Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 78 đến 81 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Phần Tiếng việt: Kiểm tra lại kết quả, hệ thống hóa kiến thức đã học về Các

phương châm hội thoại; Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Các biện pháp tu từ

- Phần Văn học: Kiểm tra lại kết quả, hệ thống hóa một số kiến thức cơ bản về các

tác phẩm thơ, truyện hiện đại đã học từ bài 10 -> bài 15.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng kiến thức Tiếng Việt trong giao tiếp và tạo lập văn bản.

- Rèn kĩ năng cảm nhận, so sánh, phân tích nhân vật văn học.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực chữa lỗi trong bài viết.

4. Năng lực.

a. Năng lực chung: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày, năng lực tự học, năng

lực giải quyết vấn đề.

b. Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, diễn đạt.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Chấm, chữa bài, trả bài cho HS.

2. Học sinh: Ôn kiến thức tiếng việt, văn học.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, giải quyết vấn đề, đàm thoại, dạy học theo

nhóm.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Chia sẻ nhóm đôi, hoạt động hợp tác, động não.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: xen lẫn trong giờ học.

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

Gv dẫn dắt vào bài

pdf11 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 109 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 78 đến 81 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 22/11/2019 Tiết 78 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Phần Tiếng việt: Kiểm tra lại kết quả, hệ thống hóa kiến thức đã học về Các phương châm hội thoại; Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Các biện pháp tu từ - Phần Văn học: Kiểm tra lại kết quả, hệ thống hóa một số kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ, truyện hiện đại đã học từ bài 10 -> bài 15. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức Tiếng Việt trong giao tiếp và tạo lập văn bản. - Rèn kĩ năng cảm nhận, so sánh, phân tích nhân vật văn học. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực chữa lỗi trong bài viết. 4. Năng lực. a. Năng lực chung: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề... b. Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, diễn đạt. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Chấm, chữa bài, trả bài cho HS. 2. Học sinh: Ôn kiến thức tiếng việt, văn học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, giải quyết vấn đề, đàm thoại, dạy học theo nhóm. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Chia sẻ nhóm đôi, hoạt động hợp tác, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: xen lẫn trong giờ học. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Gv dẫn dắt vào bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung gợi ý - Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm. GV đưa ra đáp án thông qua các câu hỏi phát vấn cho học sinh trả lời. - GV trả bài cho học sinh - GV cho HS đọc bài của mình. Sau * Đề bài: ( Thực hiện tiết 60,71) I. Đáp án - Biểu điểm: (Tiết 60, 71) II. Trả bài, chữa lỗi: 1. Trả bài: * Ưu điểm: - Nội dung: Đa số HS nắm được nội dung và kiến thức cơ bản của phần Tiếng việt và các tác phẩm văn học hiện đại, biết vận dụng kiến thức để làm bài. đó cho các em tự nhận xét - Cuối cùng GV tổng hợp nhận xét chung Bài làm của HS: Tuyên, Sâu, Song Bài HS Câu, Cường, Hưng, Thưm, Tu,... GV thống kê lỗi sai của HS về nội dung và hình thức. GV dùng bảng phụ chép một số đoạn văn mắc lỗi diễn đạt -> HS lên bảng chữa. GV: đọc một số từ viết sai chính tả, gọi một số em mắc lỗi chính tả lên bảng viết - HS nhận xét. Trả bài viết. Thống kê kết quả: Bài TV điểm trên TB: 15/28 Bài Văn điểm trên TB: 22/28 - Hình thức: + Nhiều bài viết trình bày khá lưu loát, đúng yêu cầu của đề; đảm bảo bố cục của đoạn văn ngắn; chữ viết cẩn thận sạch đẹp... * Nhược điểm: - Nội dung: + Một số em chưa học kĩ bài, thiếu kiến thức, ý thức học tập chưa cao. + Chưa làm nổi bật được yêu cầu của đề. Một số bài chưa biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài. - Hình thức: + Ưu điểm: Một số em chưa biết cách trình bày bài viết thành một đoạn văn hoặc bài viết ngắn, còn liệt kê các ý bằng gạch đầu dòng, chưa biết trích dẫn chứng phần văn học. + Tồn tại Một số bài viết: chữ viết xấu, trình bày bẩn, viết sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt lủng củng,... 2. Chữa lỗi: * Nội dung: - Căn cứ vào đáp án chữa, bổ sung những nội dung còn thiếu trong bài làm của HS. * Hình thức: - Lỗi trình bày: thành một đoạn văn ngắn. - Lỗi diễn đạt: - Lỗi viết sai chính tả: ch - tr, l - n, HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - HS tự sửa lại các lỗi trong bài kiểm tra HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động tìm tòi và mở rộng - Yêu cầu HS bài làm dưới TB về nhà ôn lại, nắm chắc kiến thức về phần TV, phần Văn (Ở nhà) HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Viết đoạn văn có sử dụng ít nhất hai biện pháp tu từ; Qua phần truyện ngắn cảm nhận về một nhân vật mà em yêu thích . V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Chuẩn bị kĩ nội dung "Ôn tập tập làm văn" Yêu cầu: Đọc và soạn bài trước ở nhà tìm hiểu nội dung các câu 1,2,3 (SGK – T206) Ngày giảng: 26/11/2019 Tiết 79 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN (Câu 1,2,3) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức. Giúp HS hệ thống hóa kiến thức Tập làm văn đã học - Những nội dung trọng tâm của văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận. 2. Kĩ năng - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. 3. Thái độ: HS có ý thức vận dụng các phương thức biểu đạt khác vào trong văn bản văn bản tự sự. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu HT 2. Học sinh: Đọc bài, trả lời 3 câu hỏi trong sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm; Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: KT đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ học 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động H. Học kì I các em học những kiểu bài tập làm văn nào? Nêu cách làm từng kiểu bài? - HS trình bày, nhận xét, bổ sung - GVKL, dẫn dắt vào bài học HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung H. Phần Tập làm văn trong Ngữ văn 9 có những nội dung lớn, trọng tâm nào ? Những nội dung nào là trọng tâm cần chú ý ? - HS thảo luận cặp đôi 2 phút, chia sẻ trước lớp, nhận xét, bổ sung. - GV KL Câu 1. Những nội dung trọng tâm - Thuyết minh. - Tự sự. a. Văn bản thuyết minh. - Trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật. b. Văn bản tự sự. - Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả nội tâm. H. So sánh với lớp dưới nội dung này có gì khác ? - GV chốt: TLV ở Ngữ văn 9 tập 1 vừa lặp lại, vừa nâng cao cả về kiến thức lẫn kĩ năng ... - GV chiếu đoạn văn trên máy chiếu - HS đọc H. Hãy tìm các yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích trên ? H. Các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả có vai trò, vị trí như thế nào trong văn bản thuyết minh ? Cho một ví dụ cụ thể ? - HS thảo luận cặp đôi 3 phút, đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. - Ví dụ: + Khi thuyết minh về một ngôi chùa cổ, người thuyết minh sử dụng những liên tưởng, tưởng tượng, lối so sánh, nhân hóa (ngôi chùa tự kể chuyện về mình) => khơi gợi sự cảm thụ về đối tượng được thuyết minh. + Vận dụng miêu tả về hình dáng ngôi chùa như thế nào, màu sắc, không gian, cảnh vật xung quanh. H. Nếu thiếu các biện pháp nghệ thuật và các yếu tố miêu tả thì bài thuyết minh sẽ như thế nào ? - Khô khan, thiếu sinh động. H. Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả tự sự giống và khác với văn bản miêu tả, tự sự ở điểm nào ? - GV phát phiếu HT - HS thảo luận nhóm 4 - 5 phút, trình bày kết quả, các nhóm, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận Tự sự kết hợp với nghị luận. - Một số nội dung mới trong văn bản tự sự: đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự, người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự. Câu 2. Vai trò, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Các biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa, hoặc các hình thức vè diễn ca làm cho bài văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn. - Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng thích hợp sẽ góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối t- ượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc. - Yếu tố miêu tả làm cho bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn làm nổi bật, gây ấn tượng về đối tượng thuyết minh. Câu 3. Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả tự sự với văn miêu tả, tự sự. * Giống - Cần có sự quan sát, liên tưởng, tưởng tượng các sự vật, sự việc. - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm bài văn thêm sinh động, hấp dẫn. * Khác nhau Văn bản/ Thuyết minh Miêu tả Tự sự So sánh Mục đích Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng Tái hiện cụ thể như thật cảnh vật, con người Kể chuyện, kể việc, làm sống lại câu chuyện hoặc sự việc Ngôn ngữ Ngôn ngữ chính xác Ngôn ngữ giàu hình ảnh Ngôn ngữ phong phú, sinh động Phương pháp - Quan sát, tìm hiểu đối tượng. - So sánh, phân tích - Quan sát, liên tưởng. Từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Xây dựng cốt truyện, nhân vật, tình huống. Có thể có hư cấu. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Viết đoạn văn thuyết minh về cái cặp sách có sử dụng yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật. - HS viết 7 phút, trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, sửa chữa. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) - Viết đoạn văn tự sự kể về một kỉ niệm của em với bạn thân trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả và nghị luận. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Tìm đọc và ghi chép lại những đoạn, bài văn thuyết minh hay. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn và nắm chắc lí thuyết văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Chuẩn bị: Ôn tập Tập làm văn (câu 4,5,6) Yêu cầu: Lấy VD với những nội dung sau: + Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm + Đoạn văn tự sự có dụng yếu tố nghị luận + Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận + Đoạn văn tự sự có sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm + Đoạn văn tự sự có sử dụng ngôi kể 1 và 3 Ngày giảng: 27/11/2019 Tiết 80 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN (Câu 4,5,6) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức. - Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì I - Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận. - Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Người kể chuyện trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng: - Vận dụng những hiểu biết của mình về văn tự sự, tìm một số đoạn văn. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức vận dụng các phương thức biểu đạt khác vào trong văn bản văn bản tự sự. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu HT 2. Học sinh: Đọc bài, trả lời 3 câu hỏi trong sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm; Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: KT đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ học 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Giáo viên nhắc lại nội dung các tiết ôn tập trước tiếp tục ôn tập phần Tập làm văn Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm HĐ cá nhân H. Sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 1 nêu lên những nội dung gì về văn bản tự sự? HĐ nhóm đôi H. Vai trò, vị trí và tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự như thế nào? 4. SGK Ngữ văn 9 tập một nêu lên những nội dung về VB tự sự như sau: - Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm. - Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. - Tự sự có sử dụng cả miêu tả nội tâm và nghị luận. a. Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm. - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật. - Có thể miêu tả nội tâm trực tiếp bằng cách diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật. Cũng có thể miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục...của nhân vật. H. Lấy dụ về đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận? - GV dùng bảng phụ ghi ví dụ: * Ví dụ 1: Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Cuộc đời này quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... (Nam Cao, Lão Hạc) * Ví dụ 2: Rằng: Tôi chút phận đàn bà... Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng. (Thúy Kiều báo ân báo oán, T K) * Ví dụ 3: Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. Những người nghèo nhiều tự ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng. Ta khó mà ở cho vừa ý họ... Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư... Hắn bĩu môi và bảo: Lão làm bộ đấy! Thật ra lão chỉ tẩm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tôi một ít bả chó.. (Nam Cao, Lão Hạc) HĐ nhóm đôi phiếu học tập H. Thế nào là đối thoại, độc thoại nội tâm? Vai trò, tác dụng của các yếu tố này trong văn bản tự sự như thế nào? Hình thức Nội dung Đối thoại Độc b. Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. - Nghị luận bằng cách nêu các ý kiến, nhận xét, cùng lí lẽ và dẫn chứng. Nội dung đó thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận. * Tự sự có sử dụng cả yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. 5. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. - Đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người trong văn bản tự sự, đối thoại đ- ược thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở phía đầu lời trao và lời đáp. - Độc thoại là lời của một người nào đó nói với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tưởng t- ượng. * Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong thoại Độc thoại nội tâm H. Tìm các ví dụ về đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm? - Ví dụ: Kiều ở lầu Ngưng Bích - Truyện Kiều, Lão Hạc - Nam Cao... HĐ nhóm đôi H. Tìm 2 đoạn văn tự sự, trong đó một đoạn người kể chuyện kể theo ngôi thứ nhất, một đoạn kể theo ngôi thứ ba? H. Nhận xét vai trò của mỗi loại người kể chuyện đã nêu? * Ví dụ 1: “Tôi không quản trời lạnh giá, về thăm làng cũ, xa những hai ngàn dặm mà tôi đã từ biệt hơn hai mư- ơi năm nay”. (Lỗ Tấn, Cố hương) * Ví dụ 2: “Buổi trưa hôm ấy ông Hai ở nhà một mình. Con bé lớn gánh hàng ra quán cho mẹ chưa thấy về. Hai đứa bé thì ông cắt chúng nó ra v- ườn trông mấy luống rau mới cấy lại chẳng gà vặt hết.” ( Làng, Kim Lân) văn bản tự sự có tác dụng khắc họa rõ tính cách nhân vật làm cho tác phẩm trở nên sinh động, hấp dẫn. Mặt khác tác giả gửi gắm được tư tưởng, tình cảm của mình qua các đoạn đối thoại, độc thoại ấy, khiến cho tư tưởng chủ đề của tác phẩm được nổi rõ hơn. 6. Đoạn văn tự sự trong đó có người kể chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3. - Đoạn kể theo ngôi thứ nhất. + Kể chuyện theo ngôi thứ nhất người kể đi sâu vào tâm tư tình cảm của nhân vật, miêu tả được những diễn biến tâm lí, tinh vi phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật tôi. + Hạn chế trong việc bao quát các đối tượng khách quan khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều. - Đoạn văn sử dụng ngôi thứ 3. + Kể chuyện theo ngôi thứ ba làm cho câu chuyện mang đậm tính khách quan. Người kể dường như thấy hết tâm sự, hành động của các nhân vật. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Viết đoạn văn thuyết minh về cái cặp sách có sử dụng yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật. - HS viết 7 phút, trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, sửa chữa. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) - Viết đoạn văn tự sự kể về một kỉ niệm của em với bạn thân trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả và nghị luận. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. Viết đoạn văn kể về tâm trạng của em khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn và nắm chắc lí thuyết văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Chuẩn bị: Ôn tập Tập làm văn (câu 7,8,9) - Yêu cầu: So sánh sự giống nhau và khác nhau của văn tự sự ở lớp 6,7, 8 với lớp 9 Ngày giảng: 29/11/2019 Tiết 81 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN (Câu 7,8,9) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức. - Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì I - Nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong ngữ văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy được tính kế thừa phát triển của các nội dung đã học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới. 2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng được phương pháp làm văn tự sự kết hợp các yếu tố nghị luận, miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức vận dụng các phương thức biểu đạt khác vào trong văn bản văn bản tự sự. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc bài, trả lời các câu hỏi 7,8,9 sgk. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu HT 2. Học sinh: Đọc bài, trả lời 3 câu hỏi trong sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm; Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: KT đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ học 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Ở các tiết trước chúng ta đã hệ thống các đơn vị kiến thức về văn bản thuyết minh, tự sự song để giúp các em có cái nhìn rộng hơn, sâu hơn về văn bản tự sự cô cùng các em hệ thống nội dung kiến thức còn lại. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm H. Các nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 có gì khác so với các nội dung về kiểu văn bản này đã học ở những lớp dưới? - HS thảo luận nhóm– 5 phút - Đại diện trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận I. Lý thuyết: 7. So sánh sự giống và khác nhau. - Nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 với văn bản tự sự ở các lớp dưới. * Giống nhau: - Văn bản tự sự phải có: + Nhân vật chính và một số nhân vật phụ. + Cốt truyện: Sự việc chính và một số sự việc H. Khi gọi tên một văn bản nào đó ta căn cứ vào yêu cầu nào? - GV mở rộng + Phương thức tái tạo hiện thực khách quan bằng cảm xúc chủ quan -> văn bản miêu tả. + Phương thức lập luận -> văn bản nghị luận. + Phương thức tác động vào cảm xúc -> văn bản biểu cảm. + Phương thức cung cấp tri thức về đối tượng -> văn bản thuyết minh + Phương thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật và cốt truyện -> văn bản tự sự. H. Giải thích tại sao trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự? H. Theo em liệu có một văn bản nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất hay không? - GV dùng bảng phụ. HS HĐ nhóm đôi bằng phiếu học tập phụ. * Khác nhau: ở lớp 9 có thêm: - Sự kết hợp tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm. - Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố nghị luận. - Đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự. 8. Nhận diện văn bản: a. Khi gọi tên một văn bản, căn cứ vào phương thức biểu đạt chính. b. Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự. Vì các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm chỉ là những yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật phương thức chính là phương thức tự sự. - Trong thực tế khó có một văn bản nào đó chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất. 9. Đánh dấu X vào ô trống. TT Kiểu VB chính Các yếu tố kết hợp với văn bản chính Tự sự Miêu tả Nghị luận Biểu cảm Thuyết minh Điều hành 1 Tự sự X X X X 2 Miêu tả X X X 3 Nghị luận X X X 4 Biểu cảm X X X 5 Thuyết minh X X 6 Điều hành HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. - HS viết 7 phút, trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, sửa chữa. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) - Viết đoạn văn tự sự kể về một kỉ niệm của em với bạn thân trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả và nghị luận. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. Viết đoạn văn kể về tâm trạng của em khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn và nắm chắc lí thuyết văn bản tự sự. - Chuẩn bị: Ôn tập Tập làm văn (tiếp) - Yêu cầu: Trả lời các câu hỏi 10,11,12 giờ sau học tiếp. + Tìm hiểu bố cục của văn bản tự sự? + Những kĩ năng làm bài văn tự sự?

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_78_den_81_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf