Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 81: Ôn tập phần tập làm văn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Hệ thống kiến thức tập làm văn đã học ở học kì I.

- Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự.

- Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.

2. Kĩ năng

- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.

- Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.

3. Thái độ

- Có ý thức ôn tập

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung

Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đọc, nghiên cứu nội dung.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề

2. Kĩ thuật

- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra đầu giờ:

a. Bài cũ:

b. Bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

KT sự chuẩn bị bài của hs

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 81: Ôn tập phần tập làm văn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9B- 27/11/2019 Tiết 81 Tập làm văn: ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN (Câu 7,8,9) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức tập làm văn đã học ở học kì I. - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học. 2. Kĩ năng - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. 3. Thái độ - Có ý thức ôn tập 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc, nghiên cứu nội dung. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Bài cũ: b. Bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh KT sự chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động Để củng cố lại các phương thức biểu đạt đã học ở lớp 6,7,8 và hiểu rõ hơn ở lớp 9 nâng cao hơn ở điểm nào -> vào bài * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới HĐ của GV & HS Nội dung ?Các nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 có gì giống và khác so với các nội dung về kiểu văn bản này đã học ở lớp dưới? Câu 7 Nội dung của VBTS đã học ở lớp 9: * Giống: Văn tự sự bao giờ cũng phải có yếu tố: Sự việc (cốt truyện), nhân vật (chính và phụ) * Khác ?Cũng là tự sự kết hợp với miêu tả xong ở lớp 8 có gì khác lớp 9? ?Tại sao trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự? Hs thảo luận nhóm 5 phút Hs trình bày, nhận xét Gv nhận xét chốt ?Khi gọi tên một văn bản người ta căn cứ vào đâu? ?Theo em, liệu có một văn bản nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất không? - Gv tổ chức HĐN (5’) - Các nhóm treo kết quả. - Gv treo bảng phụ có kết quả - HS đối chiếu -> Gv kết luận - HS kẻ bảng sgk vào vở và điền kết quả. ? Hãy tìm VD minh hoạ cho từng loại? - GV chốt: Trong một văn bản sự kết hợp các phương thức biểu đạt -> Vb đó hay hơn, sinh động hơn - Lớp 6: Tự sự được học như một phương thức riêng, độc lập - Lớp 8: Học thêm về các nội dung: Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả nhưng chủ yếu là miêu tả ngoại hình, hành động của nhân vật. - Lớp 9 nâng cao hơn nên phải có + Sự kết hợp giữa tự sự với miêu tả và miêu tả nội tâm + Sự kết hợp giữa tự sự với nghị luận. + Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự + Người k/c và vai trò của người k/c. Câu 8 Các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận: - Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận mà vẫn được gọi là văn bản tự sự vì: miêu tả, biểu cảm và nghị luận chỉ là những yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật phương thức biểu đạt chính là tự sự. -> Khi gọi tên một văn bản, người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của văn bản đó - Trong thực tế ít có văn bản chỉ sử dụng một phương thức biểu đạt duy nhất Câu 9 Sự kết hợp với các yếu tố trong các VB chính: - Tự sự: Mtả, NL, biểu cảm, thuyết minh - Miêu tả: Tự sự, biểu cảm, thuyết minh - Nghị luận: Mtả, biểu cảm, thuyết minh - Biểu cảm: Tự sự, Mtả, - Thuyết minh: Miêu tả, nghị luận - Văn bản điều hành không kết hợp với yếu tố nào thuộc năm phương thức trên Hoạt động 3: Luyện tập. Hs lên bảng viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận Hoạt động 4: Vận dụng Hs về nhà viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (làm ở nhà) - Tìm ghi lại các đoạn văn tự sự có sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Ôn tập lại các nội dung trên. - Chuẩn bị: Trả lời câu hỏi 10,11,12 SGK, lấy VD - Ôn tập toàn bộ kiến thức để chuẩn bị cho bài thi học kì I.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_81_on_tap_phan_tap_lam_van_nam_ho.pdf