I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
HS Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, phân biệt được vật sống
và vật không sống.
- HS Nêu được ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật.
- HS Biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV, TV, VK, Nấm.
- HS Biết được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ: Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật .
4.Năng lực:
- NL chung : Tự học, giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo.
- NL chuyên biệt: HS có năng lực phân biệt vật sống , vật không sống
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Vật mẫu (cây đậu, con gà, hòn đá .)
Bảng phụ mục 2 SGK
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài theo nội dung trong vở bài tập
- Mẫu vật( cây đậu, con giun đất, hòn đá.)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Kĩ thuật: chia nhóm, đọc tích cực
26 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 181 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6B – 07/09/2020
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1 - TIẾT 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
HS Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, phân biệt được vật sống
và vật không sống..
- HS Nêu được ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật.
- HS Biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV, TV, VK, Nấm.
- HS Biết được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ: Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật .
4.Năng lực:
- NL chung : Tự học, giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo...
- NL chuyên biệt: HS có năng lực phân biệt vật sống , vật không sống
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Vật mẫu (cây đậu, con gà, hòn đá.)
Bảng phụ mục 2 SGK
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài theo nội dung trong vở bài tập
- Mẫu vật( cây đậu, con giun đất, hòn đá...)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Kĩ thuật: chia nhóm, đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Hoạt động khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Khởi động.
- PPDH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuât dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật tia chớp.
GV: Yêu cầu HS kể tên các sự vật xung quanh ta (người sau k được kể trùng
người trước)
HS: hoạt động cá nhân trả lời
GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm, xếp các sự vật đó thành 2 nhóm và thử gọi tên
các nhóm đó.
HS: Thảo luận nhóm trả lời
GV: Không nhận xét đúng sai...
Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các “vật sống” và “vật không
sống”.
-> Vậy, “vật sống” và “vật không sống” có đặc điểm gì để phân biệt?
GV: Ghi tên bài lên bảng
2.2. Các hoạt ðộng hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
? Hãy kể tên của cây, con, đồ vật ở
xung quanh?
GV lựa chọn 3 đại diện: con gà, cây
đậu, cái bàn
HS thảo luận với nội dung
? Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để
sống?
? Cái bàn có cần những điều kiện đó
không?
? Sau một thời gian chăm sóc đối tượng
nào tăng kích thước và đối tượng nào
và đối tượng nào không tăng kích
thước?
HS đại diện trả lời
=> Rút ra kết luận
HS tự kẻ và hoàn thành bảng (6)
GV treo bảng phụ
HS lên hoàn thành
? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc
điểm của cơ thể sống?
HS thảo luận hoàn thành phần V
? Qua bảng em có nhận xét gì về thế
giới sinh vật?
? Nhận xét về nơi sống kích thước vai
trò đối với đời sống?
? Sự phong phú về môi trường sống
kích thước khả năng di chuyển của sinh
vật nói lên điều gì?
? Dựa vào bảng trên có thể chia sinh
I- Đặc điểm của cơ thể sống(20’)
1. Nhận dạng vật sống và không
sống.
VD: Con gà, cây đậu, cái bàn
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống
lớn lên, sinh sản
- Vật không sống: Không lấy thức
ăn, không lớn lên
HS có kỹ năng hợp tác, giao tiếp,...
2. Đặc điểm của cơ thể sống
- Đặc điểm của cơ thể sống là:
+ Trao đổi chất với môi trường
+ Lớn lên và sinh sản
vật làm mấy nhóm?
? Người ta dựa vào đâu để chia nhóm
sinh vật?
+ Động vật: di chuyển, thực vật: có
màu xanh
+ Nấm: không có mà xanh (lá)
+ Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK
II- Nhiệm vụ của sinh học ( 20’)
1. Sinh vật trong tự nhiên
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- Sinh vật sống ở nhiều nơi, có nhiều
kích thước khác nhau, có loài có ích,
có loài có hại
- Sinh vật rất đa dạng và phong phú
về số lượng, kích thước, môi trường
sống và vai trò
b. Các nhóm sinh vật
- Sinh vật trong tự nhiên được chia
làm 4 nhóm: ĐV, TV, nấm, vi
khuẩn. Chúng có quan hệ mật thiết
với nhau và với con người
2. Nhiệm vụ của sinh học
* Nhiệm vụ của sinh học:
- Nghiên cứu đặc điểm, cấu tạo,
hình thái, hoạt động sống, điều kiện
sống của sinh vật
- Mối quan hệ giữa các sinh vật với
nhau và với môi trường
- Tìm cách sử dụng hợp lý chúng
nhằm phục vụ đời sống con người
* Nhiệm vụ của thực vật học:
- Tương tự như nhiệm vụ của sinh
học
+ Nghiên cứu cấu tạo đặc điểm hình
thái, các hoạt động sống của thực
vật
+ Nghiên cứu về sự đa dạng và phát
triển của thực vật qua các nhóm thực
vật khác nhau
+ Tìm hiểu vai trò của thực vật trong
thiên nhiên và trong đời sống -> sử
dụng hợp lí, bảo vệ phát triển cải tạo
chúng
Hoạt động 3: Luyện tập:
Câu 1. Theo em dấu hiệu nào là chung cho cơ thể sống
Lớn lên Lấy các chất cần thiết
Sinh sản Loại bỏ các chất thải
Di chuyển
Câu 2. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn? Dưới nước? Và ở trên cơ thể
người?
Hoạt động 4: Vận dụng
- Xác định được tất cả các sinh vật quanh ta vật nào là vật sống, vật không sống .
mỗi HS lấy 20 VD
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Làm hết các bài tập trong vở bài tập.
- Đọc trước bài mới và chuẩn bị vào vở bài tập. Bài: Đặc điểm chung của thực vật
Ngày giảng: 6B – 08/09/2020
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
TIẾT 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
- Kĩ năng hoạt động cá nhân, nhóm
3. Thái độ: GD HS lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
4. Năng lực.
- NLC: Tự học, hợp tác, tư duy sáng tạo...
- NLCB: Năng lực nhận dạng thực vật
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc.
- Tranh phóng to hình 4.1- 2 SGK, bìa, băng keo
2. Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Kĩ thuật: chia nhóm, đọc tích cực
IV: TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định.
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phân biệt vật sống và vật không sống?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
HS chơi trò chơi thi kể các cây ở khu sân trường , từ đó rút ra các đặc điểm
chung của các cây đó. GV chưa chốt đúng sai ở đây, GV chốt ở mục 2 của bài.
Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV yêu cầu học sinh quan sát tranh 3.1
-> 3.4 với nội dung: Nơi sống của thực
vật, tên thực vật.
HS thảo luận câu hỏi trong SGK
GV gợi ý
1. Sự đa dạng và phong phú của
thực vật.
TV sống ở mọi nơi trên trái đất, sa mạc
ít thực vật còn đồng bằng phổ biến
hơn. Cây sống trên mặt nước rễ ngắn
thân xốp
HS đại diện nhóm trả lời
Rút ra kết luận
GV: VN có 12000 loài thực vật
HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng
- TV sống mọi nơi trên trái đất chúng
có rất nhiều dạng khác nhau thích
nghi với môi trường sống.
2. Đặc điểm chung của thực vật
TT Tên cây Có khả năng tự
tạo ra chất
dinh dưỡng
Lớn
lên
Sinh
sản
Di
chuyển
Nơi sống
1 Cây lúa + + + - Đồng, ruộng,
nương
2 Cây ngô + + + - Ruộng, vườn,
nương
3 Cây mít + + + - Vườn, đồi
4 Cây sen + + + - Ao, hồ
5 Cây
xương
rồng
+ + + - Hàng rào, đồi
núi, cát
HS nhận xét một số hiện tượng theo SGK
ĐV có khả năng di chuyển TV thì không. TV
phản ứng chậm với khích thích của môi
trường
? Qua bảng trên => kết luận
- TV có khả năng tạo chất dinh
dưỡng, phần lớn không có khả
năng di chuyển phản ứng chậm
với kích thích từ bên ngoài.
Hoạt động 3: Luyện tập.
? TV nước ta rất phong phú nhưng chúng ta cần phải trồng thêm cây và bảo vệ
chúng như thế nào?
TL: DS phát triển -> nhu cầu về lương thực ra tăng, phát triển nhu cầu sử dụng
các sản phẩm thực vật.
+ Tình trạng khai thác rừng bừa bãi -> giảm diện tích rừng -> nhiều thực vật bị
khai thác đến cạn kiệt.
+ Có vai trò quan trọng đối với đời sống
? Thực vật khác với động vật ở điểm nào?
TV rất đa dạng và phong phú
TV sống ở khắp nơi
TV có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ phần lớn không di chuyển, phản
ứng chậm trước kích thích của môi trường
TV có khả năng vận động lớn lên sinh sản
Hoạt động 4: Vận dụng
- Về nhà tìm hiểu 10 thực vật ở nhà , địa phương xem chúng có những đặc điểm
giống nhau không?
Hoạt động 5: Tìm tòi , mở rộng.
- Đọc mục em có biết
- Làm bài tập đầy đủ, học bài theo ND câu hỏi.
- Đọc trước bài mới. Bài 3: Có phải tất cả thực vật đều có hoa
- Chuẩn bị mẫu vật cây cải có hoa, quả
- Tìm hiểu các cơ quan ở cây cải, chức năng của chúng
- Hỏi những người thân về cơ quan, chức năng cây cải, một số cây có hoa.
-Tìm hiểu trên Internet về cây có hoa,
- Kẻ bảng 4.2 vào vở bài tập
Ngày giảng: 6B – 14/09/2020
TIẾT 3 - Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hs biết quan sát, so sánh,phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa
vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thiên nhiên bằng cách bảo
vệ chúng. Biết cách bảo vệ thực vật.
4. Năng lực:
+ NL chung: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
+ NL chuyên biệt: Quan sát, NL kiến thức sinh học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo
2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài. Chuẩn bị phiếu học tập (bảng 2).
Mẫu vật: Cây cải, cây bưởi, cây khoai lang, cây hoa hồng
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Kĩ thuật: chia nhóm, đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Em có yêu thực vật không?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động.
GV yêu cầu HS đặt mẫu vật đã chuẩn bị lên bàn, quan sát, thảo luận nhóm:
+ phân chia các mẫu vật đó thành 2 nhóm
+ cho biết dựa vào đặc điểm nào để phân chia?
HS: Quan sát, thảo luận nhóm, phân chia các nhóm TV. Đại diện nhóm báo cáo
GV: Không nhận xét đúng sai...dẫn dắt
Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kĩ các em nhận ra sự
khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Bài học hôm nay
chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung nhận thức
GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân
tìm các cơ quan của cây cải
1. Thực vật có hoa và thực vật
không có hoa.
HS hoạt động cá nhân: quan sát hình
4.1 đối chiếu với bảng ghi nhớ kiến
thức, trả lời các câu hỏi:
? Cây cải có những loại cơ quan nào?
Chức năng của từng loại cơ quan?
? Rễ thân lá thuộc cơ quan nào?
? Hoa quả hạt thuộc cơ quan nào?
? Chức năng của cơ quan sinh dưỡng?
? Chức năng của cơ quan sinh sản?
GV: gọi 1 vài HS trả lời, HS khcs nhận
xét
=> chốt đáp án
GV: - Yêu cầu HS đặt mẫu vật đã
chuẩn bị theo nhóm => GV kiểm tra.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm: quan sát
H4.2 kết hợp với mẫu vật mang theo =>
Hoàn thành bảng . SGK tr.13.
- Kẻ bảng, gọi đại diện các nhóm hoàn
thành.
Hs: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng.
Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét, bổ sung (nếu cần).
-> Nhận xét chung.
GV yêu cầu học sinh đọc hoạt động
cá nhân trả lời câu hỏi:
- Các cây trong bảng có thể chia thành
mấy nhóm?
- Căn cứ vào cơ sở nào để phân chia
thực vật thành cây có hoa và cây không
có hoa?
- Lấy thêm vd một số cây có hoa và
không có hoa ở địa phương ?
HS: hoạt động cá nhân đọc thông tin, trả
lời câu hỏi => HS khác nhận xét, bổ sung:
- Chia các cây thành 2 nhóm:
+ Cây có hoa: chuối, sen, khoai tây.
+ Cây không có hoa: rau bợ, dương xỉ,
rêu.
- dựa vào cơ quan sinh sản ( có hoa
Cây cải có 2 loại cơ quan:
+ Cơ quan sinh dưỡng: Rễ,
thân, lá có chức năng nuôi
dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản: Hoa, quả,
hạt có chức năng duy trì và phát
triển nòi giống.
- Thực vật được chia làm 2
nhóm: TV có hoa và TV không
có hoa.
-Thực vật có hoa: Đến một thời
kì nhất định trong đời sống thì ra
hoa, tạo quả, kết hạt
-Thực vật không có hoa: Cả
đời chúng không bao giờ có hoa.
hay không có hoa)
Hs liên hệ thực tế địa phương
GV: chốt => KL
- GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân làm bài tập Sgk trang 14.
- GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
hoàn thiện lệnh mục 2 SGK.
- Kể tên những cây có vòng đời kết
thúc trong vòng 1 năm?
- Kể tên một số cây lâu năm, trong vòng
đời có nhiều lần ra hoa kết quả ?
-HS : trả lời, bổ sung từ đó các em rút
ra kết luận về cây một năm và cây lâu
năm ?
- GV nhận xét, kết luận
-Gv:Nhấn mạnh :
+Cây có vòng đời 1 năm: có nghĩa là ra
hoa kết quả 1 lần/ năm.
+Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra hoa
kết quả nhiều lần trong đời.
Một số cây thực chất là cây nhiều năm
nhưng do con người khai thác sớm:
VD: cà rốt, sắn Cây lương thực
thường là cây một năm.
2. Cây một năm và cây lâu
năm.
- Cây một năm: Có vòng đời
kết thúc trong vòng 1 năm
- Cây lâu năm: Sống nhiều năm,
ra hoa tạo quả nhiều lần trong
đời.
Hoạt động 3: Luyện tập.
1) GV yêu cầu 2- 3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK .
2) Nhóm cây nào toàn cây lâu năm.
A. Cây mít, cây khoai lang, cây ổi
B. Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim.
C. Cây na, cây táo, cây su hào.
D. Cây đa, cây si, cây bàng.
3) Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa
B. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo
quả và kết hạt.
C. Cả a & b
D. Câu a & b đều sai.
Hoạt động 4: Vận dụng
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
Gv: Cho hs làm bài tập: Phân biệt 10 cây trong trường : cây có hoa , cây không
có hoa.10 cây 1 năm cây lâu năm
Stt Tên cây có hoa Cây không có hoa Cây 1 năm Cây lâu năm
1
2
3
4
5
6
- Hs: làm b.t..
- Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- GV yêu cầu HS liên hệ tại địa phương liệt kê những cây sống một năm và cây
sống lâu năm.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU.
- Đọc mục em có biết.
- Đọc trước nội dung bài “Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng ”.
- Mẫu vật: Hoa hồng, củ hành tây.
Ngày giảng: 6B 14/09/2020 ( Chiều)
CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
TIẾT 4 - BÀI 5:
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
+ Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng.
+ Quan sát tế bào biểu bì vảy hành.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính
- Kĩ năng hoạt động cá nhân, nhóm
3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.
4. Năng lực:
+ NL chung: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp, hợp tác
+NL riêng: Quan sát, NL kiến thức sinh học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. Giáo viên : Kính lúp, kính hiển vi
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước nội dung bài
- Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Kĩ thuật: chia nhóm, đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật
không có hoa ?
Câu 2: Kể tên một số cây một năm và cây lâu năm mà em biết.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động.
GV đặt câu hỏi: Làm thế nào ta có thể quan sát được vật có kích thước rất nhỏ
HS: hoạt động cá nhân trả lời
GV: Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính
hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ?
HS: hoạt động cá nhân trả lời
GV: Không nhận xét đúng sai...bài mới
Hoạt đông 2: Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS Nội dung nhận thức
1. Kính lúp và cách sử dụng.
GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1
SGK, đồng thời phát một nhóm 1 kính lúp.
Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
- Trình bày cấu tạo của kính lúp ?
- Kính lúp có tác dụng gì ?
HS : các nhóm trả lời, bổ sung.
- GV: nhận xét , kết luận.
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 5.2 và cho
biết:
- Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp như
thế nào ?
-HS : trả lời, gv kết luận.
- GV: yêu cầu học sinh cầm kính lúp, quan
sát cây cải và kể tên các cơ quan của nó ?
-HS : Cầm kính lúp, quan sát cây cải và kể
tên các cơ quan của cây cải .
GV giới thiệu thêm kính lúp có đế.
-Nội dung KT: Trình bày được cấu tạo của
kính hiển vi và cách sử dụng
- PP-KT dạy học: trực quan
- NL cần hướng tới: NL quan sát, NL tự
học, NL giao tiếp, NL hoạt động nhóm.
- Hình thức: hoạt động nhóm
- GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2
SGK, cho học sinh xem kính hiển vi và cho
biết:
- Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ phận
chính ? Hãy kể tên các bộ phận đó ?
-HS : Quan sát, kể tên các bộ phận của kính
hiển vi.
- GV: Giáo viên giới thiệu thêm cấu tạo của
kính hiển vi.
- GV: Kính hiển vi có tác dụng gì?
-HS : trả lời, bổ sung.
- GV: nhận xét, kết luận.
- GV: trình bày cách sử dụng kính hiển vi
- GV: Lần lượt cho một số học sinh lên thực
a. Cấu tạo:
- Gồm 2 phần:
+ Tay cầm (nhựa hoặc kim loại )
+ Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có
khung.
- Kính lúp có khả năng phóng to ảnh
của vật từ 3-20 lần
b. Cách sử dụng.
- Tay trái cầm kính lúp
- Để kính sát vật mẫu
- Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyển
kính sao cho nhìn rỏ vật nhất
quan sát
2.Kính hiển vi và cách sử dụng.
a. Cấu tạo:
Gồm 3 bộ phận chính:
- Chân kính làm bằng kim loại
- Thân kính gồm:
+ Ống kính:
• Thị kính (nơi để mắt quan sát, có
chia độ)
• Đĩa quay gắn với vật kính
• Vật kính có ghi độ phóng đại.
+ ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan
sát, có kẹp giữ.(Ngoài ra còn có
gương phản chiếu, để tập trung ánh
sáng)
* Kính hiển vi có thể phóng đại vật
thật từ 40- 3000 lần (kính điện tử
hành quan sát kính hiển vi.
-HS : Thứ tự lên thực hành quan sát kính
hiển vi.
10.000- 40.000 lần)
b. Cách sử dụng.
- Đặt và cố định tiểu bản lên bàn kính
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương
phản chiếu.
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để
quan sát vật mẫu.
2.3. Hoạt động luyện tập.
- PP-KT dạy học: trực quan, trình bày 1 phút
- NL cần hướng tới: NL sử dụng ngôn ngữ, NL thực hành
- Hình thức: hoạt động nhóm
1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK .
2) Gv: Cho hs lên bảng xác định các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi?
3) Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.
2.4. Hoạt động vận dụng( 1’ )
GV yêu cầu HS về nhà sử dụng kính lúp quan sát nhị, nhụy hoa sau đó vẽ lại
hình đã quan sát được.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng( 1’ )
Đọc mục em có biết.
Xem trước bài mới “ Quan sát TBTV”, chuẩn bị hành tây & cà chua chín,
dao lam, nước sạch, bông y tế.
Ngày giảng: 6B – 15/5/2020
TIẾT 5 – BÀI 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt
quả cà chua chín).
2.Kỹ năng:
+ Rèn HS kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
+ HS Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
3.Thái độ:
+HS có ý thức Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
+ HS Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
4.Năng lực:
+ NL chung: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
+NL riêng: Quan sát, kiến thức sinh học
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín.
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt cà chua.
- Kính hiển vi. Bộ đồ mổ. Đĩa đồng hồ.
2. Học sinh:
- Học lại bài kính hiển vi.
- Tìm hiểu trước cách làm một tiêu bản TV
- Chuẩn bị củ hành tím, quả cà chua
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Kĩ thuật: chia nhóm, đọc tích cực
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu chức năng của kính lúp và kính hiển vi?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Cho HS xem một số tiêu bản TV
GV đặt câu hỏi: Làm thế nào ta có thể tạo ra 1 tiêu bản TV?
HS: hoạt động cá nhân trả lời
GV: Không nhận xét đúng sai...bài mới ..chúng ta cùng thực hành làm tiêu bản
tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua.
Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Yêu cầu của bài thực hành:
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công, các bước sử dụng
kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày).
- GV yêu cầu HS:
+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành.
+ Vẽ lại hình khi quan sát được.
+ Các nhóm không được nói to và đi lại lộn xộn.
- GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm (4 người) 1 bộ gồm kính hiển
vi, 1 khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, dao, lọ nước, côngtơhut, giấy thấm,
lam kính...
- GV phân công: Một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu
bản tế bào thịt cà chua.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: HS quan sát được 2 loại
tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt
quả cà chua SGK trang 21- 22.
- GV yêu cầu các nhóm (đã được phân
công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và
quan sát mẫu trên kính.
- HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21,
đọc và nhắc lại các thao tác, chọn 1
người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị
tiêu bản như hướng dẫn của GV.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để học sinh
cùng quan sát.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc
nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
- Tiến hành làm chú ý ở tế bào vảy
hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải
phẳng không bị gập , ở 1 tế bào thịt
quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng.
- Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ
thật giống mẫu.
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà
chua.
Hoạt động 2: Vẽ hình quan sát được.
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát
vừa vẽ hình.
- Nếu còn thời gian GV cho HS đổi
tiêu bản của nhóm này cho nhóm khác
để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.
- HS quan sát tranh đối chiếu với hình
vẽ của nhóm mình, phân biệt vách
ngăn tế bào.
- HS vẽ hình vào vở.
1. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi
a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành
dưới kính hiển vi.
- Bóc 1 vảy hành tươi, dùng kim mũi
mác rạch 1 ô vuông, mỗi chiều
khoảng 1/3 cm ở phía trong vảy hành.
Dùng kim mũi mác khẽ lột ô vuông
vảy hành cho vào đĩa đồng hồ đã có
nước cất
- Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn giọt
nước đặt mặt ngoài vảy hành rồi đậy
lá kính lên. Nếu nước tràn ra ngoài thì
dùng giấy hút sạch.
- Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính.
- Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi
- Chọn tế bào xem rõ nhất và vẽ hình.
b. Quan sát tế bào thịt quả cà chua
chín.
- Cắt đôi quả cà chua, dùng kim mũi
mác cạo 1 ít thịt quả( lượng vừa phải)
- Lấy 1 bản kính đã nhỏ sẵn giọt nước.
Đưa đầu kim mũi mác vào sao cho
các tế bào tan đều trong gọt nước rồi
nhẹ nhàng đậy lá kính lên.
- Tiến hành như quan sát tế bào vảy
hành.
2. Vẽ lại hình đã quan sát được
dưới kính.
HS tự tiến hành.
Hoạt động 3: Luyện tập.
- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả),
- Yêu cầu HS lau kính, xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.
Hoạt động 4: Vận dụng.
- 1 hs nêu các thao tác làm tiêu bản tế bào thịt quả.... để quan sát, 1 hs thực hiện
thao tác làm tiêu bản biểu bì....
Hoạt động 5 Tìm tòi mở rộng.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27.
- Đọc bài và tìm hiểu về cấu tạo của tế bào thực vật
Ngày giảng: 6B – 18/9/2020 (Chiều)
TIẾT 6 – Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
+ Học sinh nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
+ Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào TV.
+ Khái niệm mô.
2.Kỹ năng:
+ Rèn HS kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.
+ Kĩ năng nhận biết kiến thức.
3.Thái độ:
Giáo dục HS ý thức học tập, lòng yêu thích môn học.
4. Năng lực:
+ Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
+Năng lực riêng: Quan sát, kiến thức sinh học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước nội dung bài
- Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Kĩ thuật: chia nhóm, đọc tích cực
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra hình vẽ tế bào thực vật HS đã làm trước ở nhà.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Cho HS nhắc lại cấu tạo tế bào vảy hành quan sát được trong tiết thực
hành? Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành
không?
HS: Hoạt động cá nhân trả lời
GV: Không nhận xét đúng sai, dẫn dắt....bài mới
Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_1_den_8_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf