I, MỤC TIÊU.
1, Kiến thức:
- HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2, Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh
học vào cuộc sống
II, CHUẨN BỊ.
* Giáo viên: Bảng phụ.
* Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn phủ bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1+2 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Lớp 7A1: 09/9; Lớp 7A2: 07/9
Tiết 1: BÀI MỎ ĐẦU
I, MỤC TIÊU.
1, Kiến thức:
- HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2, Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh
học vào cuộc sống
II, CHUẨN BỊ.
* Giáo viên: Bảng phụ.
* Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn phủ bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG
? Em hãy kể tên các ngành động vật đã học trong chương trình sinh học lớp 7 ?
? Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ?
? Trong Ngành động vật có xương sống, lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất. đặc biệt
là bộ Linh trưởng.
? Theo em con người thuộc ngành động vật nào?
? Vậy còn con người có vị trí như thế nào trong tự nhiên và chương trình sinh học 8
học những vấn đề gì, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK.
? Xác định vị trí phân loại của con người
trong tự nhiên?
? Con người có những đặc điểm nào khác biệt
với động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK.
- Cá nhân nghiên cứu bài tập.
- Trao đổi nhóm và xác định kết luận đúng
1. Vị trí của con người trong tự
nhiên
- Người có những đặc điểm giống
thú Người thuộc lớp thú.
- Đặc điểm chỉ có ở người, không
có ở động vật (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8 –
SGK).
- Sự khác biệt giữa người và thú
bằng cách đánh dấu trên bảng phụ.
- Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật
lớp thú có ý nghĩa gì?
chứng tỏ người là động vật tiến
hoá nhất, đặc biệt là biết lao động,
có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu
tượng, hoạt động có mục đích
Làm chủ thiên nhiên.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu HS đọc SGK mục II để trả lời
? Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp
chúng ta hiểu biết những gì?
- Yêu cầu HS Q. sát H 1.1 1.3, liên hệ thực
tế để trả lời:
? Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ
sinh có quan hệ mật thiết với những ngành
nghề nào trong xã hội?
2. Nhiệm vụ của môn cơ thể người
và vệ sinh.
- Cung cấp những kiến thức về cấu
tạo, sinh lí, chức năng của các cơ
quan trong cơ thể.
- Mối quan hệ giữa cơ thể và môi
trường, những hiểu biết về phòng
chống bệnh tật và rèn luyện thân
thể Bảo vệ cơ thể, bảo vệ môi
trường.
- Mối liên quan đến khoa học
khác: y học, tâm lí học, hội hoạ,
thể thao... tích luỹ kiến thức đi sâu
các ngành liên quan.
Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục III SGK,
liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học
ở lớp dưới để trả lời:
- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ
môn?
- Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng
phương pháp.
- Cho 1 HS đọc kết luận SGK.
3. Phương pháp học tập bộ môn
cơ thể người và vệ sinh.
- Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu
bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về
cấu tạo, hình thái.
- Thí nghiệm để tìm ra chức năng
sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến htức để giải thích
hiện tượng thực tế, có biện pháp
vệ sinh, rèn luyện thân thể.
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc
lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
Hoạt động 4 VẬN DỤNG
? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”.
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Em hãy tìm hiểu xem kiến thức về cơ thể người giúp gì cho y học, hội họa, giáo dục,
thể thao
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
Ngày dạy: Lớp 7A1: 10/9; Lớp 7A2: 11/9
Chương I – Khái quát về cơ thể người
Tiết 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I, MỤC TIÊU.
1, Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ thể người.
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình.
- Nêu được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của
hệ thần kinh và hệ nội tiết.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan
quan trọng.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh
học vào cuộc sống
II, CHUẨN BỊ
* Giáo viên: + Tranh phóng to H 2.1; 2.2 SGK
+ Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
* Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn phủ bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí
của con người trong tự nhiên.
3. Bài mới.
Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG
? Em hãy nêu các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú (đại diện: Thỏ)
? Con người thuộc lớp thú, có đầy đủ các hệ cơ quan như động vật nhưng cấu tạo
mỗi cơ quan trong hệ hoàn thiện hơn để phù hợp với chức năng của chúng. Em thử
tìm hiểu xem còn có thêm hệ cơ quan nào nữa không?
Để trả lời được thì ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu HS Q sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm
hiểu bản thân để trả lời:
? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần
đó?
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, chân tay (chi)
? Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan
nào? Chức năng của cơ quan này là gì?
- Cơ thể được bao bọc bởi da, chức năng bảo vệ
cơ thể.
? Dưới da là cơ quan nào?
- Dưới da là lớp mỡ, cơ và xương.
? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ
cơ quan nào?
- Cơ hoành.
? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực,
khoang bụng?
(GV treo tranh cơ thể người để HS khai thác vị
trí các cơ quan)
- Cho 1 HS đọc to SGK và trả lời
? Thế nào là một hệ cơ quan?
? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp
thú?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng
2 (SGK) vào phiếu học tập.
- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.
- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức
năng của các hệ cơ quan.
- GV thông báo đáp án đúng.
? Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn
có các hệ cơ quan nào khác?
? So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có
nhận xét gì?
1. Cấu tạo cơ thể.
a. Các phần cơ thể
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu,
thân và tay chân.
- Da bao bọc bên ngoài để bảo
vệ cơ thể.
- Dưới da là lớp mỡ cơ và
xương (hệ vận động).
- Khoang ngực ngăn cách với
khoang bụng nhờ cơ hoành.
b. Các hệ cơ quan
- Hệ cơ quan gồm các cơ quan
cùng phối hợp hoạt động thực
hiện một chức năng nhất định
của cơ thể.
Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu HS đọc SGK mục II để trả lời
? Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
trong cơ thể được thể hiện trong trường hợp
nào?
- Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt động
khác và phân tích.
- Yêu cầu HS Q sát H 2.3 và giải thích sơ đồ
H 2.3 SGK.
? Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và
hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì?
+ Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ
quan.
+ Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ
thần kinh và thể dịch.
- GV nhận xét ý kiến HS và giải thích: Hệ
thần kinh điều hoà qua cơ chế phản xạ; hệ nội
tiết điều hoà qua cơ chế thể dịch.
2. Sự phối hợp hoạt động của các
cơ quan.
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có
sự phối hợp hoạt động.
- Sự phối hợp hoạt động của các
cơ quan tạo nên sự thống nhất của
cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần
kinh và hệ nội tiết.
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP
HS trả lời câu hỏi:
- Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
1. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan
khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
Hoạt động 4 VẬN DỤNG
Tại sao khi chỉ bị đau một bộ phận nào đó trong cơ thể nhưng ta vẫn thấy toàn cơ thể
bị ảnh hưởng?
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Nêu sự tiến hóa của các hệ cơ quan và chức năng của cơ thể người so với động vật
thuộc lớp thú(thỏ).
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
* Bảng phụ:
Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ
cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
- Hệ vận động
- Hệ tiêu hoá
- Hệ tuần hoàn
- Hệ hô hấp
- Cơ và xương
- Miệng, ống tiêu hoá và
tuyến tiêu hoá.
- Tim và hệ mạch
- Mũi, khí quản, phế quản
- Vận động, nâng đỡ cơ thể
- Biến đổi thức ăn thành chất dd
cung cấp cho cơ thể và thải phân.
- Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào
và vận chuyển chất thải, cacbonic
từ tế bào đến cơ quan bài tiết.
- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí
- Hệ bài tiết
- Hệ thần kinh
và 2 lá phổi.
- Thận, ống dẫn nước tiểu
và bóng đái.
- Não, tuỷ sống, dây thần
kinh và hạch thần kinh.
cacbonic giữa cơ thể và môi trường.
- Lọc máu, bài tiết nước tiểu.
- Tiếp nhận và trả lời kích từ môi
trường, điều hoà hoạt động của các
cơ quan.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_12_truong_thcs_muong_mit.pdf