Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 39: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.

- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.

- Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.

3. Thái độ

- Giáo dục hs vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong cuộc sống.

4. Định hướng năng lực

1. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực

hợp tác

2. Năng lực đặc thù: Sống yêu thương , sống tự chủ.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Chuẩn bị hình 31.1 (sgk).

2. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

2. KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực

 

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 39: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 10/01/2020 Tiết 39. THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả. - Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết. 3. Thái độ - Giáo dục hs vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong cuộc sống. 4. Định hướng năng lực 1. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác 2. Năng lực đặc thù: Sống yêu thương , sống tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Chuẩn bị hình 31.1 (sgk). 2. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ H: Cho biết những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Những đặc điểm đó có lợi gì? H: Trong thực tế con người chủ động thụ phấn nhằm mụch đích gì ? Thường ứng dụng cho những loại cây nào ? Hoạt động 1: Khởi động - PP: nêu và giải quyết vấn đề. - KT: đặt câu hỏi, tia chớp - Định hướng năng lực: NL hợp tác. - HT: hđ cặp đôi + GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi trong vòng 2 phút + Nhiệm vụ: Hạt do đâu mà có, quá trình tạo hạt nhờ vào đâu? + HS hđ cặp đôi trả lời câu hỏi, Nhóm khác nhận xét bổ sung + Gv để hiểu rõ hơn về vấn đề này chúng ta cùng vào bài hôm nay: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoat động 1: Tìm hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. 1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. - PP: nêu và giải quyết vấn đề. - KT: đặt câu hỏi, tia chớp - Định hướng năng lực: NL tự học. - HT: hđ cá nhân Sự thụ tinh là giai đoạn tiếp theo của sự thụ phấn. Kết quả của sự thụ tinh là sự hình thành quả và hạt. Vậy thụ tinh là gì? Quá trình thụ tinh diễn ra ở phần nào của hoa? - GV:treo tranh phóng to H. 31 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em đọc thông tin để trả lời câu hỏi: Sự nảy mầm của hạt phấn diễn ra như thế nào? - HS: Từng HS quan sát tranh, độc lập đọc thông tin SGK và tìm câu trả lời. Một HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. - GV: nhận xét và kết luận: Sau khi thụ phấn, mỗi hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhuỵ trương lên và nảy mầm thành một ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu, khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn. - HS: Lĩnh hội kiến thức và rút ra kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu thụ tinh ở thực vật. - PP: nêu và giải quyết vấn đề. - KT: đặt câu hỏi - Định hướng năng lực: NL hợp tác. - HT: hđ cá nhân, nhóm GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi: ✓ Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào sinh dục đực chui vào noãn? ✓Thụ tinh là gì? ✓ Tại sao nói sinh sản có hiện tượng thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính? ✓Thụ tinh khác thụ phấn ở điểm nào? - HS: nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm để thống nhất đáp án. Đại diện một vài nhóm HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, trong đàm thoại, các em phải nêu được: + Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm thành ống phấn. + T.b sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn. + Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. 2. Thụ tinh. - Thụ tinh là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Tại noãn, tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành tế bào mới (hợp tử). Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái ở trong noãn tạo thành hợp tử. Vì có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái. Thụ tinh có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái. Còn thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. H: Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính? →Vì có sự kết hợp của 2 tbsd : đực + cái. -Gv: bổ sung, nhấn mạnh: Sinh sản có sự tham gia của tế bào s.d đực và t.b sinh dục cái trong thụ tinh →gọi là sinh sản hữu tính... Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình kết hạt và tạo quả. - PP: nêu và giải quyết vấn đề. - KT: đặt câu hỏi - Định hướng năng lực: NL hợp tác. - HT: hđ cá nhân, nhóm -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk thảo luận: H: Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? →Do noãn tạo thành. H: Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ phận nào của hạt? →Vỏ noãn thành vỏ hạt, còn lại tạo thành hạt, bao nhiêu số noãn là bấy nhiêu hạt ... H: Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có chức năng gì? →Bầu nhụy phát triển thành quả. Quả chứa hạt. -Hs: Trả lời. Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh. -Gv: Liên hệ thực tế, giáo dục hs không hái hoa, bẻ cành làm ảnh hưởng đến phát triển của quả.... 3. Kết hạt và tạo quả. Sau khi thụ tinh: - Hợp tử phát triển thành phôi. - Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. - Bầu phát triển thành quả chứa hạt. * Các bộ phận khác còn lại héo và rụng đi. Hoạt động 3: Luyện tập - PP: nêu và giải quyết vấn đề. - KT: đặt câu hỏi, tia chớp - Định hướng năng lực: NL giải quyết vấn đề. - HT: hđ cá nhân Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: Thụ tinh là gì? - HS: Là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. - GV: quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? a/ Hạt b/ Noãn c/ Bầu nhuỵ d/ Hợp tử - HS: c Hoạt động 4: Vận dụng Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Em có biết những cây nào khi quả đã hình thành vẫn còn giữ lại một bộ phận của hoa? Tên của bộ phận đó? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng - Học bài, trả lời lại câu hỏi 1, 2 SGK /104 vào vở bài tập. - Đọc mục: “em có biết”. - Xem trước bài: “ Các loại quả”. Chuẩn bị: ⬧Mỗi nhóm mang theo các loại quả: đu đủ, cà chua, chanh, đậu Hà Lan (đậu que, đậu xanh), táo, chò (dầu).. ⬧Trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK /105, 106. *****************************************************

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_39_thu_tinh_ket_hat_va_tao_qua_n.pdf