I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Kiến thức :
Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
Kỹ năng :
Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
Tháo độ :
Có ý thức vận dụng và tuân thủ các phương châm hội thội khi tham gia giao tiếp .
II.CHUẨN BỊ :
Thầy : tham khảo SGK , SGV , soạn giáo án , bảng phụ , ngữ liệu các đoạn đối thoại
Trò : soạn bài theo yêu cầu của giáo viên
5 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn tiết 8- Các phương châm hội thoại ( tiếp theo ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
( tiếp theo )
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Kiến thức :
Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
Kỹ năng :
Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
Tháo độ :
Có ý thức vận dụng và tuân thủ các phương châm hội thội khi tham gia giao tiếp .
II.CHUẨN BỊ :
Thầy : tham khảo SGK , SGV , soạn giáo án , bảng phụ , ngữ liệu các đoạn đối thoại
Trò : soạn bài theo yêu cầu của giáo viên
III.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: (5’)
KHỞI ĐỘNG
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
Kiểm tra sĩ số
r Hãy nêu nội dung phương châm về lương và phương châm về chất trong hội thoại?
-Cho ví dụ về trường hợp vi phạm các phương châm đó?
Giao tiếp là một hoạt động không thể thiếu trong cuộc sống.Để giao tiếp đạt hiệu quả thì người tham gia cần phải nắm chắc các nguyên tắc.Tiết học này các em sẽ biết thêm một số PCHT nữa.
- Ghi tựa bài mới lên bảng
-Lớp trưởng báo cáo.
-Cá nhân trả lời
- Học sinh lắng nghe
- Ghi tựa bài mới vào tập
Hoạt động 2:
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
.Phương châm quan hệ:
Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
.Phương châm cách thức:
Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.
Phương châm lịch sự:
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.
-Gợi ý tình huống
rThành ngữ “ông nói gà, bà nói vịt” dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào?
rThử tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống như thế ?
r Qua đó, các em có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp?
* Chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu về phương châm cách thức.
-Yêu cầu hs đọc ngữ liệu mục II.1 sgk
rEm hãy cho biết ý nghĩa của hai câu thành ngữ trên ?
+ Hai câu thành ngữ trên dùng để chỉ cách nói như thế nào?
r Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp ra sao ?
r Từ đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
-Yêu cầu hs đọc tiếp ngữ liệu II.2 sgk
“Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”
rEmcó thể hiểu câu trên theo mấy cách ?
r Để người nghe không hiểu lầm, ta phải nói như thế nào?
r Vì vậy trong giao tiếp ta phải tuân thủ điều gì? (tránh cách nói như thế nào?).
* Chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một phương châm hội thoại nữa trong giao tiếp.
-Gọi HS đọc truyện ngắn sgk mục III
rTrong truyện ngắn trên, tại sao người ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó ?
r Em có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này?
r Vậy phương châm lịch sự trong giao tiếp là như thế nào?
* Chuyển ý:Để nắm rõ hơn về các phương châm hội thoại trong giao tiếp, chúng ta sẽ thực hiện phần luyện tập.
-Theo dõi.
- Mỗi người nói một đàng,mỗi người nói về một đề tài khác nhau
-Người nói và người nghe không hiểu nhau, giao tiếp không đạt hiệu quả.
-Cá nhân trả lời
- Học sinh lắng nghe …
-HS đọc
- Thành ngữ 1: Cách nói dài dòng, rườm rà;
-thành ngữ 2: cách nói ấp úng không thành lời, không rành mạch.
-Người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội dung được truyền đạt làm cho giao tiếp không đạt kết quả mong muốn.
-Nói năng phải rõ ràng ngắn gọn, rành mạch; phải chú ý tạo mối quan hệ tốt đẹp với người đối thoại
-HS đọc.
- Có thể hiểu câu trên theo hai cách:
Nếu của ông ấy bổ nghĩa cho nhận định thì câu trên có thể hiểu là: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
Nếu của ông ấy bổ nghĩa cho truyện ngắn thì câu trên có thể hiểu: Tôi đồng ý với những nhận định của một người nào đó về truyện ngắn của ông ấy.
-Ta phải nói một trong những cách:
+Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
+Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác.
+Tôi đồng ý với những nhận định của các bạn về truyện ngắn của ông ấy.
-Cá nhân trả lời
-HS đọc.
- Tuy hai người đều không có của cải nhưng cả hai đều cảm nhận được tình cảm mà người kia đã dành cho mình (đặc biệt là tình cảm mà cậu bé đã dành cho ông lão).
-Trong giap tiếp, dù địa vị và hoàn cảnh xã hội của người đối thoại như thế nào đi chăng nữa thì người cũng phải giữ cách nói tôn trọng, không nên dùng những lời lẽ thiếu lịch sự.
Hoạt động 3:
LUYỆN TẬP
Luyện tập:
Các câu ca dao tục ngữ khuyên dạy chúng ta điều gì, tìm một vài câu tương tự
Trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn
Phép tu từ từ vựng liên quan trực tiếp tới phương châm lịch sư
phép tu từ nói giảm nói tránh.
Ví dụ:
-Em không đến nỗi đen lắm!
Chọn từ ngữ thích hợp
a.nói mát.
b.nói hớt.
c.nói móc.
d.nói leo.
e.nói ra đầu ra đũa.
Câu a,b,c,d ( PC lịch sự); câu e ( PC cách thức).
Giải thích các cách nói
a.Tránh để người nghe hiểu mình không tuân thủ phương châm quan hệ.
b.Giảm nhẹ sử dụng chạm tới người nghe ® tuân thủ phương châm lịch sự.
c.Báo hiệu cho người nghe là người đó vi phạm phương châm lịch sự.
Giải thích nghĩa của các thành ngữ nêu phương châm hội thoại liên quan
-Nói băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo (phương châm lịch sự).
-Nói như đấm vào tai: nói mạnh, trái ý người khác, khó tiếp thu (phương châm lịch sự).
-Điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc, chì chiết (phương
-Nửa úp nửa mở: nói mập
mờ, ỡm ờ, không nói ra hết ý (phương châm cách thức).
-Mồm loa mép giải: lắm lời, đanh đá, nói át người khác (phương châm lịch sự).
-Đánh trống lảng: lảng ra, né tránh không muốn tham dự một việc nào đó, không muốn đề cập đến một vấn đề nào đó mà người đố thoại đang trao đổi (phương châm quan hệ).
-Nói như dùi đục chấm mắm cáy: nói không khéo, thô cộc, thiếu tế nhị (phương châm lịch sự).
-Gọi hs đọc y/c
-Hướng dẫn hs xác định y/c
-Nhận xét sửa chữa
-Cách làm giống bài 1
-Yêu cầu hs đọc và xác định yêu cầu đề bài
-Gọi hs đọc y/c
-Hướng dẫn hs xác định y/c
-Cho hs thảo luận theo bàn
-Gọi hs đọc y/c
-Hướng dẫn hs xác định y/c
-Nhận xét sửa chữa
-Cá nhân làm từng câu
-Nhận xét
-Thảo luận nhóm 3p
-Nghe
- đại diện trình bày
-Nhận xét
- cá nhân thực hiện
-Cá nhân nhận xét
Hoạt động 4:
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
rNhắc lại nội dung các phương châm hội thoại ?
rSưu tầm một số văn bản có tuân thủ, không tuân thủ phương châm hội thoại ?
?Chuẩn bị
Xưng hô trong hội thoại
& Soạn bài :
“Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh”.
-Đọc ngữ liệu
-Trả lời các câu hỏi sgk
-Cá nhân trình bày
- Cá nhân sưu tầm .
- Lắng nghe , ghi vào tập để soạn bài .
File đính kèm:
- tiet 8.doc