I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt
Nam đã học ở học kì II
2. Kĩ năng: Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về tác phẩm thơ đã học .
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tự học .
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học.
4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình bạn,
xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động
nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành.
2.Kĩ thuật:Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày một
phút, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động:
Kể tên lần lượt các bài thơ và tác giả Việt Nam đã học trong chương trình Văn
9, kì 2?
-> GV vào bài: Chúng ta đã hoc rất nhiều bài thơ trong chương trình Ngữ văn học kì
2. Tiết hôm nay chúng ta sẽ đi ôn tập lại.
18 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/5/2020
Ngày dạy: 26/5/2020
Tiết 116
ÔN TẬP VỀ THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM (Học kì II)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt
Nam đã học ở học kì II
2. Kĩ năng: Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về tác phẩm thơ đã học .
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tự học .
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học.
4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình bạn,
xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động
nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành.
2.Kĩ thuật:Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày một
phút, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động:
Kể tên lần lượt các bài thơ và tác giả Việt Nam đã học trong chương trình Văn
9, kì 2?
-> GV vào bài: Chúng ta đã hoc rất nhiều bài thơ trong chương trình Ngữ văn học kì
2. Tiết hôm nay chúng ta sẽ đi ôn tập lại.
Hoạt động 2: ôn tập:
Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm
PP: hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề...
KT: đặt câu hỏi, động não...
GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê
các tác phẩm thơ đã học theo mẫu.
- HS sắp xếp các tác phẩm đó theo các
giai đoạn văn học.
- HS lần lượt trình bày, nhận xét, bổ
sung.
I. Nội dung :
I. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ
hiện đại Việt Nam đã học trong sách
Ngữ văn 9
1. Lập bảng thống kê
- GV kết luận trên bảng phụ.
TT Tên bài Tác giả
Năm
sáng
tác
Thể
thơ
Tóm tắt
nội dung
Đặc sắc
nghệ thuật
1 Con cò
Chế Lan
Viên
1962
Tự
do
Ca ngợi tình mẹ và ý
nghĩa lời ru đối với
cuộc sống con người.
Vận dụng sáng tạo
ca dao. Biện pháp
ẩn dụ, triết lý sâu
sắc.
2
Viếng
lăng Bác
Viễn
Phương
1976
8
chữ
Bài thơ thể hiện lòng
thành kính và niềm
xúc động sâu sắc của
nhà thơ và mọi người
đối với BH khi vào
lăng viếng Bác.
+ Giọng điệu trang
nghiêm, sâu lắng, tha
thiết
+ Nhiều hình ảnh ẩn
dụ đẹp và gợi cảm,
mang tính biểu tượng.
+ Thể thơ tám chữ,
ngôn ngữ bình dị
3
Nói với
con
Y
Phương
Sau
1975
Tự
do
+ Nhà thơ Y Phương
đã thể hiện tình cảm
gia đình ấm cúng, ca
ngợi truyền thống cần
cù, sức sống mạnh mẽ
của quê hương và dân tộc
mình.
+ Giúp ta hiểu thêm
về sức sống và vẻ đẹp
tâm hồn của một dân tộc
miền núi, gợi nhắc tình
cảm gắn bó với truyền
thống, với quê hương
và ý chí vươn lên trong
cuộc sống.
Từ ngữ, hình ảnh
giàu sức gợi cảm
4 Sang thu
Hữu
Thỉnh
Sau
1975
5
chữ
Từ cuối hạ sang đầu
thu, đất trời có những
chuyển biến nhẹ
nhàng mà rõ rệt. Sự
chuyển biến này được
Hữu thỉnh gợi lên
bằng cảm nhận tinh tế.
+ Khắc họa nhiều
hình ảnh đẹp, gợi
cảm, đặc sắc.
+ Sáng tạo trong
việc sử dụng từ ngữ,
phép nhân hóa, ẩn
dụ.
5
Mùa
xuân
nho nhỏ
Thanh
Hải
1980
5
chữ
+ Bài thơ là tiếng lòng
tha thiết, yêu mến và
gắn bó với đất nước,
với cuộc đời.
+Thể hiện ước nguyện
+ Thể thơ 5 tiếng có
nhạc điệu trong
sáng, tha thiết, gần
gũi với dân ca.
+ Nhiều hình đẹp,
chân thành của nhà
thơ được cống hiến
cho đất nước, góp một
“mùa xuân nho nhỏ”
của mình vào mùa
xuân lớn của dân tộc.
giản dị, gợi cảm,
những so sánh và ẩn
dụ sáng tạo.
- GV yêu cầu học sinh lên bảng sắp
xếp.
Nội dung chủ yếu của các bài thơ trong
từng giai đoạn?
- HS thảo luận nhóm 4 - 3 phút, đại
diện trình bày, các nhóm nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Sắp xếp các tác phẩm đó theo các giai
đoạn văn học
- Sau 1975: Đất nước thống nhất: Viếng lăng
Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con, Sang
thu.
* Kết luận chung:
- Các tác phẩm thơ ca Việt Nam từ sau cách
mạng tháng 8 năm 1945 đã tái hiện cuộc
sống, đất nước và hình ảnh con người Việt
Nam suốt một thời kỳ lịch sử nhiều giai
đoạn:
+ Đất nước con người Việt Nam qua 2 cuộc
kháng chiến chống Pháp và Mĩ với nhiều
gian khổ hi sinh nhưng rất anh hùng.
+ Công cuộc lao động xây dựng đất nước và
quan hệ tốt đẹp của con người.
- Các tác phẩm thơ thể hiện tâm hồn - tình
cảm - tư tưởng của con người Việt Nam
trong một thời kỳ lịch sử có nhiều biến động
lớn, thay đổi lớn: tình yêu nước, yêu quê
hương, tình đồng chí, sự gắn bó với cách
mạng, lòng kính yêu với Bác Hồ, tình mẹ
con, bà cháu trong sự thống nhất với những
tình cảm chung rộng lớn.
Hoạt động 3: Luyện tập (Kết hợp mục I)
Hoạt động 4: vận dụng, liên hệ. ( 3 phút )
- Đọc thuộc bài thơ mà em thích ? Cho biết vì sao em thích bài thơ đó?
Thi đọc thuộc thơ:
- Giáo viên đọc một câu thơ bất kì. Hs đọc những dòng tiếp theo.
- Một dãy đọc một câu bất kì. Dãy còn lại đọc dòng tiếp theo.
Em thích nhất bài thơ, h/ả nào? Vì sao?
Hoạt động 4: tìm tòi, mở rộng. ( 2 phút )
- Trao đổi với người thân, bạn bè của em về những kỉ niệm, ấn tượng của họ với
gia đình. - Sưu tầm bài thơ ghi vào vở.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ, làm bài tập .
- Chuẩn bị bài: Mây và sóng
+ Đọc trước văn bản; Tìm hiểu về tác giả, văn bản , nét chính về nội dung,
nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ.
Ngày soạn: 25/5/2020
Ngày dạy: 27/5/2020
Tiết 117
Tiếng việt: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý.
- Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày.
- Điều kiện sử dụng hàm ý.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý trong câu.
- Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể.
- Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với văn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học.
4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình bạn,
xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động
nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày một
phút, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
* Khởi động 1: Khởi động: GV Đưa ra tình huống
? Hãy nhận xét hai cách nói sau:
Cách 1: Bạn hãy bật hộ tớ cái quạt.
Cách 2: Sao trời hôm nay nóng thế.
Cách 1: Ý nói rõ ràng.
Cách 2: có ẩn ý trong lời nói.
-> GV: Vào bài..
* Hoạt động 2: hình thành kiến thức,kĩ năng mới:
Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm
* Phương pháp: Nêu và giải quyết
vấn đề, phân tích ngôn ngữ, rèn
I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý :
luyện theo mẫu, hợp tác
*Kỹ thuật: Lắng nghe phản hồi,
đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1
phút
Gv gọi hs đọc
Hoạt động cả lớp:
? Tìm câu nói của anh thanh niên ?
? Câu “Trời ơi!..” có những cách
hiểu nào?
? Theo em anh thanh niên nói câu
trên muốn hướng đến cách hiểu
nào?
? Vì sao anh không nói thẳng điều
đó với hoạ sĩ và cô gái ?
Gv: Câu nói của anh thanh niên là
câu mang nghĩa hàm ý .
? Vậy em hiểu thế nào nghĩa hàm
ý ?
? Lấy ví dụ ?
HS lấy ví dụ
GV: nhận xét, lấy thêm ví dụ .
? Câu “Ô! Cô quên chiếc mùi xoa
đây này có mấy cách hiểu?
GV: Câu nói trên là câu không có
ẩn ý gì ...-> Câu mang nghĩa tường
minh .
? Vậy em hiểu thế nào là nghĩa
tường minh ?
? Lấy ví dụ bằng cách thi nhanh
tay nhanh trí?
- HS thi nhanh tay nhanh trí
GV: chốt..... ghi nhớ
Gọi hs đọc
*PP: Đặt và giải quyết vấn đề,
nhóm.
*KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
hỏi và trả lời, kĩ thuật trình bày
một phút, kĩ thuật thảo luận, động
1. Ví dụ :
- “Trời ơi! chỉ còn 5 phút nữa .”
-> (1) Chỉ còn 5 phút là phải chia tay.
(2) Tiếc quá không còn đủ thời gian để trò
chuyện.
(3) Giá nhà hoạ sĩ và cô kĩ sư còn ở thêm
một thời gian nữa thì hay biết mấy.
-> Cách 2.
- Vì ngại ngùng, vì muốn che giấu tình cảm
của mình .
=> Nghĩa hàm ý là phần thông báo không
được diễn đạt trực tiếp ra bằng các từ ngữ
trong câu .
- Chỉ có một cách hiểu, không có ẩn ý gì
( thông báo cho cô gái cô còn bỏ chiếc khăn
mùi xoa)
=> Nghĩa tường minh là phần thông báo được
diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ nói trong
câu.
2. Bài học
II. Điều kiện sử dung hàm ý:
não.
Yêu cầu HS đọc
* TL nhóm: 6 nhóm (TG: 5 p)
? Nêu hàm ý của câu in đậm ?
? Vì sao chị Dậu không nói thẳng
với con mà phải dùng hàm ý?
? Hàm ý trong câu nói nào của chị
Dậu rõ hơn? Vì sao chị Dậu lại
phải nói rõ hơn như vậy?
? Chi tiết nào trong đoạn trích cho
thấy cái Tí đã hiểu hàm ý của mẹ?
- Đại diện học sinh thảo luận trình
bày.
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV chốt kiến thức.
GV. Như vậy cả hai câu nói của
chị Dậu đều chứa hàm ý – chị Dậu
đã có ý thức đưa hàm ý vào câu
nói nhưng không phải câu nào
người nghe(cái Tí) cũng giải đoán
được....
? Vậy theo em, để sử dụng một
hàm ý cần có những điều kiện
nào?
1. Ví dụ : sgk trang 90
- Hàm ý trong câu: "Con chỉ được ăn ở nhà
bữa này nữa thôi" là: sau bữa ăn này con
không được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa.
-> Mẹ đã bán con. Đây là điều đau lòng chị
Dậu không thể nói thẳng ra một cách trực tiếp.
- Hàm ý trong câu: con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị
thôn Đoàn, rõ hơn vì cái Tí không hiểu được
câu nói thứ nhất, nên nó mới hỏi mẹ nó: "Vậy
thì bữa sau con ăn ở đâu".
->Sự "giãy nảy" và câu nói trong tiếng khóc
của Tí "U bán con thật đấy ư" chứng tỏ Tí đã
hiểu mẹ.
- Ngươì nói có ý thức đưa hàm ý vào trong câu
nói, người nghe giải mã được hàm ý.
2. Bài học: Sgk/91
Hoạt động 3: Luyện tập:
* Phương pháp: Luyện tập – thực hành,
trò chơi
* Kĩ thuật: Động não, ...
* Hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cặp
đôi, cá nhân
Đọc y/ cầu của bài
Gv hướng dẫn
HS làm, trình bày, nx, bổ sung
? Câu nào cho thấy người hoạ sĩ chưa
muốn chia tay với anh thanh niên ?
III. Luyện tập
Bài tập 1/75
a) Câu “ nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy”,
đặc biệt là cụm từ “tặc lưỡi”cho thấy
? Tìm từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái?
? Thái độ ấy giúp em nhận ra điều gì
liên quan đến chiếc mùi xoa?
Gv: gọi hs làm, nhận xét
? Cho biết hàm ý của câu in đậm trong
đoạn trích ?
Gv: hướng dẫn, gọi hs làm, nhận xét
GV: Hướng dẫn hs làm các bài tập
Gọi hs trình bày , nx, bổ sung
? Người nói, người nghe trong những
câu in đậm là ai ?
? Xác định hàm ý ?
? Người nghe có hiểu hàm ý đó không ?
Chi tiết nào chứng tỏ điều ấy ?
? Người nói, người nghe trong những
câu in đậm là ai ?
? Xác định hàm ý ?
? Người nghe có hiểu hàm ý đó không?
Chi tiết nào chứng tỏ điều ấy?
hoạ sĩ cũng chưa muốn chia tay anh
thanh niên.
b) Những từ ngữ miêu tả thái độ của cô
gái:
- Mặt đỏ ửng (ngượng)
- Nhận lại chiếc khăn (không tránh
đựơc.)
- Quay vội đi (quá ngượng)
=> Cô gái đang bối rối, vụng về vì ngư-
ợng. Cô ngượng vì định kín đáo để khăn
lại làm kỉ niệm cho người thanh niên,
thế mà anh lại quá thật thà tưởng cô bỏ
quên nên gọi cô để trả lại
Bài tập 2/ 75
- Hàm ý của câu in đậm “ Ông hoạ sĩ già
chưa kịp uống nước chè ”
Bài 1:
Câu a. Câu "chè đã ngấm rồi đấy"
+ Người nói là anh thanh niên, người
nghe là cô gái và ông hoạ sĩ.
+ Hàm ý của câu là: "mời bác và cô vào
uống ước"
+ Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi
tiết "ông theo .... vào nhà" và "ngồi
xuống nghe".
b. Câu "Chúng ..... đi để...."
+ Người nói là anh Tuấn, người nghe là
chị hàng đậu.
+ Hàm ý của câu: "Chúng tôi không thể
cho được" (nghĩa là từ chối)
+ Người nghe hiểu được hàm ý đó, thể
hiện ở câu nói cuối cùng.
* Hoạt động 4: Vận dụng:
- Phân biệt nghĩa tường minh, hàm ý ?
- Tìm hàm ý cho câu “ Trời sắp mưa đấy”
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng:
- Tìm hàm ý qua câu thơ ”Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương
Còn quê hương thì làm phong tục”
-> Người đồng mình bằng sự lao động cần cù, nhẫn nại hàng ngày đã làm nên
quê hương với truyền thống, với phong tục tập quán tốt đẹp.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm bài tập còn lại trong sgk, học thuộc ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài Ôn tập Tiếng Việt.
- Yêu cầu nghiên cứu nội dung ôn tập theo hướng dẫn trong sgk.
Ngày soạn: 26/5/2020
Ngày dạy: 28/5/2020
Tiết 118
Tập làm văn: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Hiểu đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kĩ năng :
- Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Tạo văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
3. Thái độ:Yêu thích thơ, có ý thức rèn kĩ năng viết.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học.
4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình bạn,
xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động
nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày một
phút, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động:
* Hoạt động 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới mới:
Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- PP: Thuyết trình, vấn đáp- gợi
mở, dạy học nhóm.
- KT: Thảo luận, trình bày 1 phút,
chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm
vụ.
Gv gọi hs đọc
Thảo luận nhóm (3p)
? Vấn đề nghị luận của văn bản này
là gì ?
? Văn bản nêu lên những luận điểm
gì về hình ảnh mùa xuân?
?Người viết đã sử dụng các luận cứ
nào để làm sáng tỏ các luận điểm
đó ?
Đại diện các cặp trình bày, nhận
xét, bổ sung.
- GVNX
? Chỉ ra các phần MB,TB, KB?
- Hs làm việc cá nhân, trả lời.
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức.
GV: Thân bài là phần trình bày
cảm nhận, đánh giá cụ thể những
đặc sắc nổi bật về nd, nt của bài thơ
là sự triển khai các lđ.
? Nhận xét về bố cục văn bản ?
? Cách diễn đạt trong từng đoạn
của văn bản có làm nổi bật được
luận điểm không?
? Như vậy để nghị luận về bài thơ
“Mùa xuân nho nhỏ” của TH, tác
giả đã làm ntn?
? Nội dung và NT của bài thơ được
thể hiện ở những khía cạnh nào ?
GV: Khái quát .....
? Vậy thế nào là một bài văn nl về
một bài thơ, một đoạn thơ?
HS khái quát
? Các yêu cầu về nd và bố cục của
bài?
HSTL
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ:
1. Ví dụ
- Hình ảnh mùa xuân và tình cảm thiết tha của
Thanh Hải trong bài thơ “MXNN”
* Luận điểm
- Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của TH
mang nhiều tầng ý nghĩa .
+ Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên, đất
nước .
+ Hình ảnh mùa xuân thể hiện khát vọng hoà
nhập, dâng hiến.
- Người viết đã chọn giảng bình các câu thơ
hình ảnh đặc sắc, phân tích giọng điệu trữ
tình, kết cấu của bài thơ.
*Bố cục:
- MB : Từ đầu đến “.........đáng trân trọng”
- TB : “Hình ảnh mùa xuân.......mùa”
- Kết bài: đoạn cuối
=> Bố cục chặt chẽ có đầy đủ các phần, giữa
các phần có sự liên kết về ý, về diễn đạt .
- Làm rõ luận điểm.
- Trình bày nx, đánh giá về nội dung và nghệ
thuật.
- Ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu...
GV: khái quát, chốt ghi nhớ
2. Bài học T /78
Hoạt động 3: Luyện tập:
- PP: Thuyết trình, dạy học nhóm, luyện
tập –thực hành.
- KT: Thảo luận, trình bày 1 phút, chia
nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
? Ngoài những luận điểm đã nêu về h/ả
mùa xuân trong bài “ Mùa xuân nho
nhỏ” ở văn bản trên, hãy suy nghĩ và
nêu thêm luận điểm khác nữa về bài thơ
đặc sắc này ?
GV: Hướng dẫn hs làm, nx.
Hs làm, trình bày, nhận xét
II. Luyện tập
- Những luận điểm khác :
+ Nhạc điệu của bài thơ.
+ Kết cấu .
+ Giọng điệu trữ tình .
+ Mong ước hoà nhập, cống hiến của
nhà thơ.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- Thế nào là một bài văn nl về một bài thơ, một đoạn thơ?
- Các yêu cầu về nội dung và bố cục của bài văn nghị luận về một đoạn thơ, một bài
thơ?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng:
- Phân tích khổ thơ đầu của bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm bài tập , học thuộc ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài “Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ”
+ Tìm hiểu cách làm bài văn nghị luận gồm mấy bước?
+ Yêu cầu mỗi bước?
Ngày soạn: 26/5/2020
Ngày dạy: 28/5/2020
Tiết 119
Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận một đoạn thơ, bài thơ.
- Các bước khi làm bài nl về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kĩ năng :
- Tiến hành các bước khi làm bài nl về một đoạn thơ, bài thơ.
- Tổ chức, triển khai các luận điểm .
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học.
4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình bạn,
xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động
nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày một
phút, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là một bài văn nl về một bài thơ, một đoạn thơ? Các yêu cầu về nội dung
và bố cục của bài văn nghị luận về một đoạn thơ, một bài thơ?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động:
GV cho cả lớp hát tập thể tạo không khí vui tươi.
-> GV vào bài: Tiết hôm trước chúng ta đã biết thế nào là nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ và yêu cầu của dạng bài nghị luận này. Tiết hôm nay chúng ta sẽ cùng đi
tìm hiểu cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm
PP: hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề...
I. Đề bài nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ
KT: đặt câu hỏi, động não...
GV: gọi hs đọc
HS làm việc cá nhân 2 phút
? Xác định vấn đề cần nghị luận ?
? Nhận xét gì về vấn đề cần nghị luận ở
những đề trên ?
- HS làm
- GV gọi HS khác NX, bổ sung
GV : Ngoài nêu vấn đề nghị luận, những
đề trên còn nêu lệnh của đề.
? Xác định lệnh(yêu cầu)của đề ?
? Các từ phân tích, cảm nhận, suy nghĩ
hoặc khi đề bài không có mệnh lệnh biểu
thị những yêu cầu gì đối với bài làm ?
? Các đề bài trên được cấu tạo ntn?
GV: Chốt .....
? Các đề trên có sự giống nhau và khác
nhau ntn?
HS thực hiên HĐ cặp đôi trong 3 phút
- HS làm việc
- GV gọi đại diện trả lời
- HS khác NX, bổ sung
- GV NX, KL
GV: Mở rộng .... Dù sao để làm tốt bài nl
này, người viết cần có các cảm nhận, ý
kiến ấy một cách có căn cứ qua việc cảm
nhận đúng và sâu sắc tác phẩm.
? Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài
thơ có đặc điểm gì ?
HS khái quát
GV: Chốt
PP: hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề...
- Vấn đề cần nghị luận:
+ Đề 1: tầng nghĩa đoạn thơ trong bài
“Nhớ rừng” của Thế Lữ.
+ Đề 2: Đoạn kết trong bài ”Đồng Chí
”của Chính Hữu
+ Đề 3: Tâm trạng của Tản Đà ......
- Là những vấn đề trong một tác phẩm
văn học: nội dung, nghệ thuật, tâm trạng
nhân vật trữ tình, hình tượng thơ.....
- Yêu cầu : phân tích, cảm nhận, suy nghĩ
+ Phân tích : yêu cầu nghiêng về phương
pháp nghị luận .
+ Cảm nhận : yêu cầu nl trên cơ sở cảm
thụ của người viết .
+Suy nghĩ : Yêu cầu nghị luận nhấn
mạnh tới nhận định, phân tích của người
viết .......
2 phần : + Mệnh lệnh
+ Phạm vi mệnh lệnh.
+ Các đề 4,7 không kèm theo những
mệnh lệnh cụ thể
+ Các đề còn lại có kèm theo những
mệnh lệnh cụ thể .
- Giống :
+ Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ .
- Khác :
+ Phân tích : yêu cầu nghiêng về phương
pháp nghị luận .
+ Cảm nhận : yêu cầu nl trên cơ sở cảm
thụ của người viết .
+Suy nghĩ : Yêu cầu nghị luận nhấn
mạnh tới nhận định đánh giá của người
viết .
II. Cách làm bài nghị luận về một đoạn
thơ bài thơ :
KT: đặt câu hỏi, động não...
HS đọc đề trong sgk
GV: chép đề
? Cho biết vấn đề nghị luận?
? Phương pháp nghị luận?
? Phạm vi của đề đưa ra là gì ?
GV: chốt
? Vậy thế nào là tìm hiểu đề?
- HSTL
GV: gọi hs đọc kĩ phần này trong sgk
? Tình yêu quê được bộc lộ qua khía
cạnh nào?
? Khi nhớ quê nhà thơ đã nhớ về điều gì?
? Em có cảm nhận gì về những hình ảnh
đó?
? Trong những hình ảnh đó, hình ảnh nào
gây ấn tượng nhất với em?
HS nêu cảm nhận
? Từ những hình ảnh đó cho em biết gì
về quê hương của tác giả?
? Qua đó cho thấy tác giả là người có
tình cảm gì với quê?
? Thể hiện tình yêu quê tha thiết, tác giả
đã sử dụng nghệ thuật gì?
? Qua tìm hiểu, em có thể khái quát
những luận điểm nào về tình yêu quê
hương đất nước trong bài thơ?
? Thế nào là tìm ý?
GV: khái quát
Đọc sgk
? Cho biết bố cục của bài viết gồm mấy
phần?
- HSTL
? Nội dung trình bày trong phần mở bài?
? Phần thân bài em trình bày những ý
nào?
? Nội dung phần kết bài?
? Qua tìm hiểu, nêu yêu cầu cơ bản khi
lập dàn ý?
HSTL theo ý hiểu
* Đề bài: Phân tích tình yêu quê hương
trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh .
1. Các bước làm bài nghị luận về một
đoạn thơ bài thơ:
a. Tìm hiểu đề và tìm ý .
* Tìm hiểu đề
- Vấn đề nl: Tình yêu quê hương
- Phương pháp nghị luận : Phân tích
- Phạm vi: tác phẩm “Quê hương” (TH)
- Tư liệu khác: những bài viết về quê
hương .
*Tìm ý :
- Tình yêu quê thể hiện qua nỗi nhớ quê.
- Nỗi nhớ quê hương thể hiện qua việc
nhớ về cảnh ra khơi, mùi vị của quê
hương
- Hình ảnh đẹp, giàu sức sống....
- Quê hương tươi đẹp, cuộc sống no đủ,
hạnh phúc, yên vui...
- Tình yêu quê tha thiết, sâu nặng....
- NT : Cách miêu tả tinh tế, hình ảnh
chọn lọc.....
-> Tìm ý là xem xét đánh giá vấn đề trên
phương diện nội dung và nghệ thuật.....
b. Lập dàn ý :
+ Mở bài :
+ Thân bài : SGK/ 81
+ Kết bài :
Gv: khái quát
Yêu cầu HS viết phần mở bài và một số
đoạn phần thân bài .
HS nghe, thực hiện
Gọi HS đọc, gv sửa
? Vì sao cần đọc và sửa lại bài ?
Yêu cầu hs đọc
? Chỉ ra bố cục các phần của văn bản trên
? Nội dung phần mở bài ?
? Nội dung phần thân bài?
GV : Khái quát , mở rộng .....
? Kết bài?
? Những suy nghĩ ý kiến ấy được khẳng
định dẫn dắt bằng cách nào?
- Những ý kiến, suy nghĩ của người viết
luôn đựơc gắn cùng với sự phân tích,
bình giảng cụ thể h/ảnh ngôn từ, giọng
điệu của bài thơ.
? Phần thân bài được liên kết với phần
MB & KB ra sao?
- Được liên kết một cách chặt chẽ tự
nhiên . Đó chính là sự phân tích, chứng
minh làm sáng tỏ nx bao quát đã nêu ở
phần mở bài . Từ luận điểm này đã dẫn
đến phần kết bài đánh giá sức hấp dẫn ,
khẳng định ý nghĩa của bài thơ.
c. Viết bài
.
d. Đọc lại bài viết và sửa chữa
2. Cách tổ chức triển khai các luận
điểm:
a. Tìm hiểu văn bản :
- MB: Từ đầu đến “........rực rỡ”
(Giới thiệu dòng cảm xúc dạt dào, lai
láng chảy suốt cuộc đời thơ TH, trong đó
“Quê hương” là thành công xuất sắc khởi
đầu )
- TB: “Nhà thơ........thành thực của Tế
Hanh”
+ Nhà thơ đã viết “Quê hương” bằng tất
cả tình yêu thiết tha, trong sáng, đầy thơ
mộng của mình
+ Nổi bật nên là những h/ảnh đẹp như
mơ, đầy sức mạnh khi ra khơi
+ Cảnh trở về tấp nập no đủ
+ H/ ảnh người dân chài giữa trời lộng
gió với vị mặn của biển khơi.
+ H/ảnh ngôn từ của bài giàu sức gợi
cảm, thể hiện một tâm hồn phong phú,
rung động tinh tế
- KB : Còn lại ( Khẳng định sức hấp dẫn
của bài thơ “Quê hương” và ý nghĩa bồi
đắp tâm hồn người đọc của bài thơ.)
? Văn bản có sức thuyết phục, sức hấp
dẫn không ? vì sao?
GV: Qua văn bản có thể thấ
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tuan_24_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdtb.pdf