I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức tập làm văn đã học ở học kì I.
- Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự.
- Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được đặc điểm khác biệt giữa văn thuyết minh có miêu tả và sử dụng biện
pháp nghệ thuật; văn tự sự, miêu tả.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh, văn tự sự những đối tượng gần gũi theo yêu
cầu.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ
- Tự hệ thống kiến thức trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đọc, nghiên cứu nội dung.
- Bảng phụ ghi các đoạn văn
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 79: Ôn tập tập làm văn (Câu 1, 2, 3) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9B- 22/11/2019
Tiết 79
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
(câu 1,2,3)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức tập làm văn đã học ở học kì I.
- Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự.
- Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được đặc điểm khác biệt giữa văn thuyết minh có miêu tả và sử dụng biện
pháp nghệ thuật; văn tự sự, miêu tả.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh, văn tự sự những đối tượng gần gũi theo yêu
cầu.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ
- Tự hệ thống kiến thức trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đọc, nghiên cứu nội dung.
- Bảng phụ ghi các đoạn văn
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học.
III. Phương pháp và kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ: Trong chương trình Tập làm văn lớp 9 học kỳ I, em đã học những
kiểu loại văn bản nào? Những loại văn bản này em đã từng học ở lớp mấy? Kể một số
ví dụ minh họa?
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra vở soạn của HS
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Để củng cố những kiến thức đã học về các loại văn bản: Tự sự, miêu tả, biểu
cảm, thuyết minh, nghị luận... -> vào bài
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung
- Hướng dẫn HS ôn lại những nội dung
chính của phần Tập làm văn.
? Phần Tập làm văn trong Ngữ văn 9
có những nội dung lớn nào?
? Những nội dung nào là trọng tâm
cần chú ý?
? Hãy kể tên một số biện pháp nghệ
thuật trong VB thuyết minh?
- HS nhắc lại các biện pháp nghệ thuật
như: liên tưởng, tưởng tượng, so sánh,
nhân hóa...kể chuyện theo lối tự thuật.
? Các biện pháp nghệ thuật trên và
yếu tố miêu tả đóng vai trò gì trong
văn thuyết minh? Cho ví dụ minh
họa?
- Ví dụ: khi thuyết minh về một ngôi
chùa cổ, người thuyết minh có khi phải
sử dụng những liên tưởng, tưởng tượng,
lối so sánh, nhân hóa (như ngôi chùa tự
kể chuyện mình...) để khơi gợi sự cảm
thụ về đối tượng được thuyết minh. Và
đương nhiên cũng phải vận dụng miêu tả
để người nghe hình dung ra ngôi chùa
ấy có dáng vẻ như thế nào; màu sắc,
không gian, hình khối, cảnh vật xung
quanh...Từ đó cho HS thấy nếu thiếu các
biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả
thì bài thuyết minh sẽ khô khan và thiếu
sinh động.
- GV đưa VD ngọc hoàng sử tội ruồi
xanh.
? Hãy cho biết: giữa VB thuyết minh
có yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác
với văn bản miêu tả, tự sự ở điểm
nào?
- HS thảo luận: 5 phút
Gv gợi ý: chú ý so sánh các yếu tố:
+ Đối tượng
+ Việc sử dụng các biện pháp nghệ
1. Các nội dung lớn và trọng tâm
- Văn bản thuyết minh: kết hợp giữa
biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
- Văn bản tự sự :
+ Kết hợp với biểu cảm và miêu tả nội
tâm, giữa tự sự với nghị luận.
+ Một số nội dung mới như đối thoại và
độc thoại nội tâm; người kể chuyện và
vai trò của người kể chuyện trong văn tự
sự.
2. Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện
pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả
trong văn thuyết minh.
- Sử dụng thích hợp làm nổi bật đặc
điểm của đối tượng thuyết minh.
- Làm cho bài viết sinh động, hấp dẫn,
gây ấn tượng cho người đọc.
3. Điểm giống và khác nhau giữa :
VBTM có yếu tố
miêu tả, tự sự
VB miêu tả, tự
sự
- Đối tượng của
thuyết minh
- Đối tượng của
miêu tả thường là
thuật.
+ Cảm xúc của người viết
+ Việc ứng dụng
+ Ý nghĩa của phương pháp này
- Cử đại diện trả lời, các bạn khác bổ
sung ý kiến.
- GV nhận xét - chốt kiến thức trên bảng
phụ.
thường là các loại
sự vật, đồ vật
- Trung thành với
đặc điểm của đối
tượng, sự vật
- Đảm bảo tính
khách quan, khoa
học
- ít dùng tưởng
tựơng, so sánh
- Dùng nhiều số
liệu cụ thể, chi tiết
- ứng dụng trong
nhiều tình huống
cuộc sống, văn
hoá, khoa học...
- Thường theo
một số yêu cầu
giống nhau (mẫu)
- Đơn nghĩa
các sự vật, con
người, hoàn cảch
cụ thể
- Có hư cấu
tưởng tượng,
không nhất thiết
phải trung thành
với sự vật
- Mang nhiều
cảm xúc chủ quan
của người viết
- Dùng nhiều so
sánh, liên tưởng
- ít dùng số liệu
cụ thể, chi tiết
- Dùng nhiều
trong sáng tác văn
chương, nghệ
thuật
- ít tính khuôn
mẫu
- Đa nghĩa
Hoạt động 3: Luyện tập.
Gv đưa ra các đoạn văn
Hs xác định các yếu tố ở trong đoạn văn
Hoạt động 4: Vận dụng
- Đặt 3 câu: Một câu có yếu tố miêu tả, một câu có yếu tố tự sự, 1 câu có yếu tố
thuyết minh
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (làm ở nhà)
- Viết đoạn văn tự chọn và chỉ ra yếu tố sử dụng trong đó.
V. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết học sau
- Ôn tập lại các nội dung trên.
- Chuẩn bị: Trả lời câu hỏi 4,5,6 SGk Tr 206, lấy VD với những nội dung sau
+ Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm.
+ Đoạn văn tự sự có dụng yếu tố nghị luận.
+ Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
+ Đoạn văn tự sự có sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
+ Đoạn văn tự sự có sử dụng ngôi kể 1 và 3.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_79_on_tap_tap_lam_van_cau_1_2_3_n.pdf