I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Nêu được đặc điểm chung của các ngành Giun. Nêu rõ được các đặc điểm đặc
trưng của của mỗi ngành.
- Trình bày được khái niệm về ngành giun dẹp. Nêu được những đặc điểm chính
của ngành.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của giun dẹp
- Mô tả được vòng đời (Các giai đoạn phát triển) các loài vật chủ trung gian của
sán lá gan.
- Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài giun dẹp
ký sinh.
2. Phẩm chất.
- Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.
3. Năng lực.
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, tự học, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp:
- Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật:
Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ.
1. GV: Tranh vẽ phóng to hình: Sán lông, sán lá gan, Vòng đời sán lá gan.
2. HS: Nghiên cứu nội dung bài học
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 106 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 11: Sán lá gan - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7D 13/10/2020
Chương III: CÁC NGÀNH GIUN
NGÀNH GIUN DẸP
Tiết 11- Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Nêu được đặc điểm chung của các ngành Giun. Nêu rõ được các đặc điểm đặc
trưng của của mỗi ngành.
- Trình bày được khái niệm về ngành giun dẹp. Nêu được những đặc điểm chính
của ngành.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của giun dẹp
- Mô tả được vòng đời (Các giai đoạn phát triển) các loài vật chủ trung gian của
sán lá gan.
- Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài giun dẹp
ký sinh.
2. Phẩm chất.
- Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân....
3. Năng lực.
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, tự học, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp:
- Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật:
Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ.
1. GV: Tranh vẽ phóng to hình: Sán lông, sán lá gan, Vòng đời sán lá gan.
2. HS: Nghiên cứu nội dung bài học
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
? Trình bày vai trò của ngành ruột khoang?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động.
Gv: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi:
Gv: Cho 3 - 4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: Viết tên các loại sán kí sinh mà em biết?
Gv: Tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs. Dùng kết quả thi để vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: Nơi sống, cấu tạo và di
chuyển.
Gv: GV giới thiệu về sán lông theo SGK.
Gv: GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin SGK + Quan sát hình SGK trả
lời câu hỏi.
Hs: HS độc lập làm việc.
? Sán lông có nơi sống, cấu tạo và di
chuyển như thế nào ?
? Sán lá gan có nơi sống, cấu tạo và di
chuyển như thế nào?
Gv: Giúp học sinh rút ra kết luận.
- 1-2 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu
hỏi, lớp theo dõi → Nhận xét, bổ sung.
? Tại sao ở sán lá gan mắt lại tiêu giảm đi
so với sán lông ? Hs: Tìm hiểu và rút ra
kết luận
- Vì chúng thích nghi với đời sống kí
sinh nên mắt đã tiêu giảm
Hoạt động 2: Dinh dưỡng:
Hs: HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời.
Hs: 1- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
? Khi sống kí sinh sán lá gan dinh dưỡng
ntn?
? Ruột phân nhánh có tác dụng gì?
Hoạt động 3: Sinh sản.
? Nêu cấu tạo của cơ quan sinh sản?
? Đặc điểm cấu tạo này có ý nghĩa ntn?
(Phần lệnh và bảng trang 41 và 42 HS
không phải thực hiện)
Hoạt động 3: Vòng đời kí sinh của sán
lá gan.
Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ
-> Trình bày vòng đời của sán lá gan
(Gv viết lên bảng)
I. Nơi sống, cấu tạo và di chuyển.
* Sán lông:
- Sống tự do trong nước
- Cơ thể dẹp đối xứng 2 bên theo
hướng lưng bụng, đầu bằng, đuôi
nhọn, miệng nằm ở dưới mặt bụng,
có 2 mắt ở đầu
- Di chuyển: Nhờ lông bơi xung
quanh cơ thể
* Sán lá gan:
- Sán lá gan kí sinh ở gan và mật
trâu bò
- Cơ thể đối xứng 2 bên, hình lá,
dẹp, dài (2-5cm), màu đỏ máu.
- Cấu tạo: Mắt, lông bơi tiêu giảm,
giác bám phát triển, cơ quan tiêu hoá
và sinh dục dạng ống.
- Di chuyển: Lông bơi tiêu giảm,
giác bám phát triển
II. Dinh dưỡng.
- Hầu có cơ khỏe -> Hút chất dinh
dưỡng.
- Ruột phân nhánh (2 nhánh)
- Chưa có hậu môn.
III. Sinh sản:
- Cơ quan sinh dục: Lưỡng tính
- Cơ quan sinh dục gồm:
+ Cơ quan sinh dục đực.
+ Cơ quan sinh dục cái.
- Cơ quan sinh dục phát triển, đẻ
nhiều trứng
IV. Vòng đời kí sinh của sán lá gan
Trứng → Ấu trùng có lông→ Ốc →
Ấu trùng có đuôi → Kén sán → Gan
trâu, bò→ Sán trưởng thành →Trứng
sán
Gv: Hướng dẫn học sinh hoạt động hoàn
thành mục tam giác của sách giáo khoa.
? Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi
giống như thế nào?
Gv: GV giải thích số lượng trứng nhiều.
? Trứng sán lá gan không gặp nước?
? Ấu trùng nở ra không gặp cơ thể
ốc thích hợp?
? Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn
mất?
? Kén bám vào rau, nhưng trâu, bò không
ăn phải?
Gv : Nhận xét
? Sán lá thích nghi với sự phát tán nòi
giống như thế nào?
? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm thế
nào?
- Không nở được thành ấu trùng
- Ấu trùng sẽ chết
- Ấu trùng không phát triển và chết
- Kén hỏng và không nở thành sán
được
Hoạt động 3: Luyện tập.
- Yêu cầu Hs đọc kết luận SGK.
- Gv sử dụng câu hỏi cuối bài.
- Gv đánh giá nhận xét giờ học.
Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà).
- Học bài trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Đọc mục “Em có biết”
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Nghiên cứu trước bài 12.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_11_san_la_gan_nam_hoc_2020_2021.pdf