Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 51+52 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật.

- Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại.

4. Định hướng năng lực.

a/ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sống yêu thương, sống tự chủ.

b/ Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, ham mê tìm hiểu khoa học năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:

- Tranh vẽ 1- 2 cây TV quý hiếm

- S¬u tầm một số mẫu tin hoặc hình ảnh về các nội dung của bài học

2. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

Vào bài : Mỗi loài trong giới TV đều có những nét đặc tr¬ng về hình dạng, cấu tạo, kích th¬ớc, nơi sống Tập hợp tất cả các loài TV với các đặc tr¬ng của chúng tạo thành sự đa dạng của giới TV

Hiện nay có một thực trạng là tính đa dạng của TV đang bị suy giảm do tác động của con ng¬ời. Vì vậy cần phải bảo vệ sự đa dạng của TV.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.

 

docx10 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 51+52 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 01/6/2020(6A2) – 04/6/2020(6A1) Tiết 51 - Bài 49: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật. - Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại. 4. Định hướng năng lực. a/ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sống yêu thương, sống tự chủ. b/ Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, ham mê tìm hiểu khoa học năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tranh vẽ 1- 2 cây TV quý hiếm - Su tầm một số mẫu tin hoặc hình ảnh về các nội dung của bài học 2. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Vào bài : Mỗi loài trong giới TV đều có những nét đặc trng về hình dạng, cấu tạo, kích thớc, nơi sốngTập hợp tất cả các loài TV với các đặc trng của chúng tạo thành sự đa dạng của giới TV Hiện nay có một thực trạng là tính đa dạng của TV đang bị suy giảm do tác động của con ngời. Vì vậy cần phải bảo vệ sự đa dạng của TV. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung(gợi ý) - GV: Yêu cầu HS đọc sgk ? Hãy kể tên những thực vật mà em biết ? - HS: Trả lời ? Chúng thuộc ngành nào sống ở đâu. - HS: Trả lời. ? Thế nào là tính đa dạng của TV. - HS phải thấy đợc là: Sự phong phú về loài, cá thể trong loài, môi trường sống. - GV: Nhận xét chốt lại. - GV nhấn mạnh : Thường chỉ cần số lượng loài là đủ nhng thật ra tính đa dạng còn đợc biểu hiện ở chất lợng, tình trạng loài, số lợng cá thể trong loài, sự đa dạng cũng nh chất lợng môi trường sống của loài. 1. Đa dạng của TV là gì ? - Đa dạng của thực vật đợc biểu hiện bằng số lợng loài và cá thể của loài trong các môi trờng sống tự nhiên. - GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk thảo luận trả lời câu hỏi. ? Tại sao nói TV ở Việt nam có tính đa dạng cao. - HS: Về số lượng loài, môi trường sống ? Cho VD thực vật có giá trị về kinh tế và khoa học. - HS: trả lời ? Rút ra kết luận - GV: Nhận xét chốt lại. - GV: Yêu cầu hs đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi. ? Ở Việt Nam trung bình mỗi năm bị tàn phá từ 100000- 200000 ha rừng nhiệt đới. Theo em những nguyên nhân nào dẫn tới sự suy giảm tính đa dạng của thực vật đó: a. Chặt phá rừng làm rẫy b. Chặt phá rừng buôn bán d. Cháy rừng c.Khoanh nuôi rừng e. Lũ lụt f. Chặt cây làm nhà Đáp án: a, b, d ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm tính đa dạng cao của TV ở Việt nam và hậu quả. - HS trả lời - GV: Treo H49.1+ 49.2 sgk quan sát trả lời câu hỏi. ? Thế nào là thực vật quý hiếm. - HS: Những loài TV có giá trị và xu hướng ngày càng ít đi do sự khai thác quá mức. ? Hãy kể tên một vài cây quý hiếm mà em biết. - HS: Trả lời ? Em hãy cho biết tình hình ngời dân vào rừng chặt cây lấy gỗ hoặc lấy các lâm sản. - HS: Trả lời - GV: Nhận xét chốt lại. 2. Tính đa dạng của TV ở Việt nam a. Việt nam có tính đa dạng cao về TV Việt Nam có sự đa dạng về thực vật khá cao trong đó nhiều loài có giá trị cao về kinh tế b. Sự suy giảm tính đa dạng của TV ở Việt Nam - Nguyên nhân: SGK - Hậu quả: SGK - Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị và có xu hướng ngày càng ít do bị khai thác quá mức. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi. ? Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật. - HS: Do nhiều cây có giá trị kinh tế khai thác bừa bãi. ? Liên hệ bản thân có thể làm gì trong việc bảo vệ thực vật ở địa phương. - HS: Tham gia trồng cây bảo vệ cây cối ? Rút ra kết luận. ? Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật. - HS: Ngăn chặn phá rừng, hạn chế khai thác, xây dựng các vờn thực vật. - GV: nhận xét chốt lại. 3.Caực bieọn phaựp baỷo veọ sửù ủa daùng cuỷa TV - Ngăn chặn phá rừng. - Hạn chế việc khai thác bừa bái các loài thực vật quý hiếm. - Xây dựng các vườn thực vật, khu bảo tồn - Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm. - Tuyên truyền giỏo dục cho nhõn dõn cựng tham gia bảo vệ rừng. Hoạt động 3: Luyên tập - HS: Đọc phần ghi nhớ sgk. - GV đa dạng của thực vật là gì? - HS: Là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi trường sống của chúng. - GV nguyên nhân nào khiến ho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút? - HS: Bị khai thác bừa bãi cùng với sự khai pha tràn lan. Hoạt động 4: Vận dụng(Trên lớp/ở nhà) ? Hãy chọn những từ, cụm từ: thực vật, bị tàn phá, khá cao, môi trường, số lượng loài, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu sau: Sự đa dạng của thực vật được thể hiện bằng.............. và cá thể loài trong các.............. sống tự nhiên. Việt Nam có sự đa dạng về thực vật.............., trong đó nhiều loài có giá trị nhưng đang bị giảm sút do bị khai thác và môi trường sống của chúng.............., nhiều loài trở nên rất hiếm. Cần phải bảo vệ sự đa dạng.............. nói chung về thực vật quý hiếm nói riêng. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo(Làm ở nhà) - Học bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr159 - Đọc phần “Em có biết” V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Nghiên cứu bài mới: ‘Vi khuẩn’ - Chuẩn bị: nghiên cứu bài 50 Ngày giảng: 04/6/2020(6A2) – 05/6/2020(6A1) CHƯƠNG X: VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y Tiết 52 - Bài 50: VI KHUẨN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. sinh sản chủ yếu bằng cách nhân đôi. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực. a/ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sống yêu thương , sống tự chủ. b/ Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, ham mê tìm hiểu khoa học năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: + Tranh vẽ phóng to các dạng vi khuẩn + Tài liệu tham khảo về phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên. + Tranh phóng to H50.2,3 sgk. 2. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng TV ở VN bị giảm sút ? ? Thế nào là TV quý hiếm? Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng TV ở Việt nam ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Vào bài : Trong tự nhiên có những sinh vật hết sức nhỏ bé mà bằng mắt ta không thể nhìn thấy đợc, nhng chúng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sức khoẻ con ngời. Chúng chiếm số lợng lớn và ở khắp mọi nơi quanh ta, đó là các VSV, trong đó có vi khuẩn và vi rút. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung(gợi ý) - GV: Treo H51.1 SGK, HS đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi. ? Vi khuẩn có những hình dạng nào. - HS: Hình tròn, hình ngoằn ngèo. - GV: Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau(hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn) sống thành tập đoàn liên kết với nhau nh một đơn vị sống độc lập GV: Gợi ý vi khuẩn có kích thớc rất nhỏ phải quan sát kính hiển vi có độ phóng đại lớn, vi khuẩn có roi nên di chuyển được ? Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn. - HS: Vách tế bào, chất tế bào, cha có nhân hoàn chỉnh. ? So sánh với tế bào thực vật. - HS: Không có diệp lục và cha có nhân ? Rút ra kết luận - GV: Nhận xét chốt lại VK có kích thớc nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thờng, hình dạng khác nhau cấu tạo rất đơn giản một tế bào cơ thể đơn bào bên ngoài một lớp màng bọc, trong có chất nguyên sinh và có nhân, không chứa hạt diệp lục 1. Hình dạng, kích thớc và cấu tạo của vi khuẩn. - Vi khuẩn là những loài sinh vật rất nhỏ bé, đơn bào (đứng riêng lẻ hay tập hợp thành từng đám, từng chuỗi), nhiều hình dạng (cầu, que, dấu phẩy, xoắn) - Tế bào cấu tạo đơn giản (không có thể màu với chất diệp lục, cha có nhân hoàn chỉnh) 2. Cách dinh dưỡng. - HS tự đọc SGK. 3. Phân bố và số lợng. - HS tự đọc SGK. - GV: Treo H50.2 SGK thảo luận trả lời câu hỏi. - HS: Làm bài tập điền vào chổ trống - Hs: Nhận xét bổ sung - GV: Nhận xét chốt lại (VK, muối khoáng, chất hữu cơ) ? Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người - HS: Trong tự nhiên phân hủy chất hữu cơ để cây sử dụng góp phần hình thành than đá, dầu lửa, trong đời sống vi khuẩn cố định đạm cho đất, VK lên men, vai trò công nghệ sinh học ? Nêu VD vì sao da, cà ngâm vào nớc muối sau vài ngày hóa chua. - HS: Trả lời ? Vậy rút ra kết luận gì. ? VK Sinh sản và có lối sống nh thế nào. ? Vì sao chúng có thể tồn tại trong một số điều kiện môi trờng bất lợi. - Hs: sinh sản phân đôi thành hai TB VK mới gặp đk thuận lợi phân đôi rất nhanh, ánh sáng mặt trời làm chết VK. - GV: Nhận xét chốt lại. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận trả lời câu hỏi. ? Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra. - HS: Bệnh tả ? Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu ? Vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào? - HS : Do VK hoại sinh làm hỏng thức ăn, muốn giữ thức ăn ngăn ngừa VK sinh sản bằng cách giữ lạnh, phơi khô, ớp muối. ? Có những VK có cả hai tác dụng có ích và có hại nh VK phân hủy chất hữu cơ có hại và có lợi ntn. - HS: Hại làm hỏng thực phẩm, lợi phân hủy các động vật, thực vật ? Vậy rút ra kết luận gì? ? VK có tác dụng trong đời sống con ngời ntn. - GV: Nhận xét chốt lại. 4. Vai trò của vi khuẩn a. Vi khuẩn có ích - VK có vai trò trong thiên nhiên và trong đời sống con ngời - Chúng phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng do đó đảm bảo nguồn vật chất trong tự nhiên - VK góp phần hình thành than đá dầu lủa, nhiều VK có ích đợc ứng dụng trong công nghiệp và nông nghiệp b. Vi khuẩn có hại - VK có hại gây bệnh cho ngời, vật nuôi, cây trồng và gây hiện tợng thối rữa làm hỏng thức ăn ô nhiễm môi trờng - GV: Giới thiệu thông tin khái quát về các đặc điểm của vi rút ? Hãy kể tên một vài bệnh do vi rút gây ra. - HS: Cúm gà, sốt do vi rút ở ngời, ngời nhiễm HIV? ? Vậy rút ra kết luận gì. - GV: Nhận xét chốt lại. 5. Sơ lợc về vi rút: - Vi rút rất nhỏ cha có cấu tạo tế bào sống, ký sinh bắt buộc và thờng gây bệnh cho vật chủ Hoạt động 3: Luyên tập Hãy khoanh tròn vào các đáp án em cho là đúng Câu 1. Vi khuẩn nào dưới đây có khả năng tự dưỡng ? A. Vi khuẩn lactic B. Vi khuẩn lam C. Vi khuẩn than D. Vi khuẩn thương hàn Câu 2. Ở vi khuẩn tồn tại bao nhiêu phương thức dinh dưỡng chủ yếu ? A. 4      B. 3 C. 1       D. 2 Câu 3. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ? A. Phân đôi B. Nảy chồi C. Tạo thành bào tử D. Tiếp hợp Câu 4. Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có lối sống A. cộng sinh.      B. hoại sinh. C. kí sinh.       D. tự dưỡng. Câu 5. Giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu đã hình thành nên mối quan hệ nào dưới đây ? A. Cạnh tranh      B. Cộng sinh C. Kí sinh       D. Hội sinh Hoạt động 4: Vận dụng(Trên lớp/ở nhà) - HS: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. + Gọi 2 HS đọc KL đóng khung cuối bài + Gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi cuối sgk Hãy hoàn thành phiếu học tập sau Đặc điểm Cơ thể vi khuẩn Kích thớc Rất nhỏ, Ko thể quan sát bằng mắt thờng Cấu tạo Đơn giản, cơ thể chỉ là một tế bào: không thể màu và diệp lục, cha có nhân hoàn chỉnh Dinh dỡng Phần lớn sống dị dỡng theo kiểu hoại sinh hoặc kí sinh Sinh sản Theo hình thức phân đôi tế bào Phân bố Rộng rãi trong tự nhiên: đất, nớc, không khí, trên các cơ thể sinh vật khác Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo(Làm ở nhà) - Đọc phần “Em có biết” - Học bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr164 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Chuẩn bị: nghiên cứu bài 51

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_5152_nam_hoc_2019_2020_truong_th.docx