I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. Nhận biết vai trò của
khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
- Biết đặt câu có khởi ngữ.
3. Thái độ: Học sinh biết sử dụng khởi ngữ khi cần thiết.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung kiến thức về khởi ngữ.
2. Học sinh: Đọc, tìm hiểu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ: Không.
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra bài soạn của HS.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Trong tiếng Việt các em đã được học về câu và các thành phần trong câu cũng rất
phong phú và đa dạng. Ngoài những thành phần phụ ra câu còn có những bộ phận khác
liên quan đến câu và một trong số những bộ phận đó là khởi ngữ. Chúng ta cùng tìm
hiểu trong giờ học.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 96: Khởi ngữ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9B- 7/1/2020
Tiết: 96: Tiếng Việt
KHỞI NGỮ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. Nhận biết vai trò của
khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
- Biết đặt câu có khởi ngữ.
3. Thái độ: Học sinh biết sử dụng khởi ngữ khi cần thiết.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung kiến thức về khởi ngữ.
2. Học sinh: Đọc, tìm hiểu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ: Không.
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra bài soạn của HS.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Trong tiếng Việt các em đã được học về câu và các thành phần trong câu cũng rất
phong phú và đa dạng. Ngoài những thành phần phụ ra câu còn có những bộ phận khác
liên quan đến câu và một trong số những bộ phận đó là khởi ngữ. Chúng ta cùng tìm
hiểu trong giờ học.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung
- GV: HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
H. Xác định chủ ngữ trong các câu có
từ in đậm?
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
trong câu.
1. Ví dụ :
a. Nó / ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh,
C V KN
anh / không ghìm nổi xúc động.
C V
b. Giàu, tôi / cũng giàu rồi.
H. Phân biệt từ in đậm với chủ ngữ về
vị trí?
H. Những từ in đậm có quan hệ như thế
nào với vị ngữ?
H. Các từ in đậm có vai trò gì trong
các các câu?
- Câu a -> có quan hệ trực tiếp với CN,
nhấn mạnh chủ thể của hành động được
nói đến trong câu. ở câu trước chủ thể
được nói tới là con bé.
- Câu b -> Có quan hệ trực tiếp với toàn
bộ phần câu còn lại, chỉ cái đề tài được
nói đến trong câu (giàu)
- Câu c -> có quan hệ trực tiếp với tiếng
ta, nêu lên đề tài được nói đến trong câu
là sự giàu đẹp của tiếng ta trong lĩnh
vực văn nghệ.
H. Trước các từ in đậm nói trên có
(hoặc có thể thêm) những quan hệ từ
nào?
- GV: Những từ in đậm là thành phần
câu đứng trước CN để nêu đề tài được
nói đến trong câu gọi là khởi ngữ
H. Vậy thế nào là khởi ngữ? Trước
khởi ngữ có thêm các quan hệ từ nào?
H. Khởi ngữ có gì khác với chủ ngữ?
- Vị trí: Đứng trước chủ ngữ.
- Không có quan hệ chủ - vị với vị ngữ.
- Nêu đề tài được nói đến trong câu.
- Có thể thêm quan hệ từ: Về, với trước
khởi ngữ.
- GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- GV: Khởi ngữ cũng còn được gọi là
đề ngữ hay thành phần khởi ý.
H. Đặt một câu có khởi ngữ? Gạch
chân dưới khởi ngữ?
- Đối với những bài thơ hay, ta nên
chép vào sổ tay học thuộc.
H. Lấy ví dụ về câu thơ có sử dụng
khởi ngữ?
C V
c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn
nghệ, chúng ta / có thể tin ở tiếng ta,
C V
không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
* Nhận xét:
- Vị trí: Đứng trước chủ ngữ.
- Về quan hệ với VN: Không có quan hệ
chủ - vị với VN.
- Vai trò:
-> Có quan hệ với sự việc được nói tới
trong câu.
-> Nêu đề tài được nói đến trong câu.
- Quan hệ từ: Về, đối với.
2. Ghi nhớ:
Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để
nêu đề tài được nói đến trong câu.
Ví dụ: Còn chị, chị công tác ở đây à..
Ví dụ:
Mộ anh trên đồi cao
- GV: HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 1.
H. Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích?
- HS trả lời miệng
- GV: HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu bài
tập.
- Thảo luận nhóm lớn. Mỗi nhóm 1 câu.
H. Chuyển phần in đậm thành khởi
ngữ?
- Đại diện trình bày.
Cành hoa này, em nói
Vòng hoa này, chị đơm
Cây bông hồng, em ươm
Em trồng vào trước cửa...
( Mồ anh hoa nở - Thanh Hải)
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
a. Điều này
b. Đối với chúng mình
c. Một mình
d. Làm khí tượng
e. Đối với cháu
2. Bài tập 2.
Viết lại các câu bằng cách chuyển phần đ-
ược in đậm thành khởi ngữ.
a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
b. Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi
chưa giải được.
* Hoạt động 3: Luyện tập (tích hợp phần II )
* Hoạt động 4: Vận dụng (ở nhà)
Viết đoạn văn 5 - 7 câu có sử dụng ít nhất 2 khởi ngữ?
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Tìm những đoạn văn, câu văn chứa khởi ngữ có trong sgk Ngữ văn 9
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài. Tiếp tục đặt câu có khởi ngữ.
- Chuẩn bị bài mới: Các thành phần biệt lập
Y/ cầu: Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK.
===========================
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_96_khoi_ngu_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf