Giáo án ngữ văn tự chọn tiết 01- 02

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Giúp HS

- Củng cố lại hệ thống kiến thức về phép tu từ so sánh và nhân hóa.

- Giúp HS phân biệt so sánh và nhân hóa

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng khái quát kiến thức.

- Vận dụng kiến thức vào việc tìm hiểu văn bản và thực hành viết đoạn văn.

3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của môn học. Ý thức tự giác tích cực trong học tập. Hình thành tình yêu văn học, yêu cuộc sống.

 

II. CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Đọc sách GK, sách GV, tài liệu liên quan

- Thiết kế giáo án, chuẩn bị đồ dùng

- Phương án tổ chức lớp học: Học tại lớp, học sinh tham gia xây dựng bài, hoạt động cá nhân, nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Ôn tập các kiến thức về so sánh, nhân hóa

- Tìm đọc các tài liệu liên quan

- Soạn bài theo hướng dẫn

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn tự chọn tiết 01- 02, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20. 08. 2013 CHỦ ĐỀ 1 TIẾT 1, 2: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Giúp HS - Củng cố lại hệ thống kiến thức về phép tu từ so sánh và nhân hóa. - Giúp HS phân biệt so sánh và nhân hóa 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng khái quát kiến thức. - Vận dụng kiến thức vào việc tìm hiểu văn bản và thực hành viết đoạn văn. 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của môn học. Ý thức tự giác tích cực trong học tập. Hình thành tình yêu văn học, yêu cuộc sống. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc sách GK, sách GV, tài liệu liên quan - Thiết kế giáo án, chuẩn bị đồ dùng - Phương án tổ chức lớp học: Học tại lớp, học sinh tham gia xây dựng bài, hoạt động cá nhân, nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập các kiến thức về so sánh, nhân hóa - Tìm đọc các tài liệu liên quan - Soạn bài theo hướng dẫn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp :(1ph) - Sĩ số : 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: 7A5: 7A6: 7A7: - Học sinh vắng : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ :(2ph) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Giảng bài mới : Giới thiệu bài : (1ph) Tiết học này các em cùng cô ôn tập lại biện pháp so sánh, nhân hóa TIẾN TRÌNH BÀI DẠY TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung 24’ * HĐ1: Hướng dẫn ôn tập biện pháp so sánh (H) Nhắc lại khái niệm phép so sánh? Cho ví dụ - GV nhận xét, chốt (H) Một phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm mấy phần? Có cho phép được thiếu phần nào không? (H) So sánh có những kiểu nào? - GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Ghép cột A với cột B để tạo phép so sánh (H) Đặt câu với mỗi phép so sánh đó? * HĐ1: Ôn tập biện pháp so sánh - Nhắc lại, cho ví dụ - Nghe, ghi - Cấu tạo đầy đủ của phép so sánh gồm 4 yếu tố: + Về A1 Sự vật được đem ra so sánh + Về B1 Sự vật dùng để so sánh + Phương diện so sánh: nét tương đồng của các sự vật + Từ ngữ so sánh VD: Em tôi trông rạng rỡ như bông hoa hướng dương - Có nhiều phép so sánh thiếu yếu tố phương diện so sánh VD: Bà như quả đã chín rồi - Vắng yếu tố từ so sánh VD: Người ngồi đó lớn mênh mông Trời cao biển rộng, ruộng đồng nước non - Vắng cả yếu tố từ so sánh và phương diện so sánh VD: Gái thương chồng, đương đông buổi chợ Trai thương vợ, nắng quái chiều hôm - Khi sử dụng kết cấu “bao nhiêu…bấy nhiêu” thì vế B đảo lên trước vế A VD: Qua cầu ngả nón trông cầu Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu - Có 2 kiểu + So sánh ngang bằng VD: Quê hương là chùm khế ngọt Anh em như thể tay chân + So sánh không ngang bằng VD: Bóng bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng - Hoạt động cá nhân - Trình bày I. SO SÁNH: 1. Khái niệm So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Trẻ em như búp trên cành Lương y như tử mẫu 2. Cấu tạo: - Về A1 Sự vật được đem ra so sánh - Về B1 Sự vật dùng để so sánh - Phương diện so sánh: nét tương đồng của các sự vật - Từ ngữ so sánh VD: Em tôi trông rạng rỡ như bông hoa hướng dương. 3. Kiểu so sánh - So sánh ngang bằng VD: Quê hương là chùm khế ngọt Anh em như thể tay chân - So sánh không ngang bằng VD: Bóng bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng 4. Luyện tập: Bài 1: Ghép cột A với cột B để tạo phép so sánh A B Đắt Rẻ Xấu Chậm Nhanh Đen Rắn Như bèo Như ma Như cắt Như tôm tươi Như mực Như đá Như rùa Bài 2: Khoanh tròn các phép so sánh tu từ? - GV nhận xét, chốt Bài 3: Câu văn sau có bao nhiêu phép so sánh? - GV nhận xét Bài 4: Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu với nội dung bất kì trong đó có sử dụng phép so sánh? Chỉ ra đó là khoảng so sánh gì? - HS lên bảng thực hiện - Cả lớp nhận xét - Nghe, ghi vở - HS làm bài tập - Nhận xét - Nghe, ghi - HS viết tại lớp - Trình bày - Nhận xét Bài 2: a. Với mẹ, em là đoá hoa lan tươi đẹp nhất b. Cuốn sách ấy cũng rẻ như cuốn này thôi c. Tàu lá dầu như cái quạt nan d. Đó là bông hoa đẹp nhất e. Cánh rừng cao su như cái hang động màu ngọc bích Bài 3: “Gọi là cây bọ mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên” à Có 2 phép so sánh Bài 4: Viết đoạn văn có sử dụng biện pháp so sánh. 15’ * HĐ2: Hướng dẫn ôn tập biện pháp nhân hóa (H) Nhắc lại khái niệm nhân hoá? Cho ví dụ - GV nhận xét, chốt (H) Có những kiểu nhân hoá nào? Ví dụ minh họa - GV nhận xét - GV hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Tìm những từ ngữ thể hiện phép nhân hoá trong các ví dụ sau? - GV nhận xét Bài 2: Tìm từ ngữ nhân hoá trong bài tập? Cho biết tác dụng của nó? - GV nhận xét Bài 3: Đặt câu có sử dụng phép nhân hoá? - Nhận xét Bài 4: Viết đoạn văn khoảng 5 câu với nội dung tuỳ chọn, trong đó sử dụng phép nhân hoá - Gv nhận xét * HĐ2: Ôn tập biện pháp nhân hóa - Nhắc lại, cho ví dụ - Nghe, ghi - Trả lời - Nghe, ghi - Thực hiện theo hướng dẫn - Thực hiện bài tập - Trình bày - Nhận xét - Nghe, ghi - HS tìm - Nhận xét - Nghe, ghi - HS đặt - Nhận xét - Nghe, ghi - HS viết tại lớp - Trình bày - Nhận xét II. NHÂN HÓA: 1. Khái niệm Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối bằng những từ vốn để gọi hoặc tả người. VD: Lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống hoà thuận với nhau như trước. 2. Kiểu nhân hoá - Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật VD: Chú mèo mà trèo cây cau/ Hỏi thăm chú chuột… - Dùng những từ ngữ vốn để chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật VD: Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của kẻ thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác… - Trò chuyện với vật như với người VD: Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương 3. Luyện tập: Bài 1: a. Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền b. Bùng bong, bùng bong. Bác Nồi Đồng múa lên ở trên chạn c. Sùng vẫn thức vui mới giành một nửa Nên bâng khuâng sương biết nhớ người đi d. Có những anh cò gầy vêu vao ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn sếch mỏ, chẳng được miếng nào Bài 2: Dòng sông mặc áo Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha Trưa về trời rộng bao la Áo xanh sông mặc như là mây bay Chiều chiều thơ thẩn áng mây Cài lên màu áo hây hây sáng vàng Đêm thêu trước ngực vầng trăng Nến nhung túm trăm ngàn sao lên Bài 3: Đặt câu có sử dụng phép nhân hoá Bài 4: Viết đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hóa. 1’ * CỦNG CỐ: - Cần nắm: + Khái niệm, tác dụng của so sánh, nhân hóa + Làm lại các bài tập - Chú ý 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :(1ph ) - Học bài, làm bài tập - Tìm hiểu phần tiếp theo: + Biện pháp ẩn dụ, hoán dụ + Tập làm các dạng bài tập IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTIET 01 - 02.doc