I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp 2 lá mầm và 1 lá mầm.
- Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp 2 lá mầm hay 1 lá mầm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS bảo vệ thiên nhiên thực vật.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sống yêu thương , sống tự chủ.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, ham mê tìm hiểu khoa học, yêu cuộc sống, sống yêu thương, sống tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H42.1, 2.
- Mẫu vật: Cây mần trầu, cà dại.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước nội dung của bài
- Sưu tầm mẫu vật: Cây rẽ quạt, cây dừa cạn, lúa, ngô, hoa dâm bụt
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút.
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 46+47 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 18/5/2020(6A2) – 22/5/2020(6A1)
Tiết 46 - Bài 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp 2 lá mầm và 1 lá mầm.
- Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp 2 lá mầm hay 1 lá mầm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS bảo vệ thiên nhiên thực vật.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sống yêu thương , sống tự chủ.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, ham mê tìm hiểu khoa học, yêu cuộc sống, sống yêu thương, sống tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H42.1, 2.
- Mẫu vật: Cây mần trầu, cà dại....
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước nội dung của bài
- Sưu tầm mẫu vật: Cây rẽ quạt, cây dừa cạn, lúa, ngô, hoa dâm bụt
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm chung của thực vật hạt kín ? Lấy vd về cây hạt kín.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- GV : Các cây hạt kín rất khác nhau về cơ quan sinh dưỡng lẫn cơ quan sinh sản. Để các cây hạt kín với nhau, các nhà khoa học đã chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn, đó là lớp, họThực vật hạt kín gồm 2 lớp: lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm.
Theo em người ta căn cứ vào đâu để phân chia như vậy?
- HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung(gợi ý)
- GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Cây hạt kín có những loại rễ nào, loại gân lá nào, hạt chia làm mấy loại.
? Cấu tạo hạt ngô và hạt đậu đen khác nhau cơ bản ở điểm nào.
- HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời:
+ Có hai loại rễ: rễ cọc, rễ chùm.
+ Có ba loại gân lá: hình mạng, song song, cung.
+ Có hai loại hạt: hạt hai lá mầm, hạt một lá mầm.
+ Hạt ngô và hạt đậu đen khác nhau cơ bản là số lá mầm của phôi: đỗ đen phôi có hai lá mầm, hạt ngô phôi có một lá mầm.
- GV nhận xét và lưu ý: số lá mầm của phôi là tiêu chuẩn chính để phân biệt hai lớp, nhưng khó nhận thấy khi quan sát cây. Do vậy, người ta phải dựa vào tiêu chuẩn khác (hình thái..)để phân biệt chúng.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật kết hợp với hình 42.1 SGK để có cơ sở hoàn thành phiếu học tập.
- HS quan sát mẫu vật, hình, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng và cử đại diện trình bày kết quả.
- HS đại diện cho nhóm lên bảng trình bày kết quả điền phiếu học tập, các em khác chỉnh sử, bổ sung.
- GV: nhận xét, bổ sung và công bố đáp án:
1. I. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
Cây Hai lá mầm Cây Một lá mầm
ĐĐ
Lớp 1 lá mầm
Lớp 2 lá mầm
Rễ
Rễ chùm
Rễ cọc
Gân lá
Song song
Hình mạng
Thân
Thân cỏ, cột.
Thân gỗ, cỏ leo.
Hạt
Phôi có 1 lá mầm
Phôi có 2 lá mầm
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại:
? Đặc điểm phân biệt giữa cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm.
- HS: Trả lời.
- GV: Yêu cầu
? Hãy quan sát H: 42.2 và mẫu vật (nếu có). Hoàn thành bài tập sau:
+ Cây thuộc lớp 1 lá mầm là cây số:.
+ Cây thuộc lớp 2 lá mầm là cây số:
- HS: Lên bảng làm bài tập.
- GV: Cho HS nhận xét, bổ sung đáp án đúng:
+ Cây thuộc lớp 1 lá mầm: số 2, 5.
+ Cây thuộc lớp 2 lá mầm: số 1, 3, 4.
- GV bổ sung trên tranh.
? Hãy lấy ví dụ về cây 1 lá mầm ? Cây 2 lá mầm ?
- HS: Cây 1 lá mầm: cây lúa, cây ngô, cây mía
+ Cây 2 lá mầm: cây cà phê, cây mít, cây ớt
? Vậy đặc điểm cơ bản để phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm là gì.
- HS: Đó là kiểu gân lá, số cánh hoa
- GV: Nhấn mạnh cho HS đặc điểm phân biệt:
+ Cây 2 lá mầm: rễ cọc, gân hình mạng, hoa có 5 cánh hoặc có thể 4 cánh Vd: Hoa mẫu đơn
+ Cây 1 lá mầm: rễ chùm, gân hình cung, song song, hoa 6 cánh hoặc có hoa chỉ 3 cánh Vd: Hoa cây rau mácChốt lại nội dung
TÍCH HỢP-GDMT: Chúng ta thấy thực vật thuộc lớp Hai lá mầm và lớp một lá mầm rất đa dạng, phong phú. Vậy các em cần phải có ý thức để bảo vệ sự đa dạng thực vật .
2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm:
- Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm, hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu: Số lá mầm của phôi, rễ, gân lá, số cánh hoa
Hoạt động 3: Luyên tập
- HS: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
Bài tập: Hoàn thành bảng dưới đây:
Tên cây
Rễ
Thân
Kiểu gân lá
Thuộc lớp
1 lá mầm
2 lá mầm
1.
2.
3.
4
Hoạt động 4: Vận dụng(Trên lớp/ở nhà)
- Có thể nhận biết một cây thuộc lớp hai lá mầm hay một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào? (Ngoài ra còn có một số dấu hiệu khác như; kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân..)
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo(Làm ở nhà)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2SGK /139 vào vở bài tập.
- Đọc mục: “ em có biết”.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập chương VI, VII, VIII.
- Chuẩn bị các nội dung:
+ Phân biệt hoa giao phấn với hoa tự thụ phấn.
+ Thụ tinh kết hạt và tạo quả.
+ Các loại quả chính.
+ Các bộ phận của hạt, những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
+ Cấu tạo của Rêu, Dương xỉ, Thông.
+ Đặc điểm chung của thực vật hạt kín.
+ Đặc điểm phân biệt giữa lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm.
Ngày giảng: 21/5/2020(6A2) – 23/5/2020(6A1)
Tiết 47: ÔN TẬP CHƯƠNG VI, VII, VIII
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá lại những kiến thức đã học -> Giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học về: Hoa và sinh sản hữu tính.
- Quả và hạt.
- Các nhóm thực vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác, chăm chỉ.
4. Định hướng năng lực.
a/ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm.
b/ Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nội dung ôn tập.
2. Học sinh: Ôn kiến thức chương VI, VII, VIII.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- GV: Từ chương 6 8 các em đã được nghiên cứu những nội dung gì? Để củng cố thêm hiểu biết về chúng, ta đi tìm hiểu tiết ngày hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung(gợi ý)
- GV yêu cầu HS nhớ lại những kiến thức đã học
? Trong chương 6 tìm hiểu về những nội dung cụ thể nào.
- HS tra lời.
? Cho biết nội dung đã nghiên cứu ở chương quả và hạt.
? Ở chương các nhóm thực vật các em đã được tìm hiểu những nội dung nào.
- HS tảo, rêu, quyết - cây dương xỉ, hạt trần - cây thông, hạt kín, lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm.
I. Hệ thống hoá kiến thứ
- Chương 6
Cấu tạo và chức năng của hoa
Các loại hoa
Thụ phấn
Thụ tinh, kết quả và tạo hạt
- Chương quả và hạt.
Các loại quả
Hạt và các bộ phận của hạt
Phát tán của quả và hạt
Những điều kiện nảy mầm của hạt
Tổng kết về cây có hoa
- GV hướng dẫn ôn tập cho HS theo nội dung câu hỏi
? Căn cứ vào đâu để phân chia các loại quả? Kể tên các loại quả chính?
? Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Lấy ví dụ về các loại quả đó?
? Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô?
? Hạt gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận đó?
? Nêu các cách phán tán của quả và hạt? Đặc điểm nào của quả và hạt phù hợp với cách phát tán đó?
? Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm?
? Vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ?
? So sánh cơ quan sinh dưỡng , sinh sản va quá trình phát triển của rêu và dương xỉ?
? Vì sao cây thông được xếp vào ngành hạt trần?
? Đặc điểm chung của thực vật hạt kín?
? Nêu những điểm khác nhau giữa Lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? Cho ví dụ.
- GV gọi HS trả lời từng câu hỏi.
- HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
II. Nội dung kiến thức
* Căn cứ vào đặc điểm vỏ quả, chia thành 2 nhóm quả chính.
- Các loại quả chính: Quả khô và quả thịt.
* Quả khô: Khi chín vỏ khô, cứng, mỏng.
- quả khô nẻ:
- Quả khô không nẻ:
- Ví dụ : quả lúa (hạt lúa), quả thầu dầu, quả cải, quả đậu, quả nổ,
+ Qủa mọng:
+ Qủa hạch
* Quả thịt : Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả.
- VD : quả cà chua, quả xoài, quả táo, quả lê, quả chanh, quả cam,
* Vì: Nếu để quả chín khô thì quả sẽ tự nẻ (tự nứt 2 mảnh vỏ để giải phóng hạt) , hạt rơi xuống đất nên không thu hoạch được.
* Hạt gồm:
+ Vỏ bảo vệ hạt khỏi các yếu tố bên ngoài
+ Phôi: lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm: Phát triển thành cây mầm rồi phát triển thành cây con
+ Chất dinh dưỡng dự trữ (chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ): cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây mầm rồi cây con.
* Quả và hạt có các cách phát tán:
+Phát tán nhờ gió: quả chò, quả bồ công anh
+Phát tán nhờ động vật: quả ké, hạt thông
+Tự phát tán : quả chi chi, quả đậu bắp
Ngoài ra quả và hạt phát tán được nhờ nước và con người.
* Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt?
- Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có cánh hoặc túm lông nhẹ.
- Quả và hạt phát tán nhờ động vật có hương thơm, vị ngọt hoặc quả có nhiều gai hoặc nhiều móc.
- Quả và hạt tự phát tan có vỏ quả tự tách hoặc mở ra để cho hạt tự tung ra ngoài.
- Điều kiện bên ngoài: Hạt nảy mầm cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.
- Điều kiện bên trong: Cần hạt giống tốt (hạt chắc, mẩy, không bị sứt sẹo, không bị sâu bệnh,...).
* Vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ:
- Thời vụ gieo trồng là do con người đặt ra căn cứ theo kinh nghiệm từ xa xưa để lại. Người xưa căn cứ vào điều kiện tự nhiên của từng vùng và quy luật diễn biến khí hậu theo năm để xác định thời vụ cho hợp lý. Trồng đúng thời vụ giúp cây trồng có điều kiện thuận lợi nhất để sinh trưởng, phát triển và từ đó cho năng suất tối đa so với tiềm năng của nó.
- Mặt khác, trồng đúng thời vụ còn giúp cho cây khoẻ, tạo cho nó có tính chống chịu tốt nhất với các đối tượng sâu bệnh hại trên đồng ruộng.
Hoạt động 3: Luyên tập
Chọn đáp án đúng
Câu 1. Trong điều kiện thời tiết giá lạnh, khi gieo hạt người ta thường che chắn bằng nilon hoặc phủ rơm rạ. Việc làm trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự nảy mầm của hạt ?
A. Độ thoáng khí
B. Độ ẩm
C. Nhiệt độ
D. Ánh sáng
Câu 2. Trong các loại hạt dưới đây, hạt nào giữ được khả năng nảy mầm lâu nhất ?
A. Hạt lạc B. Hạt bưởi
C. Hạt sen D. Hạt vừng
Câu 3. Để hạt được nảy mầm trong điều kiện thời tiết lý tưởng, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Tưới tiêu hợp lí
B. Phủ rơm rạ lên hạt mới gieo
C. Làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt
D. Gieo hạt đúng thời vụ
Câu 4. Nhóm nào dưới đây gồm những cây Hai lá mầm ?
A. Cam, mít, cau, chuối, thanh long
B. Cao lương, dừa, mía, rau má, rau ngót
C. Rau dền, khoai lang, cà chua, cải thảo
D. Sen, sắn, khế, gừng, dong ta
Câu 5. Bạn có thể tìm thấy phôi nhũ ở loại hạt nào dưới đây ?
A. Hạt đậu đen
B. Hạt cọ
C. Hạt bí
D. Hạt cải
Câu 6. Chất dinh dưỡng của hạt được dự trữ ở đâu ?
A. Thân mầm hoặc rễ mầm
B. Phôi nhũ hoặc chồi mầm
C. Lá mầm hoặc rễ mầm
D. Lá mầm hoặc phôi nhũ
Hoạt động 4: Vận dụng(Trên lớp/ở nhà)
? Hãy phân biệt câu hạt trần với cây hạt kín, cây 2 lá mầm với cây 1 lá mầm.
- GV nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo(Làm ở nhà)
- Ôn tập lại toàn các kiến thức:
+ Phân biệt hoa giao phấn với hoa tự thụ phấn.
+ Thụ tinh kết hạt và tạo quả. Các loại quả chính.
+ Các bộ phận của hạt, những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
+ Cấu tạo của Rêu, Dương xỉ, Thông.
+ Đặc điểm chung của thực vật hạt kín.
+ Đặc điểm phân biệt giữa lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Ôn toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- Đọc và tìm hiểu trước bài: Khái niện sơ lược về phân loại thực vật.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_4647_nam_hoc_2019_2020_truong_th.docx