Giáo án Sinh học Lớp 7 (Phát triển năng lực) - Tiết 27 đến 32 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

Tiết 28 - Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ.

- Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ.

- Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng

tạo

b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: Một số đại diện của sâu bọ

2. HS: Bài mới, Một số đại diện của sâu bọ

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm,

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. ổn định tổ chức

2. KTBC :

Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu ?

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:

Giới thiệu về sự phân bố, sự phát triển của Lớp sâu bọ

pdf15 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 123 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 (Phát triển năng lực) - Tiết 27 đến 32 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 5/11/2019 (7a1) 6/11/2019 (7a5) 4/11/2019 (7a3) LỚP SÂU BỌ Tiết 27 - Bài 26: CHÂU CHẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ(châu chấu). Nêu được các hoạt động của chúng 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Mẫu: con châu chấu - Mô hình châu chấu 2. HS: - Mẫu: con châu chấu III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi, đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Trình bày cấu tạo của nhện thích nghi với đời sống ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Nội dung Hoạt động của Gv và HS I. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh + Bụng: phân đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk, quan sát hình 26.1 và trả lời câu hỏi: - Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? - Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? - HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86,nêu được: - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ 2. Di chuyển - Di chuyển: Bò, nhảy, bay. phận ở trên mẫu (hoặc mô hình). - HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác định vị trí các bộ phận trên mẫu - Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình) - 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? + Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay. - GV chốt lại kiến thức. - GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư. II.Cấu tạo trong - SGK trang 86, 87 - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Châu chấu có những hệ cơ quan nào? - Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá. - Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? - HS tự thu nhận thông tin, tìm câu trả lời. + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. + Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. III. Dinh dưỡng, sinh sản và phát triển 1. Dinh dưỡng : - Ăn thực vật, phàm ăn nên có hại 2. Sinh sản và phát triển - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ trong đất - Phát triển qua biến thái không hoàn toàn (châu chấu non sinh ra gần giống bố, mẹ nhưng phải qua nhiều lần lột xác để lớn - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk - Giới thiệu đặc điểm dinh dưỡng - YC trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? - Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? - HS đọc thông tin ở SGK trang 87 và tìm câu trả lời. + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. lên). + Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin, cứng, kém đàn hồi HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Trả lời câu hỏi : ? Cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Xác định các bộ phận cấu tạo ngoài của châu chấu trên mẫu vật HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu tác hại của châu chấu trên internet - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài Đa dạng và đặc điểm chung của Lớp sâu bọ : + Tìm hiểu về số lượng loài, môi trường sống, tập tính của 1 số đại diện + Thực hiện xác định các đặc điểm chung trong phần đặc điểm dự kiến + Các vai trò, lấy ví dụ các loài ở địa phương Ngày giảng : 12/11/2019 (7a1) 13/11/2019 (7a5) 11/11/2019 (7a3) Tiết 28 - Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. - Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. - Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Một số đại diện của sâu bọ 2. HS: Bài mới, Một số đại diện của sâu bọ III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: Giới thiệu về sự phân bố, sự phát triển của Lớp sâu bọ HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs I. Một số đại diện sâu bọ khác - GV yêu cầu HS quan sát từ hình 27.1 đến 27.7 SGK, đọc thông tin dưới hình và trả lời câu hỏi: - ở hình 27 có những đại diện nào? - Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết? - HS làm việc độc lập với SGK. + Kể tên 7 đại diện. + Bổ sung thêm thông tin về các đại - Sâu bọ rất đa dạng: + Chúng có số lượng loài lớn. + Môi trường sống đa dạng. + Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống. diện. VD: + Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường. + Ve sầu: đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ. + Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền nhiều bệnh - YC HS nhận xét sự đa dạng về số lượng loài, cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính. II. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn 1. Đặc điểm chung - Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực, bụng. + Phần đầu có 1 đôi râu + Phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh - Hô hấp bằng ống khí. - Phát triển qua biến thái. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ - HS tự nghiên cứu thông tin trong SGKtrang 91,theo dõi các đặc điểm dự kiến. - Thảo luận trong nhóm, lựa chọn các đặc điểm chung. - Đại diện nhóm phát triển, lớp bổ sung - GV nhận xét, sửa, cho HS chốt lại đặc điểm chung. 2. Vai trò : - Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh : Mật ong + Làm thực phẩm : Châu chấu + Thụ phấn cho cây trồng : ong + Làm thức ăn cho động vật khác : châu chấu + Diệt các sâu bọ có hại : Bọ ngựa - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh : ruồi + Gây hại cho nông nghiệp, đồ gỗ : mọt - GV yêu cầu HS đọc thông tin bảng 2 trang 92 SGK - GV gọi từng HS lên bảng viết vai trò, lấy ví dụ - Bằng kiến thức và hiểu biết của mình Hs lên bảng trình bày - lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt và giới thiệu thêm. + Làm sạch môi trường: bọ hung + Làm hại các cây nông nghiệp. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ ? HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - ở địa phương em có biện pháp chống sâu bọ có hại nào nhưng an toàn cho môi trường ? HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu thêm các loài sâu bọ qua internet https://www.youtube.com/watch?v=XnvdbPhKYSI - Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài Thực hành : Tập tính của sâu bọ + Tài liệu sưu tầm + Thực tế trong khu vực trường (vườn rau) Ngày giảng : 13/11/2019 (7a1) 15/11/2019 (7a5) 12/11/2019 (7a3) Tiết 29. Bài 28: THỰC HÀNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát trên máy tính . - Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ 1. GV - Nội dung thực hành Tên động vật quan sát được Môi trường sống Các tập tính Tự vệ Tấn công Dự trữ thức ăn Cộng sinh Sống thành xã hội Chăm sóc thế hệ sau 1 2 2. HS: - Ôn lại kiến thức ngành chân khớp. - Kẻ phiếu học tập vào vở: III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, trực quan 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: GV giới thiệu nội dung tiết thực hành : Quan sát thực tế tại khu vực vườn rau bán trú - Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành: + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. - Giáo viên phân chia các nhóm thực hành. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 1. Ghi chép thực tế về tập tính sâu bọ - Giáo viên cho HS liên hệ thực tế các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn. + Sinh sản + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. 2. Báo cáo: - Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận: - Giáo viên cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ quan sát được. + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. + Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ. + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ. + Ngoài những tập tính có ở sgk em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ. - HS trao đổi nhóm, tìm câu trả lời. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dựa vào báo cáo, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Hãy cho biết một số loài sâu bộ có tập tính phong phú ở địa phương? - Nêu đặc điểm lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp? - Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu thêm các loài sâu bọ qua internet - Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp . - Tìm hiểu thêm về sâu bọ trên internet Ngày giảng : 6/11/2019 (7a1) 8/11/2019 (7a5) 9/11/2019 (7a3) Tiết 30 - Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Trình bày được sự đa dạng của ngành chân khớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Nội dung bài 2. HS: - Kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 SGK trang 96, 97 vào vở. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: Ngành chân khớp tuy có số lượng loài lớn, phong phú về kích thước, môi trường sống, hình dáng. nhưng vẫn có những đặc điểm chung giữa các loài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 SGK và đọc các thông tin dưới hình→ thảo luận nhóm lựa chọn các đặc điểm chung của ngành chân khớp. - HS thảo luận trong nhóm đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt lại bằng đáp án đúng : 1,3,4. 1. Đặc điểm chung. + ĐV thuộc ngành Chân khớp có những đặc điểm chung nào? - GV nhận xét và chốt kiến thức - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động nhau - Sự phát triển tăng trưởng gắn liền sự lột xác . - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk : ? Kể tên 1 số MT sống và tập tính của chân khớp - HS nghiên cứu trả lời II. Sự đa dạng của chân khớp (SGK) 1. Đa dạng về cấu tạo và MTS: 2. Đa dạng về tập tính: - Yêu cầu HS: dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 3 (trang 97) SGK. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV cho HS kể thêm tên các đại diện có ở địa phương mình. - Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống?  GV chốt lại kiến thức. III. Vai trò thực tiễn - Ích lợi: + Cung cấp thực phẩm cho con người. + Là thức ăn của động vật khác. + Làm thuốc chữa bệnh. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm sạch môi trường - Tác hại: + Làm hại cây trồng. + Hại đồ gỗ, tàu thuyền . + Là vật trung gian truyền bệnh. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: ? Đặc điểm chung của Chân khớp HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Lấy dẫn chứng một số chân khớp có lợi và có hại ở địa phương ? HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống. - Quan sát cấu tạo ngoài trên mẫu cá chép V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống. - Đọc trước bài 31. - Chuẩn bị 1 con cá chép. Ngày giảng : 19/11/2019 (7a1) /11/2019 (7a5) 18/11/2019 (7a3) CHƯƠNG VI : NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ Tiết 31 - Bài 31: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước. 2. Kĩ năng - Quan sát cấu tạo ngoài của cá 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ 1. GV: Mô hình cá chép 2. HS: theo nhóm: 1 con cá chép III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Mẫu vật 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: * Mở bài: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và nêu yêu cầu của tiết HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi sau: - Cá chép sống ở đâu? thức ăn của chúng là gì? - Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt? - HS tự thu nhận thông tin SGk trang 102, I. Quan sát hoạt động sống cá chép - Môi trường sống: nước ngọt - Đời sống: + Ưa vực nước lặng + Ăn tạp + Là động vật biến nhiệt - Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng thảo luận tìm câu trả lời. - GV cho HS tiếp tục thảo luận và trả lời: - Đặc điểm sinh sản của cá chép? - Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn? - Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì? - Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép. + Cá chép thụ tinh ngoài nên khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh). + ý nghĩa: Duy trì nòi giống. - 1 vài HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Trứng thụ tinh phát triển thành phôi. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 trang 103 SGK và nhận biếtc ác bộ phận trên cơ thể của cá chép. - HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ, ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài. ? Hoàn thành bảng 1 - HS thảo luận nhóm thực hiện - GV kiểm tra đáp án các nhóm, chốt ? cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội - Cho hs quan sát vây cá, liên hệ thực tế : - Vây cá có chức năng gì? - Nêu vai trò của từng loại vây cá? - HS đọc thông tin SGK trang 103 và trả lời câu hỏi: - Vây cá như bơi chèo, giúp cá di chuyển trong nước. II.Quan sát cấu tạo ngoài - Thân hình thoi gắn với đầu thành 1 khối vững chắc, mắt không có mi - Thân phủ vảy, vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp - Bên ngoài được phủ bởi 1 lớp da tiết chất nhầy - Vây cá hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Nhận xét ý thức thực hành của HS HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội (trình bày trên mẫu vật) HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục Em có biết - Tìm hiểu thêm về vai trò của các loại vây V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Đọc trước bài 32. - Chuẩn bị 1 con cá chép. **************************************************** Ngày giảng : /11/2019 (7a1) /11/2019 (7a5) 19 /11/2019 (7a3) Tiết 32 - Bài 32 . THỰC HÀNH : MỔ CÁ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ. 2. Kĩ năng - Biết cách sử dụng các dụng cụ thực hành để mổ cá, quan sát cấu tạo trong của cá. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ 1. GV: Mẫu cá chép Bộ đồ mổ, khay mổ 2. HS: theo nhóm: 1 con cá chép III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Mẫu vật 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: * Mở bài: - GV phân chia nhóm thực hành - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK). HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 1. Tiến trình thực hành (3 bước) Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình a. Cách mổ: - GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá). - Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK). - Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ. b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ - Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan - Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK). - Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác. c. Hướng dẫn viết tương trình - Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá + Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan + Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan + Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành. Bước 2: Thực hành của học sinh - HS thực hành theo nhóm 4-6 người - Mỗi nhóm cử ra: + Nhóm trưởng: điều hành chung + Thư kí: ghi chép kết quả quan sát. - Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV: + Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong + Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó. - Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107. Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS: - GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan. - GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót. Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò - Mang (hệ hô hấp) Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí. - Tim (hệ tuần hoàn) Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu. - Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan) Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn. - Bóng hơi Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước. - Thận (hệ bài tiết) Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài. - Tuyến sinh dục (hệ sinh sản) Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản. - Não (hệ thần kinh) Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá. Bước 4: Tổng kết HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp. - Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm. - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh. - Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường trình - GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm. HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Giải thích tại sao khi quan sát cá chép ta thấy phía lưng có màu sẫm hơn mặt bụng. Đặc điểm đó có ý nghĩa gì với đời sống cá chép? HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm về tập tính sinh sản và kiếm ăn của cá V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Đọc trước bài 33. + Các đặc điểm cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_7_phat_trien_nang_luc_tiet_27_den_32_na.pdf