I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các
lá mang.
- Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.
- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các
hình câm trong SGK.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống.
- Biết sử dụng các dụng cụ mổ.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
4. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
một số hình
1. GV : Tụm sống, 4 bộ đồ mổ , 4- 6 kớnh lỳp, 4 chậu mổ , ảnh về các loài tôm khác nhau.(tranh, ảnh , hoặc video)
2. HS : - Đọc trước bài 23, mỗi nhóm 2 con tôm sống to
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay.kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
GV cho HS quan sát hình ảnh một số loài tôm khác nhau.
* Đặt vấn đề: Chương trình động vật học thường chọn con tôm làm đại diện cho
lớp Giáp xác nói riêng, ngành Chân khớp nói chung. Ở nước ta, con tôm được
chọn là con tôm sông phổ biến ở khắp nơi. Tôm dễ mổ, dễ quan sát và có cấu
tạo rất tiêu biểu. Và bài hôm nay cô trò cùng quan sát và mổ con tôm sông để
hiểu rõ về con vật này và ngành Chân khớp nói chung, lớp Giáp xác nói riêng.
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 24+25 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày dạy: 04/11/2019 – 7A1 05/11/2019 – 7A2
Tiết 24 - Bài 23 :THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các
lá mang.
- Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.
- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các
hình câm trong SGK.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống.
- Biết sử dụng các dụng cụ mổ.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
4. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. GV : T«m sèng, 4 bé ®å mæ , 4- 6 kÝnh lóp, 4 chËu mæ , một số hình
ảnh về các loài tôm khác nhau.(tranh, ảnh , hoặc video)
2. HS : - §äc trước bài 23, mçi nhãm 2 con t«m sèng to
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
GV cho HS quan sát hình ảnh một số loài tôm khác nhau.
* Đặt vấn đề: Chương trình động vật học thường chọn con tôm làm đại diện cho
lớp Giáp xác nói riêng, ngành Chân khớp nói chung. Ở nước ta, con tôm được
chọn là con tôm sông phổ biến ở khắp nơi. Tôm dễ mổ, dễ quan sát và có cấu
tạo rất tiêu biểu. Và bài hôm nay cô trò cùng quan sát và mổ con tôm sông để
hiểu rõ về con vật này và ngành Chân khớp nói chung, lớp Giáp xác nói riêng.
HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Nội dung 1: Tổ chức thực hành
Mục tiêu: HS mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và
các lá mang.
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK.
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
Nội dung 2: Tiến trình thực hành
Mục tiêu: Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.
2
Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành
1. Mổ và quan sát mang tôm
B2 : GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77).
B3 : Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận
và ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4.
B4 : Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp, điền vào bảng.
Bảng 1: nghĩa đặc điểm của lá mang
Đặc điểm lá mang Ý nghĩa
- Bám vào gốc chân ngực
- Thành túi mang mỏng
- Có lông phủ
- Tạo dòng nước đem theo oxi
- Trao đổi khí dễ dàng
- Tạo dòng nước
a. Mổ tôm
- Cách mổ SGK.
- Đổ nước ngập cơ thể tôm.
- Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài.
b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan
+ Cơ quan tiêu hóa:
- Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B.
- Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có nàu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột
mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm.
- Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ
phận của cơ quan tiêu hoá.
+ Cơ quan thần kinh
- Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu
sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh.
* Cấu tạo:
+ Gồm 2 hạch não với với 2 dây nối với hạch dưới hầu tạo nên vòng thần kinh hầu
lớn.
+ Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi.
+ Chuỗi hạch thần kinh bụng.
- Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ.
- Chú thích vào hình 23.3C.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- HS nêu lại cách mổ và trình bày các bộ phận cấu tạo trong của tôm sông
HOẠT ĐỘNG 4:Vận dụng
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn
đề đã học.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu
học tập suốt đời.
- Ở địa phương em thường nuôi và khai thác những loại tôm nào?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài theo nội dung SGK.
- Sưu tập các loại giáp xác mà em đã học để chuẩn bị cho tiết sau.
----------------
3
Ngày dạy: 05/11/2019 – 7A1 09/11/2019 – 7A2
Tiết 25 – Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA GIÁP XÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS trình bày được một số đạc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại
diện giáp xác thường gặp. Nêu được vại trò thực tiễn của lớp giáp xác.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
b. Năng lực đặc thù:
- HS có trách nhiệm trong việc bảo vệ các loài động vật có ích
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh phóng to H24SGK (1-7)
2. HS: Kẻ sẵn phiếu học tập và bảng tr.81 SGK vào vở.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông ?
- Nêu cấu tạo cơ quan tiêu hoá và cơ quan thần kinh của tôm sông?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Chia lớp thành 4 nhóm trả lời câu hỏi:
1. Kể tên các động vật thuộc nghành giáp xác mà em biết?(liệt kê vào bảng
phụ)
2. Cho đại diện các nhóm dán bảng phụ lên bảng chấm điểm cho các nhóm
mỗi đáp án đúng cho 1 điểm sau đó thưởng cho nhóm có điểm cao nhất bằng 1
tràng pháo tay.
3. (HS có thể trả lời các đáp án như: cua đồng, cua biển, cua núi, cua nhện,
tôm sú ,tôm hùm, tôm da xanh, bebe, mọt ảm, rận nước,....)
GV:Ngành giáp xác có số loài rất lớn lại đa dạng và rất phong phú ở vùng nhiệt
đới, tìm hiểu ở bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức
Nội dung 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
4
B1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ
H24.1- 7 SGK đọc thông báo dưới
hình→hoàn thành phiếu học tập.
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu
học tập
B2 Đại diện nhómlên điền các nội
dung, nhóm khác bổ sung.
B3: GV chốt lại kiến thức.
B4: GV từ bảng trên cho HS thảo
luận:
+ Trong các đại diện trên loài nào có
ở địa phương? số lượng nhiều hay ít?
1. Một số giáp xác khác
- Giáp xác có số lượng loài lớn, sống
ở các môi trường khác nhau, có lối
sống phong phú.
+ Nhận xét sự đa dạng của giáp
xác?+ Tùy địa phương có các đại
diện khác nhau.
+ Đa dạng : Số loài, cấu tạo và lối
sống rất khác nhau.
Nội dung 2: Vai trò thực tiễn.
HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập
- Lớp giáp xác có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ?
Đặc điểm
Đại diện
Kích
thước
Cơ quan
di chuyển
Lối sống Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm Nhỏ Chân Ở cạn Thở bằng mang
2. Sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tàu
3. Rận nước Rất nhỏ Đôi râu lớn Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái
4. Chân
kiếm
Rất nhỏ Chân kiếm Tự do, kí sinh kí sinh: phần phụ tiêu
giảm
5. Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm
6. Cua nhện Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện
7. Tôm ở
nhờ
Lớn Chân bò Ẩn vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng, mềm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
B1: GV yêu cầu HS làm việc độc lập với
SGK, hoàn thành bảng 2.
B2: GV kẻ bảng gọi HS lên điền.
- Lớp giáp xác có vai trò gì trong tự nhiên
và đời sống con người?
+ Nêu vai trò của giáp xác đối với đời sống
con người?
+ Vai trò của nghề nuôi tôm
+ Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao hồ biển
- Từ thông tin của bảng HS nêu được vai
trò của giáp xác.
2. Vai trò của giáp xác.
- Lợi ích:
+ Là nguồn thức ăn của cá
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm
+ Là nguồn lợi xuất khẩu.
- Tác hại:
+Có hại cho giao thông đường thủy
+ Có hại cho nghề cá.
+ Truyền bệnh giun sán
5
HOẠT ĐỘNG 4.Vận dụng
Ở địa phương em có những loại giáp xác nào? Vai trò của những giáp xác
nhỏ trong ao, hồ, sông , biển.
HOẠT ĐỘNG 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm các loại giáp xác có ở địa phương em
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài trả lời câu hỏi SGK .
- Đọc mục em có biết.
- Chuẩn bị theo nhóm con nhện
----------------
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_2425_nam_hoc_2019_2020_truong_th.pdf