I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Công thức tính điện trở, công
suất điện.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải
thích các hiện tượng liên quan.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học (quan sát, thực
hành, tổng hợp. ), năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Công thức tính điện trở, công
suất điện.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ
- Phương pháp thực hành luyện tập, Thực nghiệm, trực quan.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
12 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/12/2019
Ngày giảng: 05/12/2019 – 9A1.
Tiết 1: ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH
Công thức tính điện trở, công suất điện
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Công thức tính điện trở, công
suất điện.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải
thích các hiện tượng liên quan.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học (quan sát, thực
hành, tổng hợp... ), năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Công thức tính điện trở, công
suất điện.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ
- Phương pháp thực hành luyện tập, Thực nghiệm, trực quan.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- GV giới thiệu nội dung tiết học
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Nội dung Hoạt động của GV và HS
- Công thức điện trở: R =
S
l
- Công suất điện: = U.I = I2.R =
R
U 2
- GV nêu câu hỏi
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của
GV để nhắc lại kiến thức.
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
chiều dài, tiệt diện, vật liệu làm dây
dẫn.
Câu 1: Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc những yếu tố nào? Nêu các
công thức tính điện trở ? Nêu rõ tên,
đơn vị các đại lượng có trong công
thức?
Câu 2: Viết công thức tính công
suất điện? Nêu rõ tên, đơn vị các
đại lượng có trong công thức?
- GV ghi lại các công thức liên quan
Bài 1(SGK - 32): Tóm tắt:
l =30m; S = 0,3mm2 = 0,3.10-6 m2
61,1.10 m −= ; U = 220V
a) R = ?
b) I = ?
Giải
Điện trở của dây dẫn:
=R
l
S
= 1,10 . 10-6 )(110
10.3,0
30
6
=
−
Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
=I )(2
110
220
A
R
U
==
Đáp số: R =110Ω;
I = 2A
- Bài 2(SGK - 32):
R= 40 Ω;
S = 0,34mm2 = 0,34. 10-6 m2
-8ρ=1,7.10 Ωm
U = 220V
a) = ?
b) = ?
KQ: a) = 800m
b) = 1210W
KQ:
- Y/c HS đọc đề bài Bài 1(SGK -
32).
? Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm
đại lượng gì
? Để tìm I qua dây dẫn thì trước hết
phải tìm đại lượng nào
- Tìm R trước
? Vậy vận dụng công thức nào để
tính R
? Áp dụng công thức nào để tính I
- HS trình bày lời giải
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
nhân 4p
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện
giải
- GV nhận xét, chốt phương pháp
giải, lưu ý sai lầm
- GV bổ sung tính
- GV giao BT 2 Bài 2(SGK - 32).
- HS tóm tắt
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
nhân 4p
- Làm BT cá nhân
- 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở
kiểm tra, trao đổi cách làm và kết
quả.
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện
giải
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn
và kết luận của GV.
- GV nhận xét, chốt phương pháp
giải, lưu ý sai lầm
- GV giao bài tập 3, 4.
- Y/c Hs làm BT cá nhân 5’: 02 HS
cùng bàn HS1 làm BT 3, HS2 làm
BT 4
Bài 3: a) I = 0,5A
b) R = 440 Ω
Bài 4: a) I = 9,1A
b) R = 24,2 Ω
- 02 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở
kiểm tra cách làm và kết quả.
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn
và kết luận của GV.
Bài 3: Một bóng đèn dây tóc ghi
220V-110W. Biết đèn đang sáng
bình thường.
a, Tính cường độ dòng điện chạy
qua bóng đèn ?
b, Tính điện trở của bóng đèn?
Bài 4: Một bếp điện ghi 220V-
2000W. Biết bếp đang hoạt động
bình thường.
a, Tính cường độ dòng điện chạy
qua bóng đèn ?
b, Tính điện trở của bóng đèn?
- HD tóm tắt
? Để tìm I cường độ dòng điện chạy
qua bóng đèn ta áp dụng công thức
nào? Vì sao?
? Vậy vận dụng công thức nào để
tính R
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- Y/c HS làm Bài 5: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp với
nhau R1 = R2 = 15 . Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 36V. Tính
công suất tiêu thụ của mạch điện ?
- Gợi ý: Tính công suất tiêu thụ của mạch điện ? Trước tiên ta cần tính đại
lượng nào ? Tiếp sau ta áp dụng công thức nào ?
- HS phân tích và y/c làm cá nhân 2’ sau làm nhóm 2’.
- Đại diện 1 nhóm báo cáo KQ
- Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm trong
bài.
- Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản.
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- GV nhấn mạnh những lỗi hay mắc phải trong quá trìn giải bài tập và
trình bày bài toán dạng này.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học và làm lại các bài tập
- Chuẩn bị cho tiết 2: Điện năng sử dụng, Định luật Jun - Len xơ
BTVN: Bổ sung thêm tính A = ? J = ? kW.h với t = 2h
Q = ? với t = 10s
Ngày soạn: 07/12/2019
Ngày giảng: 09/12/2019 – 9A1.
Tiết 2: ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH
Công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Công của dòng điện, định luật
Jun – Lenxơ
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải
thích các hiện tượng liên quan.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học (quan sát, thực
hành, tổng hợp... ), năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Công của dòng điện, định
luật Jun – Lenxơ
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ
- Phương pháp thực hành luyện tập, Thực nghiệm, trực quan.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- GV giới thiệu nội dung tiết học
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Nội dung Hoạt động của GV và HS
- Công của dòng điện: A = P.t =U.I.t
- GV nêu câu hỏi
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của
GV để nhắc lại kiến thức.
Câu 1: Công của dòng điện là gì?
Viết công thức tính công của dòng
điện? Giải thích rõ từng đại lượng
trong công thức đó.
- Định luật Jun - Lenxơ: Q = I2Rt Câu 2: Phát biểu và viết hệ thức của
định luật Jun – Lenxơ? Nêu tên và
đơn vị của các đại lượng có trong hệ
thức.
- GV ghi lại các công thức liên quan
II. Bài tập
Bài 1(SGK - 32): Tóm tắt:
R = 110 ; I = 2A ; t = 10s
a) U = ?
b) = ?
c) Q = ?
a) Hiệu điện thế mà ấm sử dụng là:
U = I.R = 2.110 = 220 V
b) Công suất tiêu thụ của ấm là:
= U.I =220.2 = 440 W
c) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong
thời gian 10 giây là:
Q = I 2 Rt = 22.110.10 = 4400 J
Bài 2: Tóm tắt:
U = 220V, P = 100W
t = 4h.30 = 120h
a) I = ?
b) R = ?
c) A = ? (J) = ? (kWh)
Giải:
a) Cường độ dòng điện chạy qua bóng
đèn khi đèn đang sáng bình thường là:
P 220
P=U.I I= = =2,2(A)
U 100
b) Điện trở của đèn là :
R =
U
I
=
220
100( )
2,2
=
c) Điện năng tiêu thụ của bóng trong
một tháng.
A = P.t = 100.120.3600 = 43600000(J)
= 12 kWh
Số công tơ điện là 12 số.
Số tiền phải trả: 12.1000 = 12 000đ
- Y/c HS đọc đề bài.
Bài 1: Một ấm điện có điện trở 110 .
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
là 2A.
a) Tính hiệu điện thế mà ấm sử
dụng.
b) Tính công suất tiêu thụ của ấm.
c) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra
trong thời gian 10 giây.
? Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm
đại lượng gì
? Áp dụng công thức nào để tính U,
? Vậy vận dụng công thức nào để tính
Q
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
nhân 4p
- Từng HS tự giải bài tập này
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải
- GV nhận xét, chốt phương pháp
giải, lưu ý sai lầm
- GV giao BT 2
Bài 2: Một bóng đèn dây tóc ghi
220V-100W. Biết đèn đang sáng
bình thường.
a, Tính cường độ dòng điện chạy
qua bóng đèn?
b, Tính điện trở của bóng đèn?
c, Tính số tiền phải trả mà bóng đèn
sử dụng trong 30 ngày (mỗi ngày
thắp liên tục 4 giờ). Biết giá 1kw.h
là 1 nghìn đồng?
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
nhân 4p
- HS tóm tắt
- Làm BT cá nhân
- 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở
kiểm tra, trao đổi cách làm và kết
quả.
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn
và kết luận của GV.
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải
- GV nhận xét, chốt phương pháp
giải, lưu ý sai lầm
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm trong
bài.
- Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản.
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Giải BT vận dụng công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ gồm
những bước nào?
- Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết luận.
- GV nhấn mạnh những lỗi hay mắc phải trong quá trìn giải bài tập và
trình bày bài toán dạng này.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm lại các bài tập
- Học và làm lại các bài tập
- Chuẩn bị cho tiết 3: Điện năng sử dụng, Định luật Jun - Len xơ
Ngày soạn: 8/12/2019
Ngày giảng: 12/12/2019 – 9A1.
Tiết 3: ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH
Công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Công của dòng điện, định luật
Jun – Lenxơ
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải
thích các hiện tượng liên quan.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học (quan sát, thực
hành, tổng hợp... ), năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Công của dòng điện, định
luật Jun – Lenxơ
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ
- Phương pháp thực hành luyện tập, Thực nghiệm, trực quan.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- GV giới thiệu nội dung tiết học
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Nội dung Hoạt động của GV và HS
- Công của dòng điện: A = P.t =U.I.t
- GV nêu câu hỏi
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của
GV để nhắc lại kiến thức.
Câu 1: Công của dòng điện là gì?
Viết công thức tính công của dòng
điện? Giải thích rõ từng đại lượng
trong công thức đó.
- Định luật Jun - Lenxơ: Q = I2Rt Câu 2: Phát biểu và viết hệ thức của
định luật Jun – Lenxơ? Nêu tên và
đơn vị của các đại lượng có trong hệ
thức.
- GV ghi lại các công thức liên quan
II. Bài tập
Bài 1(SGK - 32): Tóm tắt:
R = 440 ; I = 0,5A ; t = 20s
d) U = ?
e) = ?
a) Q = ?
a) Hiệu điện thế mà ấm sử dụng là:
U = I.R = 0,5.440 = 220 V
b) Công suất tiêu thụ của ấm là:
= U.I =220.0,5 = 110 W
c) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong
thời gian 10 giây là:
Q = I 2 Rt = 0,52.440.20 = 2200J
Bài 2: Tóm tắt:
U = 220V, P = 200W
t = 4h.30 = 120h
a) I = ?
b) R = ?
c) A = ? (J) = ? (kWh)
Giải:
a) Cường độ dòng điện chạy qua bóng
đèn khi đèn đang sáng bình thường là:
P 220
P=U.I I= = =1,1(A)
U 200
b) Điện trở của đèn là :
R =
U
I
=
220
200( )
1,1
=
c) Điện năng tiêu thụ của bóng trong
một tháng.
A = P.t = 200.120.3600 = 87200000(J)
= 24 kWh
Số công tơ điện là 24 số.
Số tiền phải trả: 24.1500 = 36 000đ
- Y/c HS đọc đề bài.
Bài 1: Một ấm điện có điện trở 440 .
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
là 0,5A.
a) Tính hiệu điện thế mà ấm sử
dụng.
b) Tính công suất tiêu thụ của ấm.
c) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra
trong thời gian 20 giây.
? Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm
đại lượng gì
? Vậy vận dụng công thức nào để tính
Q
? Áp dụng công thức nào để tính U,
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
nhân 4p
- Từng HS tự giải bài tập này
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải
- GV nhận xét, chốt phương pháp
giải, lưu ý sai lầm
- GV giao BT 2
Bài 2: Một bóng đèn dây tóc ghi
220V-200W. Biết đèn đang sáng
bình thường.
a, Tính cường độ dòng điện chạy
qua bóng đèn?
b, Tính điện trở của bóng đèn?
c, Tính số tiền phải trả mà bóng đèn
sử dụng trong 30 ngày (mỗi ngày
thắp liên tục 5 giờ). Biết giá 1kw.h
là 1500 đồng?
- GV HD nhanh, y/c HS làm việc cá
nhân 4p
- HS tóm tắt
- Làm BT cá nhân
- 01 HS lên bảng, dưới lớp đổi vở
kiểm tra, trao đổi cách làm và kết
quả.
- Theo dõi bài, nhận xét bài của bạn
và kết luận của GV.
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải
- GV nhận xét, chốt phương pháp
giải, lưu ý sai lầm
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm trong
bài.
- Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản.
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Giải BT vận dụng công của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ gồm
những bước nào?
- Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết luận.
- GV nhấn mạnh những lỗi hay mắc phải trong quá trìn giải bài tập và
trình bày bài toán dạng này.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm lại các bài tập
- Chuẩn bị cho tiết 4: Nam châm, từ trường, lực từ.
Ngày soạn: 14/12/2019
Ngày giảng: 16/12/2019 – 9A1.
Tiết 4: ÔN TẬP THEO KẾ HOẠCH
Nam châm, từ trường, lực từ.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về: Nam châm, từ trường, lực từ.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập đơn giản và giải
thích các hiện tượng liên quan.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học( quan sát, thực
hành, tổng hợp... )
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học về Nam châm, từ trường, lực từ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ
- Phương pháp thực hành luyện tập, Thực nghiệm, trực quan.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- GV giới thiệu nội dung tiết học
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Nội dung Hoạt động của GV và HS
I. Lí thuyết
Câu 1. Quy ước: Ở bên ngoài thanh nam
châm, chúng là những đường cong đi ra
từ cực bắc, đi vào cực nam của thanh
nam châm
Câu 2. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho
bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện
chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái
- Đưa ra nội dung câu hỏi, yêu cầu HS
trả lời cá nhân
- HS trả lời
Câu 1. Nêu quy ước về chiều đường
sức từ.
Câu 2: Nêu Quy tắc nắm tay phải:
choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong
lòng ống dây.
Câu 3. Đặt bàn tay trái sao cho các
đường sức từ hướng vào lòng bàn tay,
chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng
theo chiều dòng điện thì ngón tay cái
choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.
Câu 3: Quy tắc bàn tay trái:
II. BÀI TẬP
Bài 1:
Xác định
chiều lực
F
Xác định
chiều dòng
điện
Xác định
cực
Bài 1. Xác định chiều của lực điện từ,
chiều dòng điện, chiều đường sức từ
trong các trường hợp biểu diễn trên
hình vẽ.
Biết kí hiệu chỉ dòng điện có phương
vuông góc với mặt phẳng trang giấy và
có chiều đi từ phía trước ra phía sau; kí
hiệu chỉ dòng điện có phương vuông
góc với mặt phẳng trang giấy và có
chiều đi từ phía sau ra phía trước.
- GV hường dẫn HS làm vào vở
Bài 2
Bài 2: Xác định chiều của lực điện từ,
chiều dòng điện, chiều đường sức từ
trong các trường hợp biểu diễn trên
hình vẽ.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- Nêu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái? Những quy tắc đó
dùng để xác định những đại lượng nào?
Bài 1. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào yếu tố
nào?
Bài 2. Tìm yếu tố còn thiếu trong hình vẽ sau:
- Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm trong
bài.
Hình 1 Hình 2
Hình 3
Hình 4 Hình 5
- Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản.
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Giải BT vận dụng quy tắc bàn tay trái cần lưu ý điều gì?
- Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết luận.
- GV nhấn mạnh những lỗi hay mắc phải trong quá trìn giải bài tập và
trình bày bài toán dạng này.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm lại các bài tập
- Học kĩ các kiến thức: Định luật ôm, công thức ĐL ôm cho đoạn mạch
nối tiếp và song song.
- Học kĩ các kiến thức chuẩn bị cho thi Học kì 1.
File đính kèm:
- giao_an_on_tap_mon_vat_li_lop_9_tiet_1_den_4_nam_hoc_2019_20.pdf