Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 9: Cấu tạo miền hút của rễ - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

- Học sinh hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ

- HS Thấy được cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.

- HS Sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế.

2. Phẩm chất.

Tự tin, tự chủ, trung thực, yêu thích say mê môn học

3. Năng lực.

- Năng lực chung: NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác

- Năng lực đặc thù: Quan sát, NL kiến thức sinh học.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên.

Tranh phóng to hình 10.1; 10.2 SGK trang 32.

2. Học sinh.

- Tìm hiểu trước nội dung bài

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.

1. Phương pháp.

Trực quan, vấn đáp gợi mở, KT đặt câu hỏi.

2. Kỹ thuật.

Vấn đáp, KT Đặt câu hỏi

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 9: Cấu tạo miền hút của rễ - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6B 6/10/2020 6A, C 7/10/2020 Tiết 9 - Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ - HS Thấy được cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. - HS Sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế. 2. Phẩm chất. Tự tin, tự chủ, trung thực, yêu thích say mê môn học 3. Năng lực. - Năng lực chung: NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác - Năng lực đặc thù: Quan sát, NL kiến thức sinh học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. Tranh phóng to hình 10.1; 10.2 SGK trang 32. 2. Học sinh. - Tìm hiểu trước nội dung bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp. Trực quan, vấn đáp gợi mở, KT đặt câu hỏi. 2. Kỹ thuật. Vấn đáp, KT Đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng chính của các miền? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. GV: Yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi ?Trong các miền của rễ miền nào là quan trọng nhất? Vì sao? HS: Hoạt động nhóm trả lời GV: Không nhận xét đúng sai, dẫn dắt....bài mới Ta đã biết rễ gồm 4 miền và chức năng của mỗi miền. Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất ntn? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Cấu tạo miền hút của rễ. - HT: hđ cá nhân 1. Cấu tạo miền hút của rễ. GV: - Treo tranh H 10.1 -> Yêu cầu HS hđ cá nhân quan sát tranh và cho biết: - Cấu tạo miền hút gồm mấy phần? - Gọi HS xác định các phần của miền hút trên tranh. GV Yêu cầu học sinh hđ cá nhân, quan sát tranh kết hợp với bảng ghi nhớ tự ghi ra giấy các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa GV Ghi sơ đồ -> HS ghi tiếp, NX bổ sung GV chốt đáp án GV: Treo tranh H 10.2 -> Yêu cầu HS hđ cá nhân quan sát và trả lời câu hỏi: - Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào? - Giữa cấu tạo tế bào lông hút và cấu tạo tế bào thực vật nói chung có những điểm nào khác? Vì sao? - Hs: hđ cá nhân Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Vì lông hút có cấu tạo của một tế bào gồm: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào. + Tế bào lông hút không có lục lạp vì không có chức năng Quang hợp. Nhân nằm ở gần đầu lông hút (do lông hút kéo dài). Không bào lớn. - Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức. - Yêu cầu HS đọc bảng “Cấu tạo và chức năng cuả miền hút”. - Yêu cầu hS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi thảo luận. Chức năng từng phần của miền hút? HS: hoạt động nhóm trả lời Nhận xét, bổ sung GV: nhận xét, chốt kiến thức GV: Yêu cầu hS hoạt động cặp đôi trả lời các câu hỏi: Biểu bì Vỏ Thịt vỏ M. gỗ Các bộ Bó mạch Phận của M. rây miền hút Trụ giữa Ruột 2. Chức năng của miền hút. Vỏ: - Biểu bì: bảo vệ các bộ phận bên trong. Nhiều tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút -> Hút nước và muối khoáng hòa tan. - Thịt vỏ -> vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. Trụ giữa: - Lông hút có tồn tại mãi không? - Trên thực tế, rễ cây thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con, giải thích? - Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không? Vì sao? HS: hoạt động cặp đôi trả lời Nhận xét, bổ sung + Lông hút không tồn tại mãi vì nó sẽ già và rụng đi. + Giải thích: đảm bảo hút được nhiều nước và muối khoáng cho cây, giúp cây bám chặt vào đất. + Không phải tất cả các rễ cây đều có miền hút vì có những cây sống chìm trong nước, nước và muối khoáng tự thấm qua biểu bì vào cây -> không cần miền hút. Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức - Bó mạch (mạch rây, mạch gỗ) -> vận chyển các chất. - Ruột -> chứa chất dự trữ. HĐ3: LUYỆN TẬP. - Yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài, hđ cá nhân làm bài tập - Đánh dấu x vào ô vuông những câu trả lời đúng về cấu tạo trong miền hút của rễ. x Cấu tạo miền hút gồm: vỏ và trụ giữa Vỏ có chức năng hút nước và muối khoáng Trụ giữa có chức năng vận chuyển chất và chứa chất dự trữ x Miền hút là miền quan trọng của rễ HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG. - Yêu cầu HS làm BT2 . tr.33. Đáp án: Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan. HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. Đọc mục: “em có biết” Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU. - Làm BT: sử dụng các loại: quả dưa leo, hạt bắp, củ sắn -> dễ làm, kết quả rõ. - Chuẩn bị bài 11: “Sự hút nước và muối khoáng của rễ” - Đọc trước phần I. Trả lời các câu hỏi. - Xem kĩ thí nghiệm 1 và 2. - Thí nghiệm 3: quan sát H 11.1.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_9_cau_tao_mien_hut_cua_re_nam_ho.pdf