Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 26 đến 35 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.

- Phân tích được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.

2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng quan sát tranh, phân tích và hoạt động nhóm. Rèn kĩ

năng tự tin trình bày ý kiến

3. Thái độ: Hs có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,

năng lực hoạt động nhóm.

b Năng lực đặc thu: Năng lực quan sát tìm tòi

II. CHUẨN BỊ

Gv : Mẫu: con nhện; Tranh một số đại diện hình nhện

Hs: Chuẩn bị 1 con nhện/ nhóm, tìm hiểu trước về lớp hình nhện

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT

1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ :

- Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp giáp xác ?

3. Bài mới

a. Khởi động

Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn

Luật chơi:

- Gv cho 3-4 hs tham gia

- Trong vòng 1 phút lần viết các đáp án mà em biết

- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.

Câu hỏi: Viết tên các loài nhện mà em biết ?

Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs

Dùng kết quả thi để vào bài

pdf32 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 26 đến 35 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 5/11/2019(7A7) LỚP HÌNH NHỆN TIẾT 26: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. - Phân tích được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng quan sát tranh, phân tích và hoạt động nhóm. Rèn kĩ năng tự tin trình bày ý kiến 3. Thái độ: Hs có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm. b Năng lực đặc thu: Năng lực quan sát tìm tòi II. CHUẨN BỊ Gv : Mẫu: con nhện; Tranh một số đại diện hình nhện Hs: Chuẩn bị 1 con nhện/ nhóm, tìm hiểu trước về lớp hình nhện III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp giáp xác ? 3. Bài mới a. Khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết các đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các loài nhện mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài b. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện. Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện đối chiếu H25.1 SGK. + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? + Mỗi phần có những bộ phận nào? - HS hoạt động cá nhân: quan sát H25.1 tr.82 SGK đọc chú thích xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. 1. Nhện a. Đặc điểm cấu tạo. - Cơ thể gồm 2 phần: + Đầu - ngực:  Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ  Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về khứu giác - Yêu cầu nêu được: + Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực, bụng. - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày . - Gv nhận xét và chốt kiến thức - Yêu cầu hs HS thảo luận làm rõ chức năng từng bộ phận→ điền bảng 1. - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền. - GV nhận xét và chốt kiến thức trên bảng phụ * Chăng lưới: - GV yêu cầu HS quan sát H25.2SGK đọc chú thích→ Hãy sắp xếp qúa trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - GV chốt lại đáp án đúng: 4,2,1,3. * Bắt mồi : - GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tình săn mồi của nhện→ Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng GV thông báo đáp án đúng: 4,1,2,3. - Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? - GV nhận xét và chốt kiến thức  4 đôi chân bò→ Di chuyển chang lưới + Bụng:  Đôi khe thở→ hô hấp  Một lỗ sinh dục→ sinh sản  Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện b. Tập tính: - Chăng lưới - Bắt mồi - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện Các phần cơ thể Tên bộ phận quan sát Chức năng Đầu - Ngực - Đôi kìm có tuyến độc. - Bắt mồi và tự vệ. - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông. - Cảm giác về khứu giác, xúc giác. - 4 đôi chân bò. - Di chuyển, chăng lưới. Bụng - Đôi khe hở. - Hô hấp. - 1 lỗ sinh dục. - Sinh sản. - Các núm tuyến tơ. - Sinh ra tơ nhện. Hoạt động 2: Đa dạng của lớp hình nhện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3- 5SGK→ nhận biết một số đại diện hình nhện. - HS nắm được một số đại diện: + Bọ cạp. + Cái ghẻ. + Ve bò - GV thông báo thêm một số hình nhện - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành 2. Sự đa dạng của lớp hình nhện. bảng 2tr85 - Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại bảng chuẩn→ yêu cầu HS nhận xét + Sự đa dạng của lớp hình nhện? + Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện. - GV nhận xét và chốt kiến thức - Lớp hình nhện đa dạng có tập tính phong phú. - Đa số có lợi, một số gây hại cho người và động vật. - Hình thành cho hs phẩm chất: tự tin trình bày ý kiến cá nhân Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện Stt Các đại diện Nơi sống Hình thức sống ảnh hưởng đến con người Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại 1 Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài vườn   2 Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng) Trong nhà, các khe tường   3 Bọ cạp Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo   4 Cái ghẻ Da người   5 Ve bò Lông, da trâu bò   c. Luyện tập - Nêu cấu tạo ngoài của nhện: - Chọn câu trả lời đúng + Ở bọ cạp bộ phận nào có chứa nọc độc? + Phần đầu ngực của nhện , bộ phận nào làm nhiệm vụ bắt mồi và tự vệ ? + Loại động vật nào sau đây ký sinh trên da người ? d. Vận dụng - So sánh cấu tạo ngoài của nhện và tôm sông ? - Liên hệ vai trò của nhện trong cuộc sống ? e. Mở rộng, phát triển năng lực sáng tạo - Tìm hiểu thêm về hình nhện trên internet - Tìm hiểu thêm về tập tính của nhện V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu. Đọc tìm hiểu cấu tạo của châu chấu. Ngày giảng: 8/11/ 2019 (7A7) LỚP SÂU BỌ TIẾT 27: CHÂU CHẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của châu chấu. 2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng quan sát tranh mẫu vật và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD hs ý thức yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm thông tin. b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ - GV: Mô hình châu chấu. Tranh cấu tạo trong, cấu tạo ngoài con châu chấu. - HS: Mẫu vật con châu chấu. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT: 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày đặc điểm cấu tạo của nhện ? - Nêu trình tự các bước của tập tính chăng lưới và bắt mồi của nhện ? 3. Bài mới a. Khởi động: Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo của châu chấu mà em quan sát được : Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời Gv ghi các ý của hs ra góc bảng GV : con châu chấu là đại diện cho lớp sâu bọ . Vậy nó có cấu tạo và hoạt động sống ntn ? b. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động1 : Cấu tạo ngoài và di chuyển. Hoạt động của GV và HS Nội Dung - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK quan sát H26.1 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? + Mô tả mỗi phần của châu chấu? - HS quan sát kĩ H26.1 SGK tr.86 nêu được: + Cơ thể gồm 3 phần. 1. Cấu tạo ngoài và di chuyển. - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: có 3 đôi chân và 2 đôi - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu nhận biết các bộ phận trên cơ thể. - HS đối chiếu mẫu với H26.1 xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. - GV cho HS thảo luận nhóm cặp đôi câu hỏi: + Các hình thức di chuyển của châu chấu? + So sánh các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? → linh hoạt hơn vì chúng có thể bò hoặc bay. - GV chốt lại kiến thức. cánh + Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở - Di chuyển: Bò, bay, nhảy Bò: 3 đôi chân Nhảy: 1 đôi chân nhảy Bay: 2 đôi cánh. Hoạt động 2 : Cấu tạo trong Hoạt động của GV và HS Nội Dung - GV yêu cầu HS quan sát H26.2 đọc thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Châu chấu có những hệ cơ quan nào? + Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? + Hệ tiêu hóa và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức 2. Cấu tạo trong. - Hệ tiêu hoá: có ruột tịt tiết dịch vị. - Hệ bài tiết: nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau. - Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí phát triển thông với lỗ thở - Hệ tuần hoàn: đơn giản, tim hình ống Hệ mạch hở. - Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển. Hoạt động 3 : Dinh dưỡng. Hoạt động của GV và HS Nội Dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm cặp đôi câu hỏi: + Thức ăn của châu chấu? + Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? + Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - Châu chấu ăn chồi, lá cây vậy nó có lợi hay hại ? - Làm gì để hạn chế sự phát triển của châu chấu? - Gv nhận xét và chốt kiến thức 3. Dinh dưỡng. - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập chung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. Hoạt động4 : Sinh sản và phát triển Hoạt động của GV và HS Nội Dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong 4. Sinh sản và phát triển: SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ?Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? ? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? - HS đọc thông tin SGK tr.87 tìm câu trả lời, nêu được + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. + Châu chấu phải lột xác→ lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin - GV nhận xét và chốt kiến thức - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Phát triển qua biến thái. - Hình thành cho hs phẩm chất: tự tin trình bày ý kiến cá nhân c. Luyện tập. (HĐ cá nhân) - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu? - Hô hấp ở châu chấu khác tôm như thế nào? - Có những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a) Cơ thể có 2 phần: đầu - ngực và bụng b) Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực và bụng c) Có vỏ kitin bao bọc cơ thể d) Đầu có một đôi râu. e) Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh f) Con non phát triển qua nhiều lần lột xác d. Vận dụng (HĐ cặp) - Vỏ châu chấu có gì khác vỏ tôm sông? Tại sao tôm rang lên vỏ chuyển màu đỏ còn châu chấu thì không? e. Mở rộng, bổ sung và phát triển ý tưởng sáng tạo( Ở nhà). - Đọc mục “ Em có biết”. - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK. - Tìm hiểu tác hại của Châu chấu trên internet - Dịch Châu chấu phá hoại mùa màng thường xảy ra vào thời gian nào? Những loại cây trồng nào thường bị châu chấu phá hoại? Tìm biện pháp xử lý nhưng an toàn cho môi trường. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Tìm hiểu và liệt kê các đại diện khác của lớp sâu bọ. - tìm hiểu đặc điểm chung của sâu bọ. - 4 nhóm kẻ trước nội dung bảng 1 và 4 nhóm kẻ trước nội dung bảng 2 vào bảng phụ. - Tìm hiểu biện pháp phòng chống sâu bọ ở địa phương. Ngày giảng: 12/11/2019(7A7) Tiết 28 - Bài 27 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác: bọ ngựa, ve sầu, chuồn chuồn, ruồi, muỗi,... - Nêu được đặc diểm chung của lớp sâu bọ. Vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề , năng lực vận dụng kiến thức. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu liên quan nội dung bài 2. Học sinh: - Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ. - Kẻ bảng trang 91, 92 vào vở. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp quan sát - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đọc tích cực, kĩ thuật trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo ngoài của châu chấu? Châu chấu có những cách di chuyển nào? - Châu chấu ăn chồi, lá cây vậy nó có lợi hay hại ? Làm gì để hạn chế sự phát triển của châu chấu? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động GV: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo chung của sâu bọ - HS: Mỗi HS nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời - GV: Ghi các ý của HS ra góc bảng Ngoài châu chấu, lớp sâu bọ còn có các đại diện nào ? Có đặc điểm chung là gì ? Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung 1. Tìm hiểu một số đại diện sâu bọ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát H27.1-7 SGK đọc thông tin dưới hình trả lời câu hỏi: + Ở H27 có những đại diện nào ? + Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết? - HS tìm hiểu thông tin nêu được: + Kể tên 7 đại diện. + Bổ sung thêm thông tin về các đại diện. Ví dụ: + Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường. + Ve sầu: ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ. + Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền nhiều bệnh . - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thiện bảng 1 tr.91 SGK. - HS: Cá nhận tự hoàn thiện bảng, 1 HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt kiến thức Nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ? - HS tự rút ra kết luận 1. Một số đại diện sâu bọ - Sâu bọ rất đa dạng: + Chúng có số lượng loài lớn . + Môi trường sống đa dạng. + Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống 2. Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK tr91 thảo luận theo cặp lựa chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ? - HS đọc thông tin ◼ SGK, cá nhân HS tự suy nghĩ lựa chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ (2 phút), sau đó hoạt động theo cặp (2 phút) để thống nhất đáp án. - Đại diện cặp báo cáo kết quả, cặp khác nhận xét, bổ sung (HS tương tác trong hoạt động) II. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn 1. Đặc điểm chung - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 - GV nhận xét, HS tự rút ra kết luận. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức (chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia vào trò chơi) GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp nội dung bảng 2 tr 92 + liên hệ thực tế lết kê các vai trò của sâu bọ mà em biết - HS: Cá nhân tự liệt kê các vai trò (2 phút), cử đại diện tham gia trò chơi (thời gian 2 phút) nhóm nào ghi được nhiều vai trò là nhóm chiến thắng - GV cùng HS kiểm tra kết quả, cho điểm nhóm hoạt động tốt. - HS khác bổ sung thêm các vai trò nếu có. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận. - HS tự rút ra kết luận và lấy ví dụ minh họa cho mối vai trò. đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. 2. Vai trò thực tiễn - Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh + Làm thực phẩm +Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại + Làm sạch môi trường - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Gây hại cho cây trồng + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. Hoạt động 3: Luyện tập - GV sử dụng kĩ thuật trình bày một phút Câu hỏi: Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ. - HS có 3 phút để nhớ, - GV gọi HS trình bày (HS tương tác nhau trong hoạt động) Hoạt động 4: Vận dụng - Vì sao người ta thường nuôi ong trong vườn cây ăn quả? - Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Nêu các loài sâu bọ có ích và có hại ở địa phương em ? - Tác hại của muỗi, cách phòng tránh bệnh do muỗi truyền, cách tiêu diệt muỗi? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk tr93 - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bì bài 28: Thực hành: Về tập tính của sâu bọ. Ôn tập về các tập tính của sâu bọ. Ngày giảng: 15/11/2019(7A7) TIẾT 29 : THỰC HÀNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - HS liên hệ thực tế phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập và tổng hợp thông tin thực tế. - Kĩ năng tóm tắt tóm thông tin đã QS được. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề , năng lực vận dụng kiến thức. II. Chuẩn bị: - GV: máy chiếu, Một số hình ảnh về tập tính của sâu bọ. - HS: ôn lại kiến thức ngành chân khớp. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, thực hành thực tiễn, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ ? 3. Bài mới. Hoạt động 1: khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Gv cho 2-4 hs tham gia Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài sâu bọ Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Gv: Sâu bọ có số lượng loài rất phong phú, với nhiều tập tính khác nhau. Đó là những tập tính như thế nào ? Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới I. Hướng dẫn của GV - Giáo viên phân chia các nhóm thực hành: + Dựa trên QS thực tế và hiểu biết của bản thân hãy tổng hợp lại KT theo nội của bài học. II. Thảo luận nội dung đã quan sát ở thực tế - Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập của nhóm. - Giáo viên cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ quan sát được. + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. + Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ. + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ. + Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ. - HS dựa vào nội dung phiếu học tập, trao đổi nhóm, tìm câu trả lời. - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, sửa chữa. Tên động vật quan sát được Môi trường sống Các tập tính Tự vệ Tấn công Dự trữ thức ăn Cộng sinh Sống thành xã hội Chăm sóc thế hệ sau 1. Kiến Trên mặt đất x x x x x x 2. Ong Trên cây x x x 3. Bướm Trên cây x x ... Hoạt động 3. Luyện tập. - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. - Y/c cá nhân trả lời. - Kể tên 1 số sâu bọ mà em biết? - Sâu bọ có những ích lợi và tác hại gì? Hoạt động 4. Vận dụng - Hãy cho biết một số loài sâu bộ có tập tính phong phú ở địa phương? - Nêu đặc điểm lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp? - Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm về các loại sâu bọ trong tự nhiên. - Tìm hiểu thêm về sâu bọ trên internet V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp . - Tìm hiểu đặc điểm giống nhau của tôm, nhện, châu chấu. - Kẻ bảng 1,2,3 SGKT97 vào vở. Ngày giảng: /11/2019(7A7) TIẾT 30: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp trong tự nhiên và vai trò thực tiễn đối với con người. 2. Kĩ năng: - Rèn hs kĩ năng phân tích tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Hs có ý bảo vệ các loài động vật có ích. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề , năng lực vận dụng kiến thức. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh phóng to các hình trong bài. - HS: ôn lại đặc điểm của giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp quan sát - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đọc tích cực, kĩ thuật trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1. khởi động: Tổ chức trò chơi “bóng chuyền”: Câu hỏi: Nêu các đặc điểm chung của ngành chân khớp Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời Gv ghi các ý của hs ra góc bảng Ngành chân khớp tuy có số lượng loài lớn, phong phú về kích thước, môi trường sống, hình dáng. nhưng vẫn có những đặc điểm chung giữa các loài. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Đặc điểm chung. - GV yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 SGK và đọc các thông tin dưới hình→ thảo luận nhóm lựa chọn các đặc điểm chung I. Đặc điểm chung. của ngành chân khớp. - HS thảo luận trong nhóm đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt lại bằng đáp án đúng : 1,3,4. + ĐV thuộc ngành Chân khớp có những đặc điểm chung nào? - GV nhận xét và chốt kiến thức - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động nhau - Sự phát triển tăng trưởng gắn liền sự lột xác . II. Sự đa dạng ở chân khớp - Yêu cầu HS hoạt độn cặp đôi hoàn thành bảng 1 tr.96 SGK. - Kẻ bảng, gọi HS lên làm (gọi nhiều HS để hoàn thành bảng). - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. - Y/c HS hoạt động nhóm cặp đôi hoàn thành bảng 2 - Kẻ bảng, gọi đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng. - Gv nhận xét và chốt kiến thức Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu hỏi: - Có nhận xét gì về tập tính của ngành Chân khớp? - Vì sao ngành Chân khớp lại đa dạng về tập tính? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức II. Sự đa dạng ở chân khớp 1. Đa dạng về cấu tạo và MTS: - Nước - Ở cạn - Nơi ẩm 2. Đa dạng về tập tính: - Tập tính đa dạng. - Thần kinh phát triển cao ở chân khớp đã giúp chúng rất đa dạng về tập tính. Bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu Số đôi chân ngực Cánh Nước Nơi ẩm Cạn Số lượng Không có Không có Có 1- Giáp xác (tôm sông) X 2 2 đôi 5 X 2- Hình nhện (nhện) X 2 X 4 X 3- Sâu bọ (châu X 3 1 đôi 3 X chấu) Bảng 2: Đa dạng về tập tính stt Các tập tính chính Tôm Tôm ở nhờ Nhện Ve sầu Kiến Ong mật 1 Tự vệ, tấn công x x x x x 2 Dự trữ thức ăn x x x 3 Dệt lưới bẫy mồi x 4 Cộng sinh để tồn tại x 5 Sống thành xã hội x x 6 Chăn nuơi động vật khác x 7 Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu x 8 Chăm sóc thế hệ sau x x x x III. Vai trò thực tiễn - Yêu cầu HS: dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 3 (trang 97) SGK. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV cho HS kể thêm tên các đại diện có ở địa phương mình. KT trình bày một phút - Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống?  GV chốt lại kiến thức. III. Vai trò thực tiễn 1. Ích lợi: + Cung cấp thực phẩm cho con người. + Là thức ăn của động vật khác. + Làm thuốc chữa bệnh. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm sạch môi trường 2. Tác hại: + Làm hại cây trồng. + Hại đồ gỗ, tàu thuyền . + Là vật trung gian truyền bệnh. Bảng 3. Vai trò thực tiễn của ngành chân khớp STT Tên đại diện có ở địa phương Có lợi Có hại 1 Lớp giáp xác Tôm càng xanh Thực phẩm Tôm sú Xuất khẩu Tôm hùm Xuất khẩu 2 Lớp hình nhện Nhện chăng lưới Bắt sâu bọ có hại Nhện đỏ Hại cây trồng Bọ cạp Bắt sâu bọ có hại 3 Lớp sâu bọ Bướm Thụ phấn cho hoa Hại cây ( sâu non ăn lá ) Ong mật Mật ong, thụ phấn cho hoa Kiến Bắt sâu bọ có hại Ruồi, muỗi Là vật trung gian truyền bệnh. Mọt Hại đồ gỗ Hoạt động 3. Luyện tập (HĐ cá nhân) - Trả lời câu hỏi: 1. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_26_den_35_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf
Giáo án liên quan