I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kĩ năng
- Quan sát cấu tạo ngoài của cá
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng
lực hoạt động nhóm
b) Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực
vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. Chuẩn bị
1. GV: Mô hình cá chép
2. HS: theo nhóm: 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + rong
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT
1. phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra : Mẫu vật
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp
cá và nêu yêu cầu của tiết
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 31: Thực hành Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 18 /11/2019 (7a4,6)
22 /11/2019 (7a2)
CHƯƠNG VI : NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CÁC LỚP CÁ
Tiết 31 - Bài 31: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT
ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kĩ năng
- Quan sát cấu tạo ngoài của cá
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng
lực hoạt động nhóm
b) Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực
vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. Chuẩn bị
1. GV: Mô hình cá chép
2. HS: theo nhóm: 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + rong
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT
1. phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kĩ Thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra : Mẫu vật
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp
cá và nêu yêu cầu của tiết
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu kiến thức, kĩ năng mới:
1. Hoạt động sống của cá chép
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo
luận các câu hỏi sau:
- Cá chép sống ở đâu? thức ăn của chúng
- Môi trường sống: nước ngọt
- Đời sống: + Ưa vực nước lặng
+ Ăn tạp
+ Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
+ Trứng thụ tinh phát triển thành
phôi.
là gì?
- Tại sao nói cá chép là động vật biến
nhiệt?
- HS tự thu nhận thông tin SGk trang 102,
thảo luận tìm câu trả lời.
+ Sống ở hồ, ao, sông, suối.
+ Ăn động vật và thực vật.
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi
trường.
- GV cho HS tiếp tục thảo luận và trả lời:
- Đặc điểm sinh sản của cá chép?
- Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ
của cá chép lên tới hàng vạn?
- Số lượng trứng nhiều như vậy có ý
nghĩa gì?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống
của cá chép.
+ Cá chép thụ tinh ngoài nên khả năng
trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không
được thụ tinh).
+ ý nghĩa: Duy trì nòi giống.
- 1 vài HS phát biểu, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
2. Quan sát cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép
sống đối chiếu với hình 31.1 trang 103
SGK và nhận biếtc ác bộ phận trên cơ thể
của cá chép.
- HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu vật và
hình vẽ, ghi nhớ các bộ phận cấu tạo
ngoài.
- GV giải thích: tên gọi các loại vây liên
quan đến vị trí của vây.
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận
cấu tạo ngoài trên tranh và mẫu vật
- Yêu cầu hs dựa vào thông tin bảng 1 và
kiến thức vừa tìm hiểu để nêu đặc điểm
- Vai trò của từng loại vây cá
- Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ
phải, rẽ trái, lên, xuống.
- Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng
theo chiều dọc.
- Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức
năng chính trong sự di chuyển của cá.
cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời
sống bơi lội
b. Chức năng của vây cá
- Cho hs quan sát vây cá, liên hệ thực tế :
- Vây cá có chức năng gì?
- Nêu vai trò của từng loại vây cá?
- HS đọc thông tin SGK trang 103 và trả
lời câu hỏi:
- Vây cá như bơi chèo, giúp cá di chuyển
trong nước.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Nêu một số hoạt động sống của cá chép mà em đã quan sát được?
- Cá chép có những đặc điểm cấu tạo ngoài như thế nào?
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Cá chép sống ở môi trường nào?
A. Môi trường nước lợ B. Môi trường nước ngọt
C. Môi trường nước mặn D. Môi trường nước mặn và Môi trường nước lợ
Câu 2: Thân cá chép có hình gì?
A. Hình vuông B. Hình thoi D. Hình chữ nhật.
Câu 3: Hình dạng thân và đuôi cá chép có tác dụng gì đối với đời sống của nó?
A. Giúp cá bơi lội dễ dàng, giảm sức cản của nước.
B. Giúp cá điều chỉnh được thăng bằng.
Câu 4: Cấu tạo ngoài của cá chép như thế nào?
A. Thân hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có 2 đôi râu.
B. Thân hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có 2 đôi râu.
C. Cá có vây: vây chẵn và vây lẻ.
D. Tất cả các nhận định sau đều sai
Câu 5: Cấu tạo ngoài của cá chép như thế nào?
A. Thân hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có hai đôi râu
B. Thân phủ vảy xương, bên ngoài vảy có lớp da mỏng (chứa các tuyến nhầy)
C. Thân phủ vảy xương, bên ngoài vảy có lớp da mỏng (chứa các tuyến nhầy)
D. Cá có vây: vây chẵn (vây ngực và vây bụng), vây lẻ (vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi)
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Giải thích tại sao khi quan sát cá chép ta thấy phía lương có màu sẫm hơn mặt bụng. Đặc
điểm đó cú ý nghĩa gì với đời sống cá chép?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập SGK bảng2 tr.105
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI CHO TIẾT SAU
- Tìm hiểu thêm về tập tính sinh sản và kiếm ăn của cá
- Mang mỗi nhóm 1 con cá chép để thực hành mổ cá
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_31_thuc_hanh_quan_sat_cau_tao_ngo.pdf