Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 23: Thực hành quang hợp - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

HS tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: khi có ánh sáng lá có thể

chế tạo tinh bột và nhả ra khí oxi.

2. Phẩm chất.

- Sống yêu thương , sống tự chủ.

3. Năng lực.

- Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng

lực hợp tác.

- Năng lực đặc thù: Quan sát, đề xuất giả thuyết.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên.

- Chuẩn bị trước T.N 1, 2 (tranh 21.1, 21.2).

2. Học sinh.

- Nghiên cứu bài trước ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.

1. Phương pháp.

- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

2. Kỹ thuật.

- Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 23: Thực hành quang hợp - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6B 24/11/2020 6A,C 25/11/2020 Tiết 23 - Bài 21: THỰC HÀNH QUANG HỢP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. HS tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: khi có ánh sáng lá có thể chế tạo tinh bột và nhả ra khí oxi. 2. Phẩm chất. - Sống yêu thương , sống tự chủ. 3. Năng lực. - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. - Năng lực đặc thù: Quan sát, đề xuất giả thuyết. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. - Chuẩn bị trước T.N 1, 2 (tranh 21.1, 21.2). 2. Học sinh. - Nghiên cứu bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp. - Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kỹ thuật. - Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng mỗi phần là gì? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. GV: Đặt câu hỏi, yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời Em biết gì về quá trình quang hợp ở cây xanh? HS: HĐ cá nhân trả lời GV: Không nhận xét đúng sai....dẫn dắt Như chúng ta đã biết, cây xanh có khả năng tự chế tạo chất hữu cơ để nuôi sống mình, là do lá có nhiều lục lạp. Vậy lá chế tạo được chất gì và trong điều kiện nào? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm Hoat động 1: Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng. Gv: Giới thiệu những điều cần biết trước 1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng. a. Thí nghiệm: ( sgk ) khi tìm hiểu T.N: Dùng hình 21.1 để giới thiệu T.N... Gv: Gọi 1 đến 2 hs nhắc lại T.N ... Lưu ý: Cho hs các thao tác như hình a, b, c (sgk). Yêu cầu hs quan sát k.q T.N thảo luận: ? Việc bịt lá T.N bằng băng giấy đen nhằm mục đích gì? → Không cho lá cây (phần bịt) thu nhận ánh sáng. ? phần nào của lá chế tạo được tinh bột ? Vì sao? → Phần không bịt chế tạo được tinh bột, vì có màu xanh. -Hs: Thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung. -Gv: Cho bổ sung... Cho hs rút ra kết luận: ? Qua T.N ta rút ra điều gì ? -Hs: Chất mà lá cây chế tạo ra được ngoài ánh sáng là tinh bột. -Gv: Nhận xét, bổ sung, giải thích T.N ( Nếu có thắc mắc ).... Mở rộng: Nhìn chung trong các loại lá cây có nhiều tinh bột, điều này có ý nghĩa rất lớn cho người và ĐV... Hoạt động 2: Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo ra tinh bột. - Gv: Giới thiệu T.N (theo hình 21.2 a, b, c). Yêu cầu hs quán sát, trả lời: ? Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột? vì sao ? → Cành rong trong cốc B, vì cốc B có ánh sáng. ? Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thãi ra chất khí ? đó là khí gì ? → Hiện tượng : Đưa que đốm vừa tắt vào miệng ống nghiệm, thì que đốm bùng cháy. Đó chính là khí ôxi. ? Có thể rút ra kết luận gì qua T.N ? → Chất khí thải ra trong quá trình tạo ra tinh bột đó là ôxi. b. Kết luận: Lá cây chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. 2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo ra tinh bột. a. Thí nghiệm: ( sgk ) -Hs: Thảo luận nhóm trả lời, nhận xét. -Gv: Nhận xét, bổ sung cho hs liên hệ thực tế: ? Vì sao khi nuôi cá cảnh người ta bỏ rong đuôi chó vào bể ? →Làm đẹp, cung cấp ôxi cho cá. b. Kết luận: Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá nhả khí ôxi ra môi trường ngoài. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP. - GV: chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng. a/ Khí oxi. b/ Khí CO2 c/ Tinh bột. d/ Khí oxi và tinh bột. Hoạt động 4: ĐỘNG VẬN DỤNG. HS: vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi. - GV: Tại sao khi nuôi cá trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể các loại rong? - HS: Vì trong quá trình chế tạo tinh bột, cây rong đã nhả khí oxi hoà tan trong nước của bể, tạo điều kiện cho cá hô hấp tốt hơn. Hoạt động 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Đọc mục: “ em có biết” V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU. - Nghiên cứu bài 21, trả lời các câu hỏi: - Nghiên cứu bài: Quang hợp (tt) và trả lời các câu hỏi sau: + Lá cây đã sữ dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Lá lấy những nguyên liệu đó từ đâu? + Thế nào là quang hợp? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_23_thuc_hanh_quang_hop_nam_hoc_2.pdf