Giáo án ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Công thức tính điện trở, công

suất điện.

2. Kỹ năng:

- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải

thích các hiện tượng liên quan.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao

tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học (quan sát, thực

hành, tổng hợp. ), năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Công thức tính điện trở, công

suất điện.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp:

- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề

- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ

- Phương pháp thực hành luyện tập, Thực nghiệm, trực quan.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm

pdf12 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/12/2019 Ngày giảng: 05/12/2019 – 9A1. Tiết 1: ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH Công thức tính điện trở, công suất điện I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Công thức tính điện trở, công suất điện. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải thích các hiện tượng liên quan. 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học (quan sát, thực hành, tổng hợp... ), năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Công thức tính điện trở, công suất điện. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ - Phương pháp thực hành luyện tập, Thực nghiệm, trực quan. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - GV giới thiệu nội dung tiết học HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Nội dung Hoạt động của GV và HS - Công thức điện trở: R =  S l - Công suất điện: = U.I = I2.R = R U 2 - GV nêu câu hỏi - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV để nhắc lại kiến thức. - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc chiều dài, tiệt diện, vật liệu làm dây dẫn. Câu 1: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào? Nêu các công thức tính điện trở ? Nêu rõ tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức? Câu 2: Viết công thức tính công suất điện? Nêu rõ tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức? - GV ghi lại các công thức liên quan Bài 1(SGK - 32): Tóm tắt: l =30m; S = 0,3mm2 = 0,3.10-6 m2 61,1.10 m −=  ; U = 220V a) R = ? b) I = ? Giải Điện trở của dây dẫn: =R l S  = 1,10 . 10-6 )(110 10.3,0 30 6 = − Cường độ dòng điện qua dây dẫn: =I )(2 110 220 A R U == Đáp số: R =110Ω; I = 2A - Bài 2(SGK - 32): R= 40 Ω; S = 0,34mm2 = 0,34. 10-6 m2 -8ρ=1,7.10 Ωm U = 220V a) = ? b) = ? KQ: a) = 800m b) = 1210W KQ: - Y/c HS đọc đề bài Bài 1(SGK - 32). ? Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm đại lượng gì ? Để tìm I qua dây dẫn thì trước hết phải tìm đại lượng nào - Tìm R trước ? Vậy vận dụng công thức nào để tính R ? Áp dụng công thức nào để tính I - HS trình bày lời giải - GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá nhân 4p - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải - GV nhận xét, chốt phương pháp giải, lưu ý sai lầm - GV bổ sung tính - GV giao BT 2 Bài 2(SGK - 32). - HS tóm tắt - GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá nhân 4p - Làm BT cá nhân - 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm tra, trao đổi cách làm và kết quả. - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải - Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và kết luận của GV. - GV nhận xét, chốt phương pháp giải, lưu ý sai lầm - GV giao bài tập 3, 4. - Y/c Hs làm BT cá nhân 5’: 02 HS cùng bàn HS1 làm BT 3, HS2 làm BT 4 Bài 3: a) I = 0,5A b) R = 440 Ω Bài 4: a) I = 9,1A b) R = 24,2 Ω - 02 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm tra cách làm và kết quả. - Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và kết luận của GV. Bài 3: Một bóng đèn dây tóc ghi 220V-110W. Biết đèn đang sáng bình thường. a, Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn ? b, Tính điện trở của bóng đèn? Bài 4: Một bếp điện ghi 220V- 2000W. Biết bếp đang hoạt động bình thường. a, Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn ? b, Tính điện trở của bóng đèn? - HD tóm tắt ? Để tìm I cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn ta áp dụng công thức nào? Vì sao? ? Vậy vận dụng công thức nào để tính R HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng - Y/c HS làm Bài 5: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp với nhau R1 = R2 = 15 . Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 36V. Tính công suất tiêu thụ của mạch điện ? - Gợi ý: Tính công suất tiêu thụ của mạch điện ? Trước tiên ta cần tính đại lượng nào ? Tiếp sau ta áp dụng công thức nào ? - HS phân tích và y/c làm cá nhân 2’ sau làm nhóm 2’. - Đại diện 1 nhóm báo cáo KQ - Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm trong bài. - Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản. HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - GV nhấn mạnh những lỗi hay mắc phải trong quá trìn giải bài tập và trình bày bài toán dạng này. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học và làm lại các bài tập - Chuẩn bị cho tiết 2: Điện năng sử dụng, Định luật Jun - Len xơ BTVN: Bổ sung thêm tính A = ? J = ? kW.h với t = 2h Q = ? với t = 10s Ngày soạn: 07/12/2019 Ngày giảng: 09/12/2019 – 9A1. Tiết 2: ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH Công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải thích các hiện tượng liên quan. 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học (quan sát, thực hành, tổng hợp... ), năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ - Phương pháp thực hành luyện tập, Thực nghiệm, trực quan. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - GV giới thiệu nội dung tiết học HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Nội dung Hoạt động của GV và HS - Công của dòng điện: A = P.t =U.I.t - GV nêu câu hỏi - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV để nhắc lại kiến thức. Câu 1: Công của dòng điện là gì? Viết công thức tính công của dòng điện? Giải thích rõ từng đại lượng trong công thức đó. - Định luật Jun - Lenxơ: Q = I2Rt Câu 2: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Lenxơ? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức. - GV ghi lại các công thức liên quan II. Bài tập Bài 1(SGK - 32): Tóm tắt: R = 110  ; I = 2A ; t = 10s a) U = ? b) = ? c) Q = ? a) Hiệu điện thế mà ấm sử dụng là: U = I.R = 2.110 = 220 V b) Công suất tiêu thụ của ấm là: = U.I =220.2 = 440 W c) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong thời gian 10 giây là: Q = I 2 Rt = 22.110.10 = 4400 J Bài 2: Tóm tắt: U = 220V, P = 100W t = 4h.30 = 120h a) I = ? b) R = ? c) A = ? (J) = ? (kWh) Giải: a) Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn khi đèn đang sáng bình thường là: P 220 P=U.I I= = =2,2(A) U 100  b) Điện trở của đèn là : R = U I = 220 100( ) 2,2 =  c) Điện năng tiêu thụ của bóng trong một tháng. A = P.t = 100.120.3600 = 43600000(J) = 12 kWh Số công tơ điện là 12 số. Số tiền phải trả: 12.1000 = 12 000đ - Y/c HS đọc đề bài. Bài 1: Một ấm điện có điện trở 110 . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 2A. a) Tính hiệu điện thế mà ấm sử dụng. b) Tính công suất tiêu thụ của ấm. c) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong thời gian 10 giây. ? Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm đại lượng gì ? Áp dụng công thức nào để tính U, ? Vậy vận dụng công thức nào để tính Q - GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá nhân 4p - Từng HS tự giải bài tập này - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải - GV nhận xét, chốt phương pháp giải, lưu ý sai lầm - GV giao BT 2 Bài 2: Một bóng đèn dây tóc ghi 220V-100W. Biết đèn đang sáng bình thường. a, Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn? b, Tính điện trở của bóng đèn? c, Tính số tiền phải trả mà bóng đèn sử dụng trong 30 ngày (mỗi ngày thắp liên tục 4 giờ). Biết giá 1kw.h là 1 nghìn đồng? - GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá nhân 4p - HS tóm tắt - Làm BT cá nhân - 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm tra, trao đổi cách làm và kết quả. - Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và kết luận của GV. - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải - GV nhận xét, chốt phương pháp giải, lưu ý sai lầm HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng - Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm trong bài. - Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản. HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Giải BT vận dụng công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ gồm những bước nào? - Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết luận. - GV nhấn mạnh những lỗi hay mắc phải trong quá trìn giải bài tập và trình bày bài toán dạng này. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Làm lại các bài tập - Học và làm lại các bài tập - Chuẩn bị cho tiết 3: Điện năng sử dụng, Định luật Jun - Len xơ Ngày soạn: 8/12/2019 Ngày giảng: 12/12/2019 – 9A1. Tiết 3: ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH Công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải thích các hiện tượng liên quan. 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học (quan sát, thực hành, tổng hợp... ), năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ - Phương pháp thực hành luyện tập, Thực nghiệm, trực quan. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - GV giới thiệu nội dung tiết học HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Nội dung Hoạt động của GV và HS - Công của dòng điện: A = P.t =U.I.t - GV nêu câu hỏi - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV để nhắc lại kiến thức. Câu 1: Công của dòng điện là gì? Viết công thức tính công của dòng điện? Giải thích rõ từng đại lượng trong công thức đó. - Định luật Jun - Lenxơ: Q = I2Rt Câu 2: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Lenxơ? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức. - GV ghi lại các công thức liên quan II. Bài tập Bài 1(SGK - 32): Tóm tắt: R = 440  ; I = 0,5A ; t = 20s d) U = ? e) = ? a) Q = ? a) Hiệu điện thế mà ấm sử dụng là: U = I.R = 0,5.440 = 220 V b) Công suất tiêu thụ của ấm là: = U.I =220.0,5 = 110 W c) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong thời gian 10 giây là: Q = I 2 Rt = 0,52.440.20 = 2200J Bài 2: Tóm tắt: U = 220V, P = 200W t = 4h.30 = 120h a) I = ? b) R = ? c) A = ? (J) = ? (kWh) Giải: a) Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn khi đèn đang sáng bình thường là: P 220 P=U.I I= = =1,1(A) U 200  b) Điện trở của đèn là : R = U I = 220 200( ) 1,1 =  c) Điện năng tiêu thụ của bóng trong một tháng. A = P.t = 200.120.3600 = 87200000(J) = 24 kWh Số công tơ điện là 24 số. Số tiền phải trả: 24.1500 = 36 000đ - Y/c HS đọc đề bài. Bài 1: Một ấm điện có điện trở 440 . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,5A. a) Tính hiệu điện thế mà ấm sử dụng. b) Tính công suất tiêu thụ của ấm. c) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong thời gian 20 giây. ? Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm đại lượng gì ? Vậy vận dụng công thức nào để tính Q ? Áp dụng công thức nào để tính U, - GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá nhân 4p - Từng HS tự giải bài tập này - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải - GV nhận xét, chốt phương pháp giải, lưu ý sai lầm - GV giao BT 2 Bài 2: Một bóng đèn dây tóc ghi 220V-200W. Biết đèn đang sáng bình thường. a, Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn? b, Tính điện trở của bóng đèn? c, Tính số tiền phải trả mà bóng đèn sử dụng trong 30 ngày (mỗi ngày thắp liên tục 5 giờ). Biết giá 1kw.h là 1500 đồng? - GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá nhân 4p - HS tóm tắt - Làm BT cá nhân - 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở kiểm tra, trao đổi cách làm và kết quả. - Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn và kết luận của GV. - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải - GV nhận xét, chốt phương pháp giải, lưu ý sai lầm HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng - Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm trong bài. - Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản. HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Giải BT vận dụng công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ gồm những bước nào? - Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết luận. - GV nhấn mạnh những lỗi hay mắc phải trong quá trìn giải bài tập và trình bày bài toán dạng này. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Làm lại các bài tập - Chuẩn bị cho tiết 4: Nam châm, từ trường, lực từ. Ngày soạn: 14/12/2019 Ngày giảng: 16/12/2019 – 9A1. Tiết 4: ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH Nam châm, từ trường, lực từ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Nam châm, từ trường, lực từ. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải thích các hiện tượng liên quan. 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học( quan sát, thực hành, tổng hợp... ) II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Nam châm, từ trường, lực từ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ - Phương pháp thực hành luyện tập, Thực nghiệm, trực quan. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - GV giới thiệu nội dung tiết học HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Nội dung Hoạt động của GV và HS I. Lí thuyết Câu 1. Quy ước: Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực bắc, đi vào cực nam của thanh nam châm Câu 2. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái - Đưa ra nội dung câu hỏi, yêu cầu HS trả lời cá nhân - HS trả lời Câu 1. Nêu quy ước về chiều đường sức từ. Câu 2: Nêu Quy tắc nắm tay phải: choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Câu 3. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ. Câu 3: Quy tắc bàn tay trái: II. BÀI TẬP Bài 1: Xác định chiều lực F Xác định chiều dòng điện Xác định cực Bài 1. Xác định chiều của lực điện từ, chiều dòng điện, chiều đường sức từ trong các trường hợp biểu diễn trên hình vẽ. Biết kí hiệu  chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía sau; kí hiệu  chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía sau ra phía trước. - GV hường dẫn HS làm vào vở Bài 2 Bài 2: Xác định chiều của lực điện từ, chiều dòng điện, chiều đường sức từ trong các trường hợp biểu diễn trên hình vẽ. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng - Nêu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái? Những quy tắc đó dùng để xác định những đại lượng nào? Bài 1. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào yếu tố nào? Bài 2. Tìm yếu tố còn thiếu trong hình vẽ sau: - Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm trong bài. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 - Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản. HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Giải BT vận dụng quy tắc bàn tay trái cần lưu ý điều gì? - Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết luận. - GV nhấn mạnh những lỗi hay mắc phải trong quá trìn giải bài tập và trình bày bài toán dạng này. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Làm lại các bài tập - Học kĩ các kiến thức: Định luật ôm, công thức ĐL ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song. - Học kĩ các kiến thức chuẩn bị cho thi Học kì 1.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_on_tap_mon_vat_li_lop_9_tiet_1_den_4_nam_hoc_2019_20.pdf
Giáo án liên quan