đất nước. 
II. CHUẨN BỊ 
Gv : - Băng hình tập tính sâu bọ. 
 - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 
HS: Ôn lại kiến thức đã học 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, thực hành thực tiễn, hoạt động 
nhóm. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 15 phút : 
Đề bài 
TRẮC NGHIỆM ( 5đ) 
Chọn đáp án đúng trong các câu sau 
Câu 1: Tôm hô hấp nhờ cơ quan nào? 
A. Bằng mang B. Chân hàm C. Tuyến bài tiết D. Chân 
Câu 2: Tôm sông cấu tạo cơ thể gồm mấy phần? 
A. 1 phần B. 2 phần C. 3 phần D. 4 phần 
Câu 3: Những động vật nào sau thuộc lớp giáp xác? 
A. Cua biển B. Tôm sông C. Nhện D. Ong 
Câu 4: Lớp giáp xác có những đặc điểm nào sau đây ? 
A. Mình có một lớp vỏ bằng ki tin ngấm canxi 
B. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác qua nhiều lần 
C. Phần lớn đều sống bằng nước, thở bằng mang 
D. Di chuyển bằng cách bay. 
Câu 5: Phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào làm nhiệm vụ bắt mồi và tự 
vệ ? 
A. Đôi kìm có tuyến độc B. Đôi chân xúc giác 
C. Bốn đôi chân bò D. Núm tuyến tơ 
Câu 6: Loại động vật nào sau đây ký sinh trên da người ? 
A. Bọ cạp B. Cái ghẻ C. Ve bò D. Nhện 
đỏ 
Câu 7: Cho biết số đôi chân ngực của lớp hình nhện ? 
A. 1 Đôi B. 2 đôi C. 3 đôi. D. 4 đôi. 
Câu 8: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào? 
A. Mang B. Hệ thống ống khí 
C. Hô hấp qua da D. Phổi 
Câu 9: Châu chấu di chuyển bằng cách nào? 
A. Nhảy. B. Bay C. Bò. D. Bơi 
Câu 10: Thức ăn của châu chấu là gì? 
A. Vụn hữu cơ B. Sâu bọ C. Thực vật D. Mùn 
đất 
 TỰ LUẬN( 5đ) 
Câu 11: Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ ? 
Đáp án và biểu điểm 
TRẮC NGHIỆM 
Mỗi câu đúng 0,5 đ 
1- A ; 2 – B; 3 – A,B ; 4 – A,B,C; 5 – A; 6 – B ; 7 – C ; 8 – B ; A,B,C ; 10 - C 
TỰ LUẬN 
Câu 11: Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ ? 
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. 
- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. 
- Hô hấp bằng ống khí. 
- Hệ tuần hoàn hở. Máu màu xanh 
- Phát triển qua biến thái 
1 
1 
1 
1 
1 
3. Bài mới. 
Hoạt động 1: Khởi động. 
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn. 
Gv cho 2-4 hs tham gia. 
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài sâu bọ 
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. 
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs. 
Gv dùng kết quả thi để vào bài. 
Gv: Sâu bọ có số lượng loài rất phong phú, với nhiều tập tính khác nhau. Đó là 
những tập tính như thế nào? 
Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức mới. 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước 
1: Hướng dẫn của GV: 
 - GV nêu yêu cầu của bài thực hành : 
 + Theo dõi nội dung băng hình. 
 + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ. 
 + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. 
 - GV phân chia các nhóm thực hành. 
2: HS xem băng hình. 
 - GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình. 
 - GV cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu 
bọ. 
 + Tìm kiếm cất giữ thức ăn. 
 + Sinh sản. 
 + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. 
 - HS theo dõi băng hình , quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. 
 - Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV 
chiếu lại. 
3: Thảo luận nội dung băng hình. 
 - GV dành thời gian để các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập của nhóm. 
 - GV cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: 
 + Kể tên những sâu bọ quan sát được? 
 + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài? 
 + Nêu các cách tự vệ tấn công của sâu bọ? 
 + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ? 
 + Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập 
tính nào khác ở sâu bọ? 
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời. 
- GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài. 
- Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi sửa chữa. 
 Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố 
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
- Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. 
 Hoạt động 4: Vận dụng 
- Hãy cho biết một số loài sâu bộ có tập tính phong phú ở địa phương? 
- Nêu đặc điểm lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp? 
- Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? 
 Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng 
- Tìm hiểu thêm về sâu bọ trên internet 
https://www.youtube.com/watch?v=iUbpPDxYBUs 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU 
- Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp . 
Ngày giảng: 7AB - 14/11/2019 
TIẾT 30 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ 
CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP 
I. MỤC TIÊU 
Qua bài học này hs đạt được: 
 1. Kiến thức: 
- HS nêu được đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp trong tự nhiên 
và vai trò thực tiễn đối với con người. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn hs kĩ năng phân tích tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 
3. Thái độ: 
- Hs có ý bảo vệ các loài động vật có ích. 
4. Năng lực – phẩm chất: 
4.1. Năng lực: 
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử 
dụng công nghệ thông tin. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức 
sinh học vào cuộc sống 
4.2. Phẩm chất: 
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia 
đình, quê hương , đất nước. 
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh phóng to các hình trong bài. 
 Máy chiếu, bài soan powerpoint 
- HS: ôn lại đặc điểm của giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới. 
Hoạt động 1: Khởi động 
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: 
Câu hỏi: Nêu các đặc điểm chung của ngành chân khớp? 
Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời 
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng 
 Ngành chân khớp tuy có số lượng loài lớn, phong phú về kích thước, môi 
trường sống, hình dáng. nhưng vẫn có những đặc điểm chung giữa các loài. 
Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức mới. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan 
sát tìm tòi, hoạt động nhóm 
I. Đặc điểm chung. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận 
nhóm, trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, 
nhóm nhỏ 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, 
quê hương , đất nước 
GV yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 
SGK và đọc các thông tin dưới 
hình→ thảo luận nhóm lựa chọn 
các đặc điểm chung của ngành chân 
khớp. 
- HS thảo luận trong nhóm đánh dấu 
vào ô trống những đặc điểm lựa chọn. 
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm 
khác nhận xét bổ sung. 
- GV chốt lại bằng đáp án đúng : 
1,3,4. 
+ ĐV thuộc ngành Chân khớp có 
những đặc điểm chung nào? 
- GV nhận xét và chốt kiến thức. 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan 
sát tìm tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận 
nhóm, trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, cặp 
đôi, nhóm nhỏ 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, 
quê hương , đất nước 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp 
đôi hoàn thành bảng 1 tr.96 SGK. 
- Kẻ bảng, gọi HS lên làm (gọi nhiều 
HS để hoàn thành bảng). 
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến 
thức. 
- Y/c HS hoạt động nhóm cặp đôi 
hoàn thành bảng 2 
- Kẻ bảng, gọi đại diện các nhóm lên 
hoàn thành bảng. 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu hỏi: 
- Có nhận xét gì về tập tính của ngành 
Chân khớp? 
- Vì sao ngành Chân khớp lại đa dạng 
về tập tính? 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và 
làm chỗ bám cho cơ. 
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp 
động nhau 
- Sự phát triển tăng trưởng gắn liền 
sự lột xác . 
II. Sự đa dạng ở chân khớp. 
1. Đa dạng về cấu tạo và MTS: 
- Vận dụng kiến thức trong ngành để 
đánh dấu và điền bảng 1 
- 1 vài HS lên hoàn thành bảng, lớp 
nhận xét, bổ sung. 
2. Đa dạng về tập tính: 
- Hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2. 
- Đại diện các nhóm hoàn thành 
bảng, nhóm khác NX, bổ sung. 
- Tập tính đa dạng. 
- Thần kinh phát triển cao ở chân 
khớp đã giúp chúng rất đa dạng về 
tập tính 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan 
sát tìm tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận 
nhóm, trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, 
nhóm nhỏ 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, 
quê hương , đất nước 
- Yêu cầu HS: dựa vào kiến thức đã 
học, liên hệ thực tế thảo luận nhóm 
để hoàn thành bảng 3 (trang 97) 
SGK. 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
- GV cho HS kể thêm tên các đại diện 
có ở địa phương mình. 
KT trình bày một phút 
- Nêu vai trò của chân khớp đối với 
tự nhiên và đời sống? 
  GV chốt lại kiến thức. 
II. Vai trò thực tiễn 
- Ích lợi: 
 + Cung cấp thực phẩm cho con 
người. 
 + Là thức ăn của động vật khác. 
 + Làm thuốc chữa bệnh. 
 + Thụ phấn cho cây trồng. 
 + Làm sạch môi trường 
- Tác hại: 
 + Làm hại cây trồng. 
 + Hại đồ gỗ, tàu thuyền . 
 + Là vật trung gian truyền bệnh. 
- Hình thành cho hs phẩm chất: có 
trách nhiệm trong việ
            File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_27_den_32_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf