I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Kiến thức :
- Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, hóan dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật .
Kĩ năng :
- Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản.
- Nhận diện các phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, hóan dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể.
Thái độ :
Có ý thức vận dụng từ tượng hình, từ tượng thanh và một số phép tu từ trong khi nói và viết.
II.CHUẨN BỊ :
Thầy: Tham khảo SGK , SGV , soạn giáo án , bảng phụ .
Trò: Soạn bài theo yêu cầu của GV.
4 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 2328 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn tiết 53- Tổng kết về từ vựng (tiếp theo ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(TIẾP THEO )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
j Kiến thức :
- Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, hóan dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật .
k Kĩ năng :
- Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản.
- Nhận diện các phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, hóan dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể.
l Thái độ :
Có ý thức vận dụng từ tượng hình, từ tượng thanh và một số phép tu từ trong khi nói và viết.
II.CHUẨN BỊ :
j Thầy: Tham khảo SGK , SGV , soạn giáo án , bảng phụ .
k Trò: Soạn bài theo yêu cầu của GV.
III.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: (2p)
KHỞI ĐỘNG
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài mới
-Kiểm tra sĩ số
-Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
r Để diễn đạt giàu hình ảnh, có sức biểu cảm … thì người ta thường dùng một số phép tu từ từ vựng. Vậy các phép tu từ từ vựng nào chúng ta đã học, hôm nay chúng ta sẽ tổng kết lại để hệ thống hoá lại kiến thức.
- Ghi tựa bài mới lên bảng .
-Lớp trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng báo cáo.
- Học sinh lắng nghe .
- Ghi tựa bài mới vào tập .
Hoạt động 2: (40p)
ÔN TẬP
I.Từ tượng thanh và từ tượng hình:
1.Khái niệm:
+Từ tượng thanh: từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc của con người
+Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
2.Thực hành:
a/Tên loài vật là từ tượng thanh:
Mèo, bò, tắc kè, cu …
b/Tìm từ tượng thanh và tác dụng của nó:
Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ => Miêu tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể và sống động.
II.Một số phép tu từ từ vựng:
1.Khái niệm:
-So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng
-Aån dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó
-Nhân hoá: là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, … bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho chúng trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người
-Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật có quan hệ gần gũi với nó
-Nói quá: phómg đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
-Nói giảm nói tránh: dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục thiếu lịch sự.
-Điệp ngữ:khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
-Chơi chữ: lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước … ® câu văn hấp dẫn, thú vị.
2.Thực hành:
*Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng đã học để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ.
a.ẩn dụ
-Từ “hoa, cánh” dùng để chỉ Thuý Kiều và cuộc đời nàng
-Từ “cây, lá” dùng để chỉ gia đình Thuý Kiều và cuộc sống của họ.
b.so sánh
So sánh tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa.
c.nói quá
Chỉ về tài sắc của Thuý Kiều
d.nói quá
Nguyễn Du cực tả sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh
e.chơi chữ: tài và tai
*Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng đã học để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ.
a.điệp ngữ “cịn” và dùng từ đa nghĩa “say sưa”
( Say sưa vừa được hiểu là chàng trai vì uống nhiều rượu mà say, vừa được hiểu là chàng trai say đắm vì tình. Nhờ cách này mà chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ và kín đáo).
b.nói quá. Nói về sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn
c.so sánh. Nhờ phép so sánh mà nhà thơ đã miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng.
d. Nhân hoá. Nhà thơ đã nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người ban tri âm tri kỷ.
e. Ẩn dụ. Mặt trời trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lưng mẹ.
r Thế nào là từ tượng thanh ?
r Thế nào là từ tượng hình ?
-Gọi HS đọc câu hỏi 2 sgk
-Cá nhân thực hiện
-Nhận xét, kết luận
-Gọi HS đọc câu hỏi 3 sgk
-Cá nhân thực hiện
-Nhận xét, kết luận
-Gọi hs nhắc lại các khái niệm
rThế nào là so sánh? Cho ví dụ.
r Thế nào là ẩn dụ? Cho ví dụ.
rThế nào là nhân hoá? Cho ví dụ.
rThế nào là hoán dụ? Cho ví dụ.
rThế nào là nói quá? Cho ví dụ.
rThế nào là nói giảm nói tránh? Cho ví dụ.
rThế nào là điệp ngữ ? Cho ví dụ.
rThế nào là chơi chư ? Cho ví dụ.
-Yêu cầu hs đọc câu hỏi 2 sgk
-Hướng dẫn xác định yêu cầu
-Cá nhân thực hiện lần lượt các câu
-Nhận xét, kết luận
-Gọi hs đọc câu hỏi 3 sgk
-Hướng dẫn xác định yêu cầu
-Cá nhân thực hiện lần lượt các câu
-Nhận xét, kết luận
+Từ tượng thanh: từ mô phỏng âm thanh tự nhiên.
+Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
-HS đọc.
-Cá nhân trả lời
-HS đọc.
-Cá nhân thực hiện
-Nghe
-Cá nhân trả lời
“Thân em như ớt trên cành
-Cá nhân thực hiện
-Cá nhân thực hiện
-Cá nhân thực hiện
-Cá nhân thực hiện
-Cá nhân thực hiện
“Chàng ơi giận thiếp làm chi
Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng”
-Cá nhân thực hiện
“Những lúc say sưa cũng muốn chừa
Muốn chừa nhưng tính lại hay ưa
Hay ưa nên nỗi không chừa được
Chừa được nhưng mà vẫn chẳng chừa”
-Cá nhân thực hiện
“Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non”
-Đọc câu hỏi
-Xác định yêu cầu
-Cá nhân thực hiện
-Nghe, sửa vào tập
-Đọc câu hỏi
-Xác định yêu cầu
-Cá nhân thực hiện
-Nghe, sửa vào tập
Hoạt động 3: (3p)
CỦNG CỐ
DẶN DÒ
- Xem lại các đơn vị kiến thức đã tổng kết ôn tập, các bài tập có liên quan.
F Chuẩn bị :
Tổng kết về từ vựng -Luyện tập tổng hợp
& Soạn bài :
“Tập làm thơ tám chữ”.
Xem ngữ liệu, ôn lại các cách gieo vần: vần lưng, vần chân, vần liền, vần cách
-Ghi nhớ và thực hiện
-Soạn bài ở nhà
File đính kèm:
- tiet 53.doc