I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Kiến thức:
-Giúp HS hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.
-Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ.
-Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ còn phải biết cách làm tăng vốn từ.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ đúng nghĩa, đúng sắc thái biểu cảm, hợp lí.
Thái độ:
Yêu quí ngôn ngữ dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Thầy: Tham khảo SGK, SGV, soạn giáo án bảng phụ, ngữ liệu, đèn chiếu
Trò: Soạn bài theo yêu cầu của GV, phiếu học tập
4 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn tiết 33- Trau dồi vốn từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRAU DỒI VỐN TỪ
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
j Kiến thức:
-Giúp HS hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.
-Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ.
-Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ còn phải biết cách làm tăng vốn từ.
k Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ đúng nghĩa, đúng sắc thái biểu cảm, hợp lí.
l Thái độ:
Yêu quí ngôn ngữ dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
j Thầy: Tham khảo SGK, SGV, soạn giáo án bảng phụ, ngữ liệu, đèn chiếu…
k Trò: Soạn bài theo yêu cầu của GV, phiếu học tập…
III.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: (5p)
KHỞI ĐỘNG
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
-Kiểm tra sĩ số
rThuật ngữ là gì?
r Đặc điểm của thuật ngữ ? Cho ví dụ 1 thuật ngữ ?
r Từ ngữ tiếng Việt vốn rất phong phú. Có những khi ta dùng từ không đúng nghĩa do hiểu sai nghĩa hoặc những từ chưa biết. Vì thế, để sử dụng từ cho đúng ta cần phải luôn trau dồi vốn từ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu về vấn đề ấy.
- Ghi tựa bài lên bảng
-Lớp trưởng báo cáo
-Cá nhân trả lời
-Nghe
-Ghi tựa bài vào tập
Hoạt động 2 :(15p)
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
j. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
k.Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng thêm vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
-Gọi HS đọc BT1 (I), xác định yêu cầu.
- Hướng dẫn thực hiện.
-Gọi HS đọc BT2 (I), xác định yêu cầu.
-Thực hiện từng phần.
r Vì vậy muốn sử dụng tốt tiếng Việt ta phải làm gì?
* Chuyển ý: Bên cạnh rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ ta cần phải làm tăng thêm vốn từ của bản thân.
-Gọi HS đọc vănbản phần II, xác định yêu cầu.
- Hướng dẫn thực hiện.
rVậy rèn luyện để làm tăng vốn từ là như thế nào?
-HS đọc.
+ Tiếng Việt là một thứ ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.
+ Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi vốn từ.
-HS đọc.
a.Thừa từ đẹp (thắng cảnh đã là cảnh đẹp).
b.Sai từ dự đoán (đoán trước tương lai).
Thay bằng phỏng đoán, ước đoán, ước tính.
c.Từ dùng sai đẩy mạnh (thúc đẩy phát triển cho nhanh) qui mô thì không thể nhanh hay chậm mà chỉ có thể mở rộng hay thu hẹp.
-Cá nhân trả lời
- Học sinh lắng nghe
-HS đọc.
- Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân da6n, học hỏi để biết thêm nhữn điều mà mình chưa biết.
-Cá nhân trả lời
Hoạt động 3 :(23p)
LUYỆN TẬP
III.Luyện tập:
j -Hậu quả: kết quả xấu.
-Đoạt: chiếm được phần thắng.
-Tinh tú: sao trên trời.
k a. Tuyệt : dứt, không còn gì :
tuyệt chủng (bị mất hẳn giống nòi), tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn đói- một hình thức đấu tranh).
Tuyệt : cực kì, nhất:
tuyệt đỉnh (điểm, mức cao nhất), tuyệt mật (cần giữ bí mật tuyệt đối), tuyệt tác (tác phẩm văn học nghệ thuật hay, đẹp…), tuyệt trần (nhất trên đời, không có gì sánh bằng).
b. ( về nhà thực hiện).
l .a. Thay im lặng bằng yên tĩnh, vắng lặng (im lặng chỉ người).
b. Thay thành lập bằng thiết lập.
c. Thay cảm xúc bằng cảm động, xúc động, cảm xúc động
m. (HS về nhà thực hiện vào tập phần bình luận theo gợi ý: tiếng Việt trong sáng, giàu đẹp, được thể hiện qua ngôn ngữ của những người nông dân ® ta cần học tập lời ăn tiếng nói của họ).
n Thực hiện như sau :
-Chú ý quan sát, lắng nghe.
-Đọc sách báo.
-Ghi chép những gì được nghe, đọc, học hỏi.
-Tập sử dụng.
o.a. điểm yếu.
b. mucï đích cuối cùng.
c. đề đạt.
d. láu táu.
e. hoảng loạn.
p a.Nhuận bút (tiền trả cho người viết một tác phẩm), thù lao (trả công lao động…)
b.Tay trắng (không có chút vốn liếng, của cải), trắng tay (bị mất hết tiền, của).
c.Kiểm điểm (xem xét, đánh giá…để nhận định chung), kiểm kê (kiểm lại để xác định số lượng, chất lượng).
d.Lược khảo (nghiên cứu khái quát, không đi vào chi tiết), lược thuật (kể, trình bày tóm tắt).
q Về nhà làm
r Về nhà làm
-Gọi HS đọc BT1, xác định yêu cầu.
- Hướng dẫn thực hiện từng phần.
-Thực hiện như bài 1
-Gọi HS đọc BT3, xác định yêu cầu.
-Gọi HS đọc BT4, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT5, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT6, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT7, xác định yêu cầu. Thực hiện từng phần.
-Gọi HS đọc BT8, GV giải thích, về nhà thực hiện.
-Gọi HS đọc BT9, GV giải thích, về nhà thực hiện.
-Đọc và xác định yêu cầu đề bài
-Cá nhân thực hiện
-Đọc và xác định yêu cầu đề bài
-Từng cá nhân lên bảng
-Thực hiện cá nhân
-Thực hiện cá nhân
-Thực hiện cá nhân
-Thảo luận cặp
-Về nhà làm bài tập
Hoạt động 4 : (2p )
CỦNG CỐ
DẶN DÒ
rTheo em, để trau dồi vốn từ ta cần phải làm gì?
F Chuẩn bị:
Tổng kết từ vựng
& Soạn bài :
“Viết bài tập làm văn số 2-văn tự sự”.
- Đọc kĩ các đề bài trong sách giáo khoa và lập dàn bài .
-Chuẩn bị giấy kiểm tra
-Cá nhân trả lời
-Soạn bài ở nhà
File đính kèm:
- tiet 33.doc