Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 25 đến 36 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện

giáp xác thường gặp.

- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác đối với tự nhiên và đời sống con

người.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ các giáp xác có lợi.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt

động nhóm, năng lực thuyết trình

b) Năng lực đặc thù:

Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc

sống

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Giáo án, SGK.

2. Học sinh

- Kẻ sẵn phiếu học tập và bảng sgk Tr 81 vào vở.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, trò chơi

2. Kĩ Thuật: Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một

phút, trò chơi

pdf43 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 25 đến 36 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 05/11/2019 Secretion 25 - Posts 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác đối với tự nhiên và đời sống con người. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ các giáp xác có lợi. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình b) Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, SGK. 2. Học sinh - Kẻ sẵn phiếu học tập và bảng sgk Tr 81 vào vở. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, trò chơi 2. Kĩ Thuật: Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, trò chơi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới * Mở bài: Lớp giáp xác có khoảng 20 nghìn loài, sống hầu hêt ở các ao hồ, sông, biển, một số sống trên cạn và một số kí sinh. * Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Gv cho 2-4 hs tham gia Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài giáp xác mà em biết Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Gv: giáp xác có vai trò ntn với con người và tự nhiên... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác. - GV yêu cầu HS quan sát H24.1- 7 SGK đọc thông báo dưới hình thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Hs: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - GV gọi HS lên điền trên bảng. - Đại diện nhóm lên điền các nội dung, nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. - GV từ nội dung bảng trên cho HS thảo luận cặp đôi: + Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? số lượng nhiều hay ít? + Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? - HS thảo luận, rút ra nhận xét. + Tùy địa phương có các đại diện khác nhau. + Đa dạng : Số loài, cấu tạo và lối sống rất khác nhau. - GV nhận xét và chốt kiến thức 1. Một số giáp xác khác - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác nhóm - Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú. Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1. Mọt ẩm Nhỏ Chân Ở cạn Thở bằng mang 2. Sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tàu 3. Rận nước Rất nhỏ Đôi râu lớn Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái 4. Chân kiếm Rất nhỏ Chân kiếm Tự do, kí sinh kí sinh: phần phụ tiêu giảm 5. Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn. - GV yêu cầu HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân thảo luận nhóm : bảng tr.81 SGK. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - Lớp giáp xác có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? - GV có thể gợi ý : + Nêu vai trò của giáp xác đối với đời sống con người? + Vai trò của nghề nuôi tôm ? + Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao hồ biển GV: Nhận xét, chốt lại . Giáp xác có vai trò lớn đối với con người như: làm thực phẩm, cải tạo nền đáy, làm sạch môi trường nước, giúp cân bằng sinh học...Do vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ các loài giáp xác có lợi. - Vậy theo em để bảo vệ các loài giáp xác có lợi chúng ta cần có những biện pháp nào? - GV nhận xét và chốt kiến thức 2. Vai trò của giáp xác. - Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá + Là nguồn cung cấp thực phẩm + Là nguồn lợi xuất khẩu. - Tác hại: +Có hại cho giao thong đường thủy + Có hại cho nghề cá. + Truyền bệnh giun sán Hoạt động 3: Luyện tập Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Hs đọc kết luận SGK - Nhận xét về sự đa dạng của lớp giáp xác ? - Lớp giáp xác có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? * Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác? a. Mình có 1 lớp vỏ bằng kitin và đá vôi. b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang. c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau. d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần. * Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác? - 6. Cua nhện Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện 7. Tôm ở nhờ Lớn Chân bò Ẩn vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng, mềm - Tôm sông - Mối - Tôm sú - Kiến - Cua biển - Rận nước - Nhện - Rệp - Cáy - Hà - Mọt ẩm - Sun Hoạt động 4: Vận dụng - Phân tích vai trò của giáp xác với đời sống và sự phát triển kinh tế ở địa phương ? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu thêm về giáp xác , vai trò của giáp xác qua internet https://www.youtube.com V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài, trả lời 3 câu hỏi trong sgk Tr81 - Kẻ bảng 1, 2 bài 25 sgk - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con nhện Ngày giảng: 09/11/2019 LỚP HÌNH NHỆN Secretion26 Posts25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm, đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của nó. - Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. - Nhận biết thêm một số đại diện khác như: bộ cạp, cái ghẻ, ve bò. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: -Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực quan sát tìm tòi II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, SGK. 2. Học sinh. - Kẻ bảng 1, 2 vào vở bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đời sống con người. 3. Bài mới * Mở bài: Lớp hình nhện đã biết khoảng 36 nghìn loài là các chân khớp ở cạn đầu tiên. Chúng thích sống ở nơi hang hốc, rậm rạp và hoạt động chủ yếu về ban đêm. * Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các loài nhện mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện * GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện đối chiếu H25.1 SGK. + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? + Mỗi phần có những bộ phận nào? - HS hoạt động cá nhân: quan sát H25.1 tr.82 SGK đọc chú thích xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. - Yêu cầu nêu được: + Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực, bụng. - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày . - Gv nhận xét và chốt kiến thức - Yêu cầu hs HS thảo luận làm rõ chức năng từng bộ phận→ điền bảng 1. - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền. - GV nhận xét và chốt kiến thức trên bảng phụ * Chăng lưới: - GV yêu cầu HS quan sát H25.2SGK đọc chú thích→ Hãy sắp xếp qúa trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - GV chốt lại đáp án đúng: 4,2,1,3. * Bắt mồi : - GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tình săn mồi của nhện→ Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng GV thông báo đáp án đúng: 4,1,2,3. - Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? - GV nhận xét và chốt kiến thức 1. Nhện a. Đặc điểm cấu tạo. - Cơ thể gồm 2 phần: + Đầu - ngực:  Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ  Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về khứu giác  4 đôi chân bò→ Di chuyển chang lưới + Bụng:  Đôi khe thở→ hô hấp  Một lỗ sinh dục→ sinh sản  Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện b. Tập tính: - Chăng lưới - Bắt mồi - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện Các phần cơ thể Tên bộ phận quan sát Chức năng Đầu - Ngực - Đôi kìm có tuyến độc. - Bắt mồi và tự vệ. - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông. - Cảm giác về khứu giác, xúc giác. - 4 đôi chân bò. - Di chuyển, chăng lưới. Bụng - Đôi khe hở. - Hô hấp. - 1 lỗ sinh dục. - Sinh sản. - Các núm tuyến tơ. - Sinh ra tơ nhện. Hoạt động 2: Đa dạng của lớp hình nhện- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3- 5SGK→ nhận biết một số đại diện hình nhện. - HS nắm được một số đại diện: + Bọ cạp. + Cái ghẻ. + Ve bò - GV thông báo thêm một số hình nhện - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2tr85 - Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại bảng chuẩn→ yêu cầu HS nhận xét KT trình bày một phút + Sự đa dạng của lớp hình nhện? + Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện. - GV nhận xét và chốt kiến thức 2. Sự đa dạng của lớp hình nhện. - Lớp hình nhện đa dạng có tập tính phong phú. - Đa số có lợi, một số gây hại cho người và động vật. Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện Stt Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Aûnh hưởng đến con người Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại 1 Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài vườn   2 Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng) Trong nhà, các khe tường   3 Bọ cạp Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo   4 Cái ghẻ Da người   5 Ve bò Lông, da trâu bò   Hoạt động 3: Luyện tập - Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Ở bọ cạp bộ phận nào có chứa nọc độc? A. Đôi kìm lớn B. Bốn đôi chân bò C. Đuôi Câu 2: Phần đầu ngực của nhện , bộ phận nào làm nhiệm vụ bắt mồi và tự vệ ? A. Đôi kìm có tuyến độc B. Đôi chân xúc giác C. Bốn đôi chân bò D. Núm tuyến tơ Câu 3: Loại động vật nào sau đây ký sinh trên da người ? A. Bọ cạp B. Cái ghẻ C. Ve bò D. Nhện đỏ Câu 4: Cho biết số đôi chân ngực của lớp hình nhện. A. 3 Đôi B. 4 đôi C. 5 đôi. D. 6 đôi. Hoạt động 4: Vận dụng - So sánh cấu tạo ngoài của nhện và tôm sông ? - Liên hệ vai trò của nhện trong cuộc sống ? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - Tìm hiểu thêm về hình nhện trên internet https://www.youtube.com V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài trả lời câu hỏi sgk. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu. Ngày giảng: 12/11/2019 LỚP SÂU BỌ Secretion27- Posts26: : CHÂU CHẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong châu chấu, đại diện lớp sâu bọ. - Giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của châu chấu. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm thông tin b) Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Mô hình châu chấu. Tranh cấu tạo trong, cấu tạo ngoài con châu chấu. - Máy chiếu, Bài giảng Power point 2. Học sinh. - Kẻ bảng 1, 2 vào vở bài tập.Mẫu vật con châu chấu III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày các phần cơ thể của nhện và chức năng của nó. - Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của học sinh. 3. Bài mới. * Mở bài: Châu chấu thường gặp ở đồng lúa. Châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo của châu chấu mà em quan sát được : Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời Gv ghi các ý của hs ra góc bảng GV : con châu chấu là đại diện cho lớp sâu bọ . Vậy nó có cấu tạo và hoạt động sống ntn ? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK quan sát H26.1 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? + Mô tả mỗi phần của châu chấu? - HS quan sát kĩ H26.1 SGK tr.86 nêu được: + Cơ thể gồm 3 phần. - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu nhận biết các bộ phận trên cơ thể. - HS đối chiếu mẫu với H26.1 xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. - GV cho HS thảo luận nhóm cặp đôi câu hỏi: + Các hình thức di chuyển của châu chấu? + So sánh các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? → linh hoạt hơn vì chúng có thể bò hoặc bay. - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Cấu tạo trong - GV yêu cầu HS quan sát H26.2 đọc thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Châu chấu có những hệ cơ quan nào? + Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? 1. Cấu tạo ngoài và di chuyển. - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: có 3 đôi chân và 2 đôi cánh + Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở - Di chuyển: Bò, bay, nhảy Bò: 3 đôi chân Nhảy: 1 đôi chân nhảy Bay: 2 đôi cánh. 2. Cấu tạo trong. + Hệ tiêu hóa và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động 3: Dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát H26.4SGK , nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm cặp đôi câu hỏi: + Thức ăn của châu chấu? + Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? + Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - Châu chấu ăn chồi, lá cây vậy nó có lợi hay hại ? - Làm gì để hạn chế sự phát triển của châu chấu? - Gv nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ?Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? ? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? - HS đọc thông tin SGK tr.87 tìm câu trả lời, nêu được + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. + Châu chấu phải lột xác→ lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin - Hệ tiêu hoá: có ruột tịt tiết dịch vị. - Hệ bài tiết: nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau. - Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí phát triển thông với lỗ thở - Hệ tuần hoàn: đơn giản, tim hình ống Hệ mạch hở. - Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển. Hoạt động 3: Dinh dưỡng - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn được tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. 4. Sinh sản và phát triển: - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Phát triển qua biến thái. Hoạt động 3: Luyện tập - Có những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a) Cơ thể có 2 phần: đầu - ngực và bụng b) Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực và bụng c) Có vỏ kitin bao bọc cơ thể d) Đầu có một đôi râu. e) Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh f) Con non phát triển qua nhiều lần lột xác Hoạt động 4: Vận dụng - Vỏ châu chấu có gì khác vỏ tôm sông? Tại sao tôm rang lên vỏ chuyển màu đỏ còn châu chấu thì không? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - Đọc "Em có biết" - Tìm hiểu tác hại của châu chấu trên internet https://www.youtube.com/watch?v=w11qM4msXTU https://www.youtube.com/watch?v=Qm68OembL8U V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài trả lời câu hỏi sgk. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu. - Sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật về các đại diện sâu bọ. Ngày giảng: 16/11/2019 Secretion28- Posts27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. - Trình bày được đặc điểm chung của sâu bọ. - Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng: quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: -năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình. b) Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, SGK. 2. Học sinh - Học bài, nghiên cứu trước bài mới, kẻ bảng 1 và 2 vào vở. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 15 phút? Câu 1: (3điểm) Hô hấp ở châu chấu khác tôm như thế nào? Câu 2: (7điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và cách di chuyển của châu chấu? HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm 1 (3điểm) - Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, khác hẳn với tôm sông thuộc lớp giáp xác chúng hô hấp bằng mang. 3,0 2 (7điểm) - Cơ thể gồm 3 phần . + Đầu: 1 đôi râu, mắt kép và cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - Di chuyển: + Bò: bằng 3 đôi chân. + Nhảy: bằng đôi càng. + Bay: bằng 2 đôi cánh. 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 3. Bài mới: * Mở bài: Lớp sâu bọ có số loài phong phú nhất trong thế gới động vật. Hầu hết chúng có thể bay và trong quá trình phát triển có biến thái, cơ thể lột xác thay đổi hình dạng nhiều lần đến khi trưởng thành. * Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo chung của sâu bọ Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời Gv ghi các ý của hs ra góc bảng Ngoài châu chấu, lớp sâu bọ còn có các đại diện nào ? có đặc điểm chung là gì ? Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát H27.1-7 SGK đọc thông tin dưới hình trả lời câu hỏi: - ở H27 có những đại diện nào ? - Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết? Hs tìm hiểu thông tin nêu được: + Kể tên 7 đại diện. 1. Một số đại diện sâu bọ. - Hình thành cho hs năng lực: năng lực quan sát, năng lực hợp tác nhóm + Bổ sung thêm thông tin về các đại diện. Ví dụ: + Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường. + Ve sầu: ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ. + Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền nhiều bệnh . - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng hoàn thiện bảng 1 tr.91 SGK. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức KT trình bày một phút - Nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ ? - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của sâu bọ - Yêu cầu HS đọc thông tin ◼ SGK → thảo luận nhóm, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ. - Hs thảo luận trong nhóm, lựa chọn các đặc điểm chung. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại các đặc điểm chung. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của sâu bọ. - GV yêu cầu HS đọc thông tin □ SGK→ hoạt động cá nhân điền bảng 2 tr.92 SGK. - GV treo bảng phụ bảng 2 gọi HS lên điền. - Gv nhận xét và chốt kiến thức - Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Sâu bọ rất đa dạng: + Chúng có số lượng loài lớn . + Môi trường sống đa dạng. + Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống 2,Đặc điểm chung của sâu bọ - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. - Phát triển qua biến thái. 3. Vai trò thực tiễn: - Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh + Làm thực phẩm +Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại + Làm sạch môi trường - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Hãy nêu các vai trò của lớp sâu bọ? + Những ĐV nào có thể làm thuốc chữa bệnh? + Vì sao người ta thường nuôi ong trong vườn cây ăn quả? + Những ĐV nào là trung gian truyền bệnh? - GV nhận xét và chốt kiến thức Liên hệ: KT trình bày một phút - Nêu các loài sâu bọ có ích và có hại ở địa phương em ? - Tác hại của muỗi, cách phòng tránh bệnh do muỗi truyền, cách tiêu diệt muỗi ? - Gv nhận xét và chốt kiến thức + Gây hại cho cây trồng + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp Hoạt động 3: Luyện tập Những đại diện nào sau đây có ích cho sản xuất nông nghiệp: A. Ong mắt đỏ, châu chấu. B. Ong mắt đỏ, bọ ngựa. C. Bọ ngựa,ong mật, ong mắt đỏ. D. Bọ ngựa, ong mật, ong mắt đỏ, châu chấu. Hoạt động 4: Vận dụng - Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ ? - Kể tên một số sâu bọ ở địa phương và phân tích lợi, hại của chúng ? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - So sánh cấu tạo ngoài sâu bọ, giáp xác và hình nhện ? - Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? - Tìm hiểu thêm các loài sâu bọ qua internet https://www.youtube.com/watch?v=XnvdbPhKYSI V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài trả lời câu hỏi sgk. - Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. Ngày giảng: 19/11/2019 Secretion 29 - Posts 28: THỰC HÀNH VỀ TẬP TÍNH SÂU BỌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thông qua tranh ảnh học sinh quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng tóm tắt nội dung. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: -Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Băng hình tập tính sâu bọ - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức về lớp sâu bọ. - Kẻ phiếu học tập vào vở. Tên ĐV quan sát được Môi trường sống Các tập tính Tự vệ Tấn công Dự trữ thức ăn Cộng sinh Sống thành xã hội Chăm sóc thế hệ sau 1 2 3 III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Gv cho 2-4 hs tham gia Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài sâu bọ Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Gv: Sâu bọ có số lượng loài rất phong phú, với nhiều tập tính khác nhau. Đó là những tập tính như thế nào ? Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hướng dẫn của GV: - GV nêu yêu cầu của bài thực hành : + Theo dõi nội dung băng hình. + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ. + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. - GV phân chia các nhóm thực hành. Hoạt động 2: HS xem băng hình. - GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình. - GV cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm cất giữ thức ăn. + Sinh sản. + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. - HS theo dõi băng hình , quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. - Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại. Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình. - GV dành thời gian để các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập của nhóm. - GV cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ quan sát được? + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_25_den_36_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf