I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- HS biết được các đặc điểm bên ngoài gồm cuống, bẹ lá, phiến lá.
- HS phân biệt được các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các loại
gân trên phiến lá.
2. Phẩm chất.
- Trung thực, tự tin.
3. Năng lực.
- Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề,NL vận dụng kt vào cuộc sống,NL hợp tác
nhóm.
- Năng lực đặc thù: Quan sát, đề xuất giả thuyết.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Chuẩn bị đầy đủ các mẫu lá như ở các hình 19 SGK
2. Học sinh.
- Chuẩn bị đầy đủ các mẫu lá
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp.
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Kỹ thuật.
- Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
+ Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào?
- HS: cơ quan sinh dưỡng của cây gồm: rễ, thân, lá
9 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 113 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 21+22 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6C 11/11/2020
6A 12/11/2020
6B 13/11/2020
CHƯƠNG IV: LÁ
Tiết 21 - Bài 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- HS biết được các đặc điểm bên ngoài gồm cuống, bẹ lá, phiến lá.
- HS phân biệt được các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các loại
gân trên phiến lá.
2. Phẩm chất.
- Trung thực, tự tin.
3. Năng lực.
- Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề,NL vận dụng kt vào cuộc sống,NL hợp tác
nhóm.
- Năng lực đặc thù: Quan sát, đề xuất giả thuyết.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Chuẩn bị đầy đủ các mẫu lá như ở các hình 19 SGK
2. Học sinh.
- Chuẩn bị đầy đủ các mẫu lá
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp.
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Kỹ thuật.
- Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
+ Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào?
- HS: cơ quan sinh dưỡng của cây gồm: rễ, thân, lá.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
GV: Đặt câu hỏi yêu cầu HS hđ cá nhân trả lời
Như chúng ta đã biết, lá là cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy lá có đặc điểm gì?.
HS: HĐ cá nhân trả lời
GV: Không nhận xét đúng sai....dẫn dắt
Để trả lời câu hỏi này ta cùng tìm hiểu qua bài 19: đặc điểm bên ngoài của lá.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoat động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá.
Gv: Treo tranh 19.1(tranh câm)
- Yêu cầu hs lên bảng:
H: Hãy x.đ các bộ phận của lá?
Hs: Xác định: Cuống lá, phiến lá, gân lá.
a. - Gv: Dẫn dắt vào phần phiến lá→
- Gv: Yêu cầu hs quan sát hình 19.2, kết
hợp mầu vật thảo luận nhóm (5'):
H: Nhận xét: Hình dạng, kích thước, màu sắc,
diện tích của phiến lá so với cuống lá?
H: Phiến lá to có chức năng gì? Điều đó có
ý nghĩa như thế nào với cây?
HS: Thảo luận nhóm trả lời
Nhận xét, bổ sung.
Hs: Hình dạng đều có bảng dẹt, kích thước
khác nhau, màu xanh, diện tích của phiến
lá lớn hơn cuống lá.
Hs: Có c.năng thu nhận nhiều ánh sáng, có
ý nghĩa tổng hợp được chất hữu cơ để nuôi
cây.
- Gv: Nhận xét, bổ sung: Cho hs thấy được
câu trả lời của câu hỏi đầu bài: → Phiến lá
thu nhận ánh sáng, có ý nghĩa tổng hợp
chất hữu cơ cho cây.
- Gv: Lưu ý cho hs có 1 số lá có màu đỏ,
tím... Do sắc tố quy định (vẫn có diệp lục).
- Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin và quan sát
mặt dưới của lá. Hoạt động theo nhóm
(Mẫu vật: lá gai, lá dâu, lá rẽ quạt, lá lúa,
lá địa liền, lá lục bình).
- Hs: quan sát theo nhóm.
-Gv: Sau khi hs quan sát cho hs trả lời:
H: Hãy so sánh gân lá của 6 loại gân lá trên ?
→Giống nhau.
H: Có mấy kiểu gân lá ? gồm kiểu nào ?
→3 kiểu.
-Hs: Trả lời.
1. Đặc điểm bên ngoai của lá.
a. Phiến lá.
Phiến lá có màu lục, dạng bản dẹt,
là phần rộng nhất của lá. Giúp lá
hứng được nhiều ánh sáng.
b. Gân lá.
- Có 3 kiểu gân lá:
+ Gân hình mạng: Lá gai, lá dâu...
+ Gân hình song song: Lá lúa, lá
ngô...
+ Gân hình cung: Lá lục bình...
-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh (mẫu vật) cho
hs thấy 3 kiểu gân lá.
H: Hãy tìm 3 loại gân lá khác nhau?
- Hs: Xác định trên mẫu vật thật.
- Gv: Cho hs nhận xét bổ sung...
c. Phân biệt lá đơn lá đơn và lá kép.
Gv: Treo tranh 19.4. Yêu cầu hs quan sát tìm
hiểu:
H: Vì sao lá mồng tơi là lá đơn? lá hoa
hồng là lá kép ?
H: Hãy lấy VD 1lá đơn, 1 lá kép ?
-Hs: Trả lời.
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung...
Hoạt đông 2: Tìm hiểu các cách xếp lá
trên thân và cành.
- KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt
câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực.
- Hình thức: hoạt động cá nhân; nhóm
- Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề
& sáng tạo; hợp tác.
Gv: Cho hs quan sát H: 19.5 (gv giới thiệu
tranh). Yêu cầu hs làm b.t theo nhóm: (gv:
treo bảng phụ).
Hs: Hoạt động theo nhóm, hoàn thành b.t.
Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng .
Hs: Cử đại diện nhóm lên làm bài tập.
Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung, hoàn thành bảng
chuẩn:
Stt Stt Tên
cây
Kiểu ếp lá trên cây
số lámọc
trên mấu
thân
Kiểu xếp
lá
1 Lá cây
dâu
1 mọccách
2 Lá cây
dừa
2 mọc đối
c. Lá đơn lá đơn và lá kép.
- Lá đơn: Có cuống nằm ngay dưới
chồi nách, mỗi cuống chỉ mang một
phiến, cả cuống và phiến rụng cùng
một lúc.
- Lá kép: Có cuống chính phân
nhánh thành nhiều cuống con, mỗi
cuống con mang lá chét. Chồi nách
chỉ có một cuống chính. Lá chét
rụng trước, cuống chính rụng sau.
2. Các cách xếp lá trên thân và
cành.
cạn
3 Lá cây
dây
huỳnh
3, 4, 5 mọc
vòng
...
Gv: Cho hs rút ra kết luận:
H: Em có nhận xét gì về cách bố trí của
các lá trên cây?
→ Giúp cho lá nhận được nhiều ánh sáng.
H: Có mấy kiểu xếp lá trên thân, cành?
gồm những kiểu nào ? Có chức năng gì ?
Hs: Trả lời, bổ sung ...
Gv: Nhận xét, bổ sung.
Lá xếp trên cây theo 3 kiểu:
+ Mọc cách.
+ Mọc đối.
+Mọc vòng.
Lá trên các mấu thân xếp so le nhau
giúp lá thu nhận được nhiều ánh
sáng.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP.
- GV: trong các nhóm lá sau nhóm nào gồm toàn lá có gân song song?
a/ lá hành, lá nhã, lá bưởi.
b/ Lá rau muống, lá cải, lá lốt.
c/ Lá lúa, lá mồng tơi, lá bí đỏ.
d/ Lá tre, lá lúa, lá cỏ.
- HS: d
- GV: Trong các nhóm lá sau, nhóm nào gồm toàn lá đơn?
a/ Lá dâm bụt, lá phượng, lá dâu.
b/ Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt.
c/ Lá ổi, lá dâu, lá mít.
d/ Lá hoa hồng, láphượng, lá khế.
- HS: c
- GV: lá có đa dạng không? Đặc điểm nào chứng tỏ lá đa dạng?
- HS: lá rất đa dạng thể hiện ở các đặc điểm: phiến lá có nhiều hình dạng và kích
thước rất khác nhau, có nhiều kiểu gân lá, có lá đơn, lá kép
Hoạt động 4: ĐỘNG VẬN DỤNG.
Đặc điểm bên ngoài và cách xếp lá trên cây như thế nào để cây nhận được nhiều
ánh sáng?
a) Phiến lá có dạng bản dẹt, có màu lục, là phần rộng nhất của lá.
b) Phần lớn các loại lá gồm có cuống và phiến.
c) Phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau.
d) Lá xếp trên cây theo 3 kiểu, lá trên các mấu thạn xếp so le nhau.
Đáp án: a và d
Hoạt động 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
- Đọc mục: “ em có biết”
- sưu tầm 1 số lá đẹp, ép vào giữa những tờ báo cho đến khi héo, dùng băng keo
dán lá vào 1 tờ bìa rồi phơi khô, ghi chú vào dưới lá các thông tin: tên lá, kiểu gân
lá, lá đơn, lá kép, cách xếp lá trên thân và cành.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU.
- Nghiên cứu bài 20 trả lời các câu hỏi sau:
+ Biểu bì có đặc điểm và chức năng gì?
+ Thịt lá có cấu tạo như thế nào giúp nó thực hiện được chức năng chế tạo chất
hữu cơ?
+ Gân lá có chức năng gì?
Ngày dạy: 6A,C 17/11/2020
6B 18/11/2020
Tiết 22 - Bài 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Hs biết được đặc điểm bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
- Giải thích được đặc điểm màu sắc 2 mặt của phiến lá.
2. Phẩm chất.
- Sống yêu thương , sống tự chủ.
3. Năng lực.
- Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác.
- Năng lực đặc thù: Quan sát, đề xuất giả thuyết.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Chuẩn bị H: 20.1; 20.2.
2. Học sinh.
- Nghiên cứu bài trýớc ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp.
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Kỹ thuật.
- Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
Nêu đặc điểm bên ngoài của lá? Các cách sắp xếp của lá trên cây? Ý nghĩa của các
cách sắp xếp đó?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
GV: Đặt câu hỏi yêu cầu HS hđ cá nhân trả lời
Vì sao lá có thể tự tạo chất dinh dưỡng cho cây?
HS: HĐ cá nhân trả lời
GV: Không nhận xét đúng sai.... dẫn dắt
Ta chỉ có thể giải đáp được điều này khi hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
Gv Cho hs quan sát H: 20.1. trả lời:
H: Cấu tạo của phiến lá gồm mấy phần?
→ 3 phần: Biểu bì, thịt lá, gân lá.
- Gv: Chúng ta sẽ tìm hiểu từng bộ phận của
phiến lá...
Hoat động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức
năng của biểu bì.
- GV treo tranh: lớp tế bào biểu bì mặt
trên và lớp tế bào biểu bì mặt dưới, trạng
thái của lỗ khí, yêu cầu HS quan sát, kết
hợp với nghiên cứu thông tin SGK, tự
nhận biết kiến thức.
H: Những đặc điểm nào của lớp biểu bì
phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và
cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên
trong?
HS: HĐ cá nhân trả lời.
Đặc điểm: là những tế bào không màu
trong suốt, có vách dày, trên biểu bì có lỗ
khí.
H: hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao
đổi khí và thoát hơi nước?
HS: Hoạt động đóng mở của lỗ khí.
GV giải thích sơ về cơ chế đóng mở của lỗ
khí: ban ngày, khi cây quang hợp, CO2
trong tế bào giảm, năng lượng được tạo ra,
làm màng tế bào hạt đậu hấp thụ 1 lượng
lớn ion từ các tế bào bên cạnh, nhờ đó
nước thẩm thấu vào tế bào hạt đậu, làm tế
bào trương lên -> lỗ khí mở ra. Ban đêm,
qua hô hấp tế bào sử dụng hết năng lượng,
tế bào mất nước, xẹp xuống -> lỗ khí đóng
lại. (Khi cây thiếu nước lá bị héo, lỗ khí
cũng đóng lại làm hạn chế sự thoát hơi
nước của cây).
H: Tóm lại, biểu bì có cấu tạo như thế
nào? Chức năng gì?
1. Biểu bì:
- Lớp tế bào biểu bì trong suốt,
vách phía ngoài dày có chức năng
bảo vệ và cho ánh sáng xuyên qua.
- Trên biểu bì (mặt dưới lá) có nhiều
lỗ khí giúp lá trao đổi và thoát hơi
nước.
HS trả lời, rút ra kết luận.
Gv: Nhận xét, bổ sung, liên hệ thực tế về
hiện tượng thoát hơi nước qua lá: khi đi
qua cánh rừng thấy có cảm giác rất mát là
nhờ sự thoát hơi nước qua lá. Hiện tượng
đóng mở lỗ khí cũng phụ thuộc vào nhiệt
độ bên ngoài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức
năng của thịt lá.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát hình 20.4, tự thu nhận
thông tin.
HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin,
nhận biết kiến thức.
? Vậy thịt lá có cấu tạo như thế nào và
chức năng gì?
- HS trả lời, rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và chức
năng của gân lá.
Gv: giới thiệu về phần gân lá, cho hs quan
sát. Yêu cầu:
H: Gân lá có cấu tạo và chức năng gì ?
Hs: Trả lời. → Gv: Nhận xét, bổ sung.
2. Thịt lá.
- Lớp tế bào thịt lá phía trên là
những tế bào xếp sát nhau, có chứa
nhiều lục lạp có chức năng thu nhận
ánh sáng tổng hợp chất hữu cơ.
- Lớp tế bào thịt lá phía dưới là
những tế bào xếp không sát nhau,
chứa ít lục lạp có chức năng chứa và
trao đổi khí.
3. Gân lá:
Gân lá nằm giữa phần thịt lá, có
mạch rây và mạch gỗ. Chức năng
vận chuyển các chất.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP.
GV treo bảng phụ có nội dung:
- Bao bọc phiến lá là 1 lớp tế bàotrong suốt nên ánh sáng có thể xuyên
qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức
năng cho các phần bên trong của phiến lá.
- Lớp tế bào mặt dưới có rất nhiều..Hoạt độngcủa nó giúp cho
lá trao đổi khí và thoát hơi nước ra ngoài.
- Các tế bào thịt lá chứa rất nhiềucó chức năng thu nhận ánh sáng cần
cho việc chế tạo chất hữu cơ.
- Gân lá có chức năngcác chất cho phiến lá.
- HS điền lần lượt như sau: 1/ biểu bì; 2/ bảo vệ; 3/ lỗ khí; 4/ đóng mở; 5/ lục lạp;
6/ vận chuyển.
Hoạt động 4: ĐỘNG VẬN DỤNG.
- Trả lời câu hỏi 1,2,3/SGK/tr67.
Hoạt động 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
- Đọc mục: “ em có biết”
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU.
- Nghiên cứu bài 21, trả lời các câu hỏi:
+ Việc bịt lá thí nghiệm bằng giấy đen có ý nghĩa gì?225656567778888888
+ Phần nào của lá thí nghiệm chế tạo ra tinh bột? Vì sao em biết?
- Nghiên cứu thí nghiệm 2 SGK, trả lời các câu hỏi:
+ Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột
+ Hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra chất khí? Đó là khí
gì?
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_2122_nam_hoc_2020_2021_truong_th.pdf