I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ(châu chấu).
Nêu được các hoạt động của chúng
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Mẫu: con châu chấu
- Mô hình châu chấu
2. HS: - Mẫu: con châu chấu
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi, đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC :
Trình bày cấu tạo của nhện thích nghi với đời sống ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con
châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống.
              
                                            
                                
            
                       
            
                
10 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 (Phát triển năng lực) - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 5/11/2019 (7a1) 6/11/2019 (7a5) 
 4/11/2019 (7a3) 
LỚP SÂU BỌ 
Tiết 27 - Bài 26: CHÂU CHẤU 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ(châu chấu). 
Nêu được các hoạt động của chúng 
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. 
- Kĩ năng hoạt động nhóm. 
3. Thái độ 
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo 
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: - Mẫu: con châu chấu 
- Mô hình châu chấu 
2. HS: - Mẫu: con châu chấu 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp : Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ 
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi, đọc tích cực 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC : 
 Trình bày cấu tạo của nhện thích nghi với đời sống ? 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: 
 GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con 
châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống. 
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
Nội dung Hoạt động của Gv và HS 
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển 
1. Cấu tạo ngoài 
- Cơ thể gồm 3 phần: 
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan 
miệng. 
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh 
+ Bụng: phân đốt, mỗi đốt có 1 đôi 
lỗ thở. 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong 
SGk, quan sát hình 26.1 và trả lời câu 
hỏi: 
- Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? 
- Mô tả mỗi phần cơ thể của châu 
chấu? 
- HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 
86,nêu được: 
- GV yêu cầu HS quan sát con châu 
chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ 
2. Di chuyển 
- Di chuyển: Bò, nhảy, bay. 
phận ở trên mẫu (hoặc mô hình). 
- HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác 
định vị trí các bộ phận trên mẫu 
- Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu 
(mô hình) 
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ 
sung. 
- GV cho HS tiếp tục thảo luận: 
+ So với các loài sâu bọ khác khả 
năng di chuyển của châu chấu có linh 
hoạt hơn không? Tại sao? 
+ Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, 
nhảy hoặc bay. 
- GV chốt lại kiến thức. 
- GV đưa thêm thông tin về châu 
chấu di cư. 
II.Cấu tạo trong 
- SGK trang 86, 87 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, 
đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: 
- Châu chấu có những hệ cơ quan 
nào? 
- Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá. 
- Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại 
đơn giản đi? 
- HS tự thu nhận thông tin, tìm câu trả 
lời. 
+ Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. 
+ Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ 
dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu 
môn. 
+ Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung 
vào ruột sau. 
+ Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ 
vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất 
dinh dưỡng. 
- Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, 
bổ sung. 
- GV chốt lại kiến thức. 
III. Dinh dưỡng, sinh sản và phát triển 
1. Dinh dưỡng : 
- Ăn thực vật, phàm ăn nên có hại 
2. Sinh sản và phát triển 
 - Châu chấu phân tính. 
- Đẻ trứng thành ổ trong đất 
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn 
(châu chấu non sinh ra gần giống bố, mẹ 
nhưng phải qua nhiều lần lột xác để lớn 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong 
SGk 
- Giới thiệu đặc điểm dinh dưỡng 
 - YC trả lời câu hỏi: 
- Nêu đặc điểm sinh sản của châu 
chấu? 
- Vì sao châu chấu non phải lột xác 
nhiều lần? 
- HS đọc thông tin ở SGK trang 87 và 
tìm câu trả lời. 
+ Châu chấu đẻ trứng dưới đất. 
lên). 
+ Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì 
vỏ cơ thể là vỏ kitin, cứng, kém đàn 
hồi 
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: 
- Trả lời câu hỏi : ? Cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu 
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng 
- Xác định các bộ phận cấu tạo ngoài của châu chấu trên mẫu vật 
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Đọc mục “Em có biết” 
- Tìm hiểu tác hại của châu chấu trên internet 
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Chuẩn bị bài Đa dạng và đặc điểm chung của Lớp sâu bọ : 
+ Tìm hiểu về số lượng loài, môi trường sống, tập tính của 1 số đại diện 
+ Thực hiện xác định các đặc điểm chung trong phần đặc điểm dự kiến 
+ Các vai trò, lấy ví dụ các loài ở địa phương 
Ngày giảng : 12/11/2019 (7a1) 13/11/2019 (7a5) 
 11/11/2019 (7a3) 
Tiết 28 - Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. 
- Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. 
- Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ. 
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 
- Kĩ năng hoạt động nhóm. 
3. Thái độ 
- Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo 
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: Một số đại diện của sâu bọ 
2. HS: Bài mới, Một số đại diện của sâu bọ 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC : 
 Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu ? 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: 
Giới thiệu về sự phân bố, sự phát triển của Lớp sâu bọ 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 
I. Một số đại diện sâu bọ khác 
- GV yêu cầu HS quan sát từ hình 27.1 
đến 27.7 SGK, đọc thông tin dưới hình 
và trả lời câu hỏi: 
- ở hình 27 có những đại diện nào? 
- Em hãy cho biết thêm những đặc điểm 
của mỗi đại diện mà em biết? 
- HS làm việc độc lập với SGK. 
+ Kể tên 7 đại diện. 
+ Bổ sung thêm thông tin về các đại 
- Sâu bọ rất đa dạng: 
+ Chúng có số lượng loài lớn. 
+ Môi trường sống đa dạng. 
+ Có lối sống và tập tính phong phú 
thích nghi với điều kiện sống. 
diện. 
VD: 
+ Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến 
đổi màu sắc theo môi trường. 
+ Ve sầu: đẻ trứng trên thân cây, ấu 
trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ. 
+ Ruồi, muỗi là động vật trung gian 
truyền nhiều bệnh 
- YC HS nhận xét sự đa dạng về số 
lượng loài, cấu tạo cơ thể, môi trường 
sống và tập tính. 
II. Đặc điểm chung và vai trò thực 
tiễn 
1. Đặc điểm chung 
- Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực, bụng. 
+ Phần đầu có 1 đôi râu 
+ Phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi 
cánh 
- Hô hấp bằng ống khí. 
- Phát triển qua biến thái. 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong 
SGK, thảo luận, chọn các đặc điểm 
chung nổi bật của lớp sâu bọ 
- HS tự nghiên cứu thông tin trong 
SGKtrang 91,theo dõi các đặc điểm dự 
kiến. 
- Thảo luận trong nhóm, lựa chọn các 
đặc điểm chung. 
- Đại diện nhóm phát triển, lớp bổ sung 
- GV nhận xét, sửa, cho HS chốt lại đặc 
điểm chung. 
2. Vai trò : 
- Ích lợi: 
 + Làm thuốc chữa bệnh : Mật 
ong 
 + Làm thực phẩm : Châu chấu 
 + Thụ phấn cho cây trồng : ong 
 + Làm thức ăn cho động vật 
khác : châu chấu 
 + Diệt các sâu bọ có hại : Bọ 
ngựa 
- Tác hại: 
 + Là động vật trung gian truyền 
bệnh : ruồi 
 + Gây hại cho nông nghiệp, đồ 
gỗ : mọt 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin bảng 2 
trang 92 SGK 
- GV gọi từng HS lên bảng viết vai trò, 
lấy ví dụ 
- Bằng kiến thức và hiểu biết của mình 
Hs lên bảng trình bày 
- lớp nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt và giới thiệu thêm. 
+ Làm sạch môi trường: bọ hung 
+ Làm hại các cây nông nghiệp. 
 HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: 
- Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ ? 
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng 
- ở địa phương em có biện pháp chống sâu bọ có hại nào nhưng an toàn cho môi 
trường ? 
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Đọc mục “Em có biết” 
- Tìm hiểu thêm các loài sâu bọ qua internet 
https://www.youtube.com/watch?v=XnvdbPhKYSI 
- Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Chuẩn bị bài Thực hành : Tập tính của sâu bọ 
+ Tài liệu sưu tầm 
+ Thực tế trong khu vực trường (vườn rau) 
Ngày giảng : 13/11/2019 (7a1) 15/11/2019 (7a5) 
 12/11/2019 (7a3) 
Tiết 29. Bài 28: THỰC HÀNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong 
sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng quan sát trên máy tính . 
- Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem. 
3. Thái độ 
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo 
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV 
- Nội dung thực hành 
Tên động 
vật quan 
sát được 
Môi 
trường 
sống 
Các tập tính 
Tự vệ 
Tấn 
công 
Dự trữ 
thức ăn 
Cộng 
sinh 
Sống thành 
xã hội 
Chăm sóc 
thế hệ sau 
1 
2 
2. HS: - Ôn lại kiến thức ngành chân khớp. 
 - Kẻ phiếu học tập vào vở: 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, trực quan 
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC : Không 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: 
GV giới thiệu nội dung tiết thực hành : Quan sát thực tế tại khu vực vườn rau bán trú 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành: 
 + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ 
 + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. 
- Giáo viên phân chia các nhóm thực hành. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
1. Ghi chép thực tế về tập tính sâu bọ 
- Giáo viên cho HS liên hệ thực tế các tập tính của sâu bọ. 
 + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn. 
 + Sinh sản 
 + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. 
2. Báo cáo: 
- Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận: 
- Giáo viên cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: 
+ Kể tên những sâu bọ quan sát được. 
+ Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. 
+ Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ. 
+ Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ. 
+ Ngoài những tập tính có ở sgk em còn phát hiện thêm những tập tính nào 
khác ở sâu bọ. 
- HS trao đổi nhóm, tìm câu trả lời. 
 HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: 
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
- Dựa vào báo cáo, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. 
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng 
- Hãy cho biết một số loài sâu bộ có tập tính phong phú ở địa phương? 
- Nêu đặc điểm lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp? 
- Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? 
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Đọc mục “Em có biết” 
- Tìm hiểu thêm các loài sâu bọ qua internet 
- Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp . 
- Tìm hiểu thêm về sâu bọ trên internet 
Ngày giảng : 6/11/2019 (7a1) 8/11/2019 (7a5) 
 9/11/2019 (7a3) 
 Tiết 30 - Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN 
KHỚP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Học sinh trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp. 
- Trình bày được sự đa dạng của ngành chân khớp. 
- Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. 
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh. 
- Kĩ năng hoạt động nhóm. 
3. Thái độ 
- Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo 
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: - Nội dung bài 
2. HS: - Kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 SGK trang 96, 97 vào vở. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, 
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC : Không 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: 
 Ngành chân khớp tuy có số lượng loài lớn, phong phú về kích thước, môi 
trường sống, hình dáng. nhưng vẫn có những đặc điểm chung giữa các loài. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
- GV yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 
SGK và đọc các thông tin dưới hình→ 
thảo luận nhóm lựa chọn các đặc điểm 
chung của ngành chân khớp. 
- HS thảo luận trong nhóm đánh dấu 
vào ô trống những đặc điểm lựa chọn. 
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm 
khác nhận xét bổ sung. 
- GV chốt lại bằng đáp án đúng : 1,3,4. 
+ ĐV thuộc ngành Chân khớp có 
những đặc điểm chung nào? 
- GV nhận xét và chốt kiến thức 
1. Đặc điểm chung. 
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ 
bám cho cơ. 
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động 
nhau 
- Sự phát triển tăng trưởng gắn liền sự lột 
xác . 
- Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk 
: 
? Kể tên 1 số MT sống và tập tính của 
chân khớp 
- HS nghiên cứu trả lời 
II. Sự đa dạng của chân khớp (SGK) 
1. Đa dạng về cấu tạo và MTS: 
2. Đa dạng về tập tính: 
- Yêu cầu HS: dựa vào kiến thức đã 
học, liên hệ thực tế thảo luận nhóm để 
hoàn thành bảng 3 (trang 97) SGK. 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
- GV cho HS kể thêm tên các đại diện 
có ở địa phương mình. 
- Nêu vai trò của chân khớp đối với tự 
nhiên và đời sống? 
  GV chốt lại kiến thức. 
III. Vai trò thực tiễn 
- Ích lợi: 
 + Cung cấp thực phẩm cho con người. 
 + Là thức ăn của động vật khác. 
 + Làm thuốc chữa bệnh. 
 + Thụ phấn cho cây trồng. 
 + Làm sạch môi trường 
- Tác hại: 
 + Làm hại cây trồng. 
 + Hại đồ gỗ, tàu thuyền . 
 + Là vật trung gian truyền bệnh. 
 HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: 
? Đặc điểm chung của Chân khớp 
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng 
- Lấy dẫn chứng một số chân khớp có lợi và có hại ở địa phương ? 
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống. 
- Quan sát cấu tạo ngoài trên mẫu cá chép 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống. 
- Đọc trước bài 31. 
- Chuẩn bị 1 con cá chép. 
            File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_phat_trien_nang_luc_tiet_27_den_30_na.pdf