Giáo án Ngữ văn tiết 3- Các phương châm hội thoại

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

Kiến thức :

Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.

Kỹ năng :

Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.

Thái độ :

Có ý thức tôn trọng các phương châm hội thoại trong giao tiếp .

II. CHUẨN BỊ :

Thầy : đọc SGK , SGV , soạn giáo án , bảng phụ .

Trò : soạn bài theo hướng dẫn, tra từ điển bài tập 5 .

III.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn tiết 3- Các phương châm hội thoại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 3 NS : ND : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :  Kiến thức : Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. ‚ Kỹ năng : Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. ƒ Thái độ : Có ý thức tôn trọng các phương châm hội thoại trong giao tiếp . II. CHUẨN BỊ :  Thầy : đọc SGK , SGV , soạn giáo án , bảng phụ . ‚ Trò : soạn bài theo hướng dẫn, tra từ điển bài tập 5 . III.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: (3’) KHỞI ĐỘNG -Ổn định lớp: -Kiểm tra bài cũ: -Giới thiệu bài mới -Kiểm tra sĩ số -Kiềm tra phần chuẩn bị của HS. Giới thiệu vào bài -Trong giao tiếp có những qui định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc gì về lỗi ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những qui định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại mà chúng ta sẽ học hôm nay. Ghi tựa bài lên bảng -Lớp trưởng báo cáo. -Để tập bài soạn lên bàn - HS lắng nghe - Ghi tựa bài vào tập Hoạt động 2 : (16p) HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I.Phương châm về lượng: -Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; -Nội dung của lới nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. II.Phương châm về chất: Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. 0 Treo bảng phụ Œ có ngữ liệu I.1 sgk, gọi HS đọc. rĐoạn thoại trên có mấy cặp lượt lời ? + Câu trả lời 1 đã đáp ứng đúng yêu câu câu hỏi chưa ? rBơi là gì ? rCâu trả lời của B (câu trả lời 2) có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? r Vậy theo em phải trả lời như thế nào? rTừ tình huống trên em hãy cho biết muốn giúp người nghe hiểu thì người nói cần chú ý điều gì? -Yêu cầu hs đọc ngữ liệu mục I.2 sgk. Hướng dẫn hs phân tích ngữ liệu. 0 Treo bảng phụ có câu hỏi và câu trả lời của hai nhân vật trong ngữ liệu để cho hs dễ quan sát và đặt câu hỏi rCâu hỏi của anh “lợn cưới” và câu trả lời của anh “áo mới” có gì trái với câu hỏi - đáp bình thường ? rTừ mẫu chuyện trên, theo em muốn hỏi đáp cho chuẩn mực thì chúng ta cần chú ý điều gì ? -Chốt lại ý theo nội dung đã phân tích ở hai ngữ liệu r Vậy khi giao tiếp, xét phương châm về lượng ta cần chú ý điều gì? * Chuyển ý:Đấy là một phương châm hội thoại mà trong khi giao tiếp ta cần phải tuân thủ. Còn phương châm về chất như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo. -Gọi HS đọc ngữ liệu II-sgk rTruyện cười phê phán thói xấu nào? rTừ sự phê phán trên em rút ra được bài học gì trong giao tiếp ? ¯Đưa tình huống để học sinh phân tích . ¯Từ câu trả lời của hs gv chuyển sang chốt lại nội dung thứ hai của bài học rVậy trong giao tiếp ta cần tránh nói những điều gì? * Chuyển ý:Để hiểu rõ hơn về hai phương châm hội thoại mà chúng ta vừa học, ta sẽ tực hiện phần luyện tập. -HS đọc. -Hai -Đúng -Là di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể . -Chưa đáp ứng đủ thông tin - Cần trả lời là một địa điểm cụ thể. -Khi nói, câu nói cần phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. -HS đọc. -Mỗi người đã nói thừa thông tin yêu cầu . - Gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói. Lẽ ra chỉ cần hỏi “bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?” và trả lời”tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả”. -Vậy khi giao tiếp không nên nói nhiều hơn những gì cần nói (không hỏi thừa, trả lời thừa) -Nghe -Cá nhân trả lời -HS đọc. - Thói khoác lác, nói những điều mà chính mình cũng không tin là có thật - Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật. -Nghe,ghi bài -Cá nhân trả lời - HS lắng nghe . Hoạt động 3 : (22p ) LUYỆN TẬP III.Luyện tập: Œ Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong các câu. a.Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” bởi từ “gia súc” đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà. b.Tất cả các loài chim đều có hai cánh. Vì thế “có hai cánh” là cụm từ thừa.  .Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. a.nói có sách mách có chứng b.nói dối. c.nói mò. d.nói nhăng nói cuội. e.nói trạng. Các từ ngữ này đều chỉ những cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội thoại về chất . Ž.Đọc truyện và cho biết phương châm nào đã không được tuân thủ Không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi một điều rất thừa: Rồi có nuôi được không?).  Giải thích một số cách diễn đạt a. Để bảo đảm phương châm về chất, người nói phải noí thế nhằm thông báo những thông tin của mình chưa được kiểm chứng. b.Để bảo đảm phương châm về lượng, đó là cách nhắc lại nội dung đã cũ, do chủ ý của người nói và để chuyển ý .  Giải thích nghĩa các thành ngữ -Aên đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác. -Aên ốc nói mò: nói không có căn cứ. -Aên không nói có: vu khống, bịa đặt. -Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhưng không có lý lẽ gì cả. -Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác lác. -Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực. -Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi không giữ lời hứa. Các thành ngữ trên để chỉ những cách nói, nội dung nói không tuân thủ phương châm về chất. -Gọi HS đọc BT1 -Gọi hs xác định yêu cầu bài tập . -Gv kết luận -Cách làm giống với bài 1 -Gv kết luận -Gọi HS đọc BT3, h xác định yêu cầu. -Gv nhận xét, kết luận -Gọi HS đọc BT4, xác định yêu cầu. -Gọi HS đọc BT5, -Thực hiện cá nhân -HS đọc -Thực hiện cá nhân -Từng cá nhân thực hiện -Hs khác nhận xét -HS đọc, nge hướng dẫn -Thực hiện cá nhân -HS đọc và xác định yêu cầu . -Cá nhân thực hiện. -HS đọc. -Thảo luận nhóm 3p -HS đọc. -Tra từ điển ( đã chuẩn bị ở nhà ) Hoạt động 4: (3’) CỦNG CỐ, DẶN DÒ rTừ bài học hôm nay em rút ra được điều gì khi tham gia hội thoại? -Gv chốt lại nội dung bài học -Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK. ?Chuẩn bị Các phương châm hội thoại ( tt) & Soạn bài : “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh” +Xem lại tính chất của văn bản thuyết minh +Các phương pháp thuyết minh thường dùng + Cách làm bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh . +Đọc văn bản “Hạ Long - Đá và Nước” + Chuẩn bị những kiến thức về Vịnh Hạ Long + Trả lời các câu hỏi ở mục I.2 -Nắm vững và tuân thủ các phương châm hội thoại -Đọc ghi nhớ sgk -Nghe và thực hiện theo hướng dẫn, yêu cầu

File đính kèm:

  • doctiet 3.doc
Giáo án liên quan