I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức tập làm văn đã học ở học kì I.
- Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự.
- Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.
2. Kĩ năng
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ
- Tự hệ thống kiến thức trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đọc, nghiên cứu nội dung.
2. Học sinh: chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ: Tại sao trong một văn bản có đủ cả các yếu tố miêu tả, biểu cảm
nghị luận mà vẫn gọi là văn bản tự sự?
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra vở soạn của HS
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 210 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 82: Ôn tập phần tập làm văn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9B- 29/11/2019
Tiết 82
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
(Câu 10,11,12)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức tập làm văn đã học ở học kì I.
- Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự.
- Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.
2. Kĩ năng
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ
- Tự hệ thống kiến thức trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đọc, nghiên cứu nội dung.
2. Học sinh: chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ: Tại sao trong một văn bản có đủ cả các yếu tố miêu tả, biểu cảm
nghị luận mà vẫn gọi là văn bản tự sự?
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra vở soạn của HS
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Để củng cố những kiến thức, kĩ năng về kiểu bài tự sự và bố cục của một bài
văn như thế nào -> vào bài.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
HĐ của Gv & HS Nội dung
? Tại sao bài TLV tự sự của HS phải
có đủ ba phần MB, TB, KB?
Câu 10
-> Bài TLV của HS phải viết đủ ba phần vì
HS đang ở giai đoạn luyện tập, phải rèn
luyện theo yêu cầu chuẩn mực của nhà
trường. Sau này các em có thẻ viết tự do
(phá cách) như các nhà văn.
? Những kiến thức và kĩ năng về
kiểu văn bản tự sự của phần TLV có
giúp được gì trong việc đọc hiểu các
văn bản văn học tương ứng trong
SGK ngữ văn không? Phân tích VD?
? Những kiến thức và kĩ năng về tác
phẩm tự sự của phần đọc – hiểu văn
bản và tiếng việt tương ứng giúp em
những gì trong viết bài văn tự sự?
- GV khái quát toàn bộ kiến thức TLV
đã học, đã ôn tập
Câu 11
- Những kiến thức, kĩ năng về kiểu văn bản
tự sự được học trong giờ TLV soi sáng
thêm nhiều cho việc đọc – hiểu các văn bản
văn học trong SGK
- VD: Khi học các yếu tố đối thoại, độc
thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự
sự của TLV -> giúp em hiểu sâu sắc hơn
các đoạn trích trong “Truyện Kiều”, “Chiếc
lược ngà”, “Lặng lẽ Sa Pa”, “Làng”
Câu 12
- Những kiến thức và kĩ năng về các tác
phẩm tự sự và phần tiếng việt tương ứng
giúp học tốt hơn khi làm văn kể chuyện
- VD: Các văn bản tự sự đã cung cấp cho
các em các đề tài, nội dung và cách kể
chuyện, cách dùng các ngôi kể, cách dẫn
dắt, xây dựng và miêu tả các nhân vật, sự
việc...
Hoạt động 3: Luyện tập.
Hs viết đoạn văn mở bài: kể về một việc tốt em đã làm khiến bố mẹ em vui
lòng.
Hs trình bày, nhận xét
Gv nhận xét chốt
Hoạt động 4: Vận dụng
- Học sinh viết đoạn văn phần thân bài, kết bài cho đề bài kể về một việc tốt em
đã làm khiến bố mẹ vui lòng.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (làm ở nhà)
- Tìm ghi lại các đoạn văn tự sự có sự kết hợp các yếu tố miêu tả biểu cảm và
nghị luận
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học ôn toàn bộ kiến thức tiếng việt, TLV, văn học -> thi học kì
- Lập dàn ý cho những đề sau.
+ Một việc làm tốt của người bạn thân.
+ Kể về một người thân gặp lại sau lâu ngày xa cách.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_82_on_tap_phan_tap_lam_van_nam_ho.pdf