A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được thế nào là nghị luận trong văn tự sự.
- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng
- Biết nghị luận trong khi làm văn tự sự.
- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong khi làm văn tự sự.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự học tự chủ, giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp
hợp tác; hoạt động nhóm.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, tạo lập văn bản
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xây dựng hệ thống học liệu, phiếu câu hỏi
2. Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT:
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật:
- Đặt câu hỏi, động não, trình bày, công đoạn
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 72+73 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 08/11/2019 – 9A1,9A3
TIẾT 72
NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được thế nào là nghị luận trong văn tự sự.
- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng
- Biết nghị luận trong khi làm văn tự sự.
- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong khi làm văn tự sự.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự học tự chủ, giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp
hợp tác; hoạt động nhóm.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, tạo lập văn bản
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xây dựng hệ thống học liệu, phiếu câu hỏi
2. Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT:
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật:
- Đặt câu hỏi, động não, trình bày, công đoạn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? Những cách miêu tả nội tâm
trong văn bản tự sự?
- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc, diễn
biến tâm trạng. Đó là biện pháp quan trọng để xây dựng nhân vật, làm cho nhân vật
sinhđộng.
- Người ta có thể miêu tả nội tâm trực tiếp bằng cách diễn tả những ý nghĩ, cảm
xúc, và diễn biến tâm trạng của nhân vật; cũng có thể miêu tả nội tâm gián tiếp bằng
cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ trang phục,... của nhân vật.
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Trong văn bản tự sự ngoài sử dụng yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm ta còn có
thể kết hợp với những yếu tố nào ?
Nghị luận là cơ sở của tư duy lô gíc khoa học. Đặc trưng của nghị luận là sự
chặt chẽ, rõ ràng và có sức thuyết phục cao. Mặc dù có những điểm khác nhau như
thế nhưng nghị luận vẫn xuất hiện trong các văn bản tự sự. Có thể nói trong tự sự gần
như có tất cả các phương thức biểu đạt vì tự sự chính là bức tranh gần gũi với cuộc
sống. Trong văn bản tự sự thì nghị luận chỉ là yếu tố đan xen “thấp thoáng” cốt để
làm nổi bật sự việc và con người.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
- GV cùng học sinh củng cố KT
- HĐ cá nhân – KT động não
? Thế nào là văn bản tự sự?
- Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình
bày một chuỗi các sự việc, giúp người kể
giải thích sự việc, tìm hiểu con người,
nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
? Nghị luận là gì?
- NL là nêu lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ
một quan điểm, tư tưởng nào đó.
- HS đọc ví dụ a sgk/137.
- HĐ cá nhân – KT động não
? Đoạn trích (a) là suy nghĩ của ai, về vấn
đề gì?
? Ông giáo đối thoại với ai, nhằm mục
đích gì?
- Đây là suy nghĩ nội tâm của nhân vật
ông giáo trong truyện. Nó như một cuộc
đối thoại ngầm, ông giáo đối thoại với
chính mình để thuyết phục mình: “Vợ
mình...”.
- HĐN6 (5p) – HS viết giấy nháp câu hỏi
sau:
- HS báo cáo, HS khác đánh giá, nhận
xét, GV vừa phân tích, tổng hợp, chốt
kiến thức.
? Để thuyết phục mình ông giáo đã nêu
vấn đề gì?
? Ông giáo đã phát triển vấn đề như thế
nào? ( Ông giáo muốn chứng minh điều
gì?)
? Để giải thích rõ điều này ông giáo đã
đưa ra những lí lẽ dẫn chứng nào?
I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn
bản tự sự:
1. Ví dụ:
Đoạn a
* Suy nghĩ, nhận xét, ý kiến của ông
giáo với chính mình rằng: Vợ mình
không ác, chỉ buồn chứ không nỡ giận.
* Lập luận:
- Nêu vấn đề: “Nếu ta không cố tìm
hiểu... với họ.”
- Phát triển vấn đề:
+ Chứng minh: “Vợ tôi không ác, sở dĩ
thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì thị đã
quá khổ...”
+ Lí lẽ, dẫn chứng:
- Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến
cái chân đau (từ một qui luật tự nhiên)
- Khi người ta khổ quá thì người ta
không còn nghĩ tới ai được nữa (qui luật
tự nhiên)
? Các lí lẽ có hợp với qui luật không?
? Câu cuối có phải là kết luận vấn đề
không?
? Dựa vào đâu em xác định đó là câu kết?
- Từ “vậy” có tính kết luận
- Kết thúc vấn đề: tự thuyết phục được
mình ông chỉ buồn chứ không nỡ giận.
Trong nỗi buồn ấy vẫn bền bỉ một niềm
tin vào khả năng hướng thiện, phục thiện.
- HĐ cá nhân – KT động não
? Về hình thức các câu văn trong đoạn có
gì đặc biệt? Tác dụng?
GV khái quát
? Tất cả những đặc điểm về nội dung và
hình thức có phù hợp với tính cách của
nhân vật ông giáo không?
- Nhân vật ông giáo một người có học
thức, hiểu biết, giàu lòng thương người
luôn suy nghĩ, trăn trở, dằn vặt về cách
sống nhiều người, nhiều đời.
Hs: Đọc vdụ b(sgk/ 137, 138)
? Đoạn thơ trên mang nội dung gì ?
Hs: Cuộc xét tội của Thúy Kiều vơi Hoạn
Thư?
- HĐ cặp đôi (4p) – HS ghi chia sẻ trên
giấy nháp.
? Kiều đã có những lời nói nào trong
cuộc xét xử Hoạn Thư?
+ Tiểu thư.oan trái nhiều.
- chào hỏi, mỉa mai, đay nghiến.
“Càng cay nghiệt lắm càng oan trái
nhiều”
? Em có nhận xét gì về kiểu câu trong
câu thơ đó ?
? Cách lập luận của Hoạn Thư trong đoạn
thơ?
-> Phù hợp với quy luật tự nhiên.
- Kết thúc vấn đề: “Tôi biết vậy...
không nỡ giận.”
* Hình thức
- Câu chứa các cặp quan hệ từ và
những cụm từ khẳng định hoặc phủ
định. câu hô ứng thể hiện các phán
đoán dưới dạng: Nếu ..thì, Vì thế..cho
nên, khi A thì B
- Tác dụng: Thể hiện rõ tính cách ông
giáo hiểu biết, giàu lòng thương người,
luôn trăn trở, dằn vặt về cách sống, cách
nhìn đời, nhìn người.
Đoạn b.
- Kiều đã đưa lí lẽ dẫn chứng vạch tội
Hoạn Thư
- Câu khẳng định
- Hoạn Thư: Lập luận nêu ý kiến thuyết
phục Thúy Kiều.
+ Rằng tôi......bà
+ Ghen tuông...... thường tình.
+ Tôi cho ra ở gác viết kinh, khi cô bỏ
chốn
+ Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung
+ Dù sao tôi cũng đã chót gây tội
giờ .. chông chờ vào lòng khoan dung
? Qua lập luận của Hoạn Thư thì kết quả
ra sao?
- HĐ cá nhân – KT động não
? Những từ ngữ nào được dùng trong
văn bản tự sự?
? Tác dụng của yếu tố nghị luận trong
văn bản tự sự ?
- HĐ cá nhân – KT trình bày 1p
? Qua tìm hiểu 2 đoạn trích em hiểu thế
nào là nghị luận trong văn bản tự sự?
? Những từ ngữ nào thường được dùng
trong văn bản tự sự?
- Hs: Tại sao, thật vậy, câu khẳng định
phủ định.
- Ngoài việc sử dụng các câu khẳng định,
phủ định thì trong văn bản tự sự còn sử
dụng câu trần thuật, miêu tả.
* HOẠT ĐỘNG 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HĐ cặp đôi
? Trong ví dụ a là lời của ai, đang thuyết
phục ai?
? Thuyết phục điều gì ?
- HĐ cá nhân 5p – HS viết – trình bày
? HS viết đoạn văn tự sự tóm tắt các lí lẽ
lập luận của Hoạn Thư để làm sáng tỏ
lời khen của Thuý Kiều
- Kiều tha tội cho Hoạn Thư
-> Câu khẳng định, cặp từ hô ứng càng
... càng
- Tác dụng: Thể hiện tính cách độ
lượng của Thúy Kiều và sự khôn ngoan
của Hoạn Thư
2. Bài học: (SGK - 138)
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Ông giáo đang thuyết phục chính mình
+ Phải cố hiểu mọi người để biết về
mặt tốt của họ.
+ Phải thông cảm với vợ
-> Ông giáo đã thuyết phục được bản
thân “ Buốn chứ không giận ”
Bài tập 2:
- Lập luận của Hoạn Thư:
+ Tôi là đàn bà, ghen tuông là chuyện
thường tình.
+ Kể công: ở gác viết kinh, khi trốn
chạy
+ Cảnh chồng chung: ai nhường ai.
+ Nhận tội và đề cao, tâng bốc Kiều:
trông nhờ vào lượng khoan dung.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Vai trò, tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Cách sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
? HS viết đoạn văn tự sự tóm tắt các lí lẽ lập luận của của mình về chủ đề học tập.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo mới
- Sưu tầm các đoạn văn, bài văn tự sự có yếu tố nghị luận
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn thiện bài tập luyện tập.
- Soạn bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
Yêu cầu: Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi, bài tập.
+ Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ.
+ Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự.
Ngày giảng: 09/11/2019 – 9A1,3
Tiết 73 - bài 12
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Đoạn văn tự sự và các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận diện yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự, vận dụng viết
đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ.
- Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
- Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự thường xuyên và phù hợp.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hệ thống hoá kiến thức về đoạn văn tự sự, đoạn văn tham khảo.
2. Học sinh:
- Đọc đoạn văn trong sgk, xác định yếu tố nghị luận, làm các bài tập trong sgk
theo hướng dẫn của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp:
- Gợi mở, vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, cá nhân.
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, KT trình bày, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Đề bài
Câu 1 (5điểm): Thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự? tác dụng của các
yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự?
Câu 2 (5 điểm): Trong đoạn văn sau là lời của ai? Đang thuyết phục ai?
Thuyết phục điều gì?
Ông lão bỗng ngờ ngợ như lời mình không được đúng lắm. Chả nhẽ cái bọn ở
làng lại đốn đến thế được. Ông kiểm từng người trong óc. Không mà, họ toàn là
những người có tinh thần cả mà. Họ ở lại làng, quyết tâm một sống, một chết với
giặc, có đời nào lại can tâm làm điều nhục nhã ấy.
Hướng dẫn chấm
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
(5 điểm)
- Trong văn bản tự sự, để người đọc (người nghe) phải suy nghi
về một vấn đề nào đó, người viêt (người kể) và nhân vật có khi
nghi luận bằng cách nêu các ý kiến, nhận xét cùng những líi lẽ
và dẫn chứng.
- Nội dung thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận, làm
cho câu chuyện thêm phần triết lí.
3,0
2,0
Câu 2
(5 điểm)
- Lời của ông Hai
- Ông đang thuyết phục bản thân mình
- Tự thuyết phục minh là những người ở làng mình không thể
theo giặc được vì họ đều là những người có tinh thần cả
1.0
2,0
2,0
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
* Để cho bài văn tự sự thêm phần triết lí người ta thường thêm vào văn
bản tự sự yếu tố nghị luận có thể bằng cách nêu các ý kiến nhận xét, cùng
những lí lẽ và dẫn chứng thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận. Để
giúp các em vận dụng những kiến thức vào bài làm văn tự sự chúng ta cùng
luyện tập.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- HS đọc truyện Lỗi lầm và sự biết ơn.
- HĐ cá nhân – KT động não
? Đoạn văn trên kể về câu chuyện của
ai ?
- Hs: Câu chuyện của 2 người bạn.
? Câu chuyện trên có mấy nhân vật tham
gia ? - Hai nhân vật
? Hai nhân vật trên có tên cụ thể không?
- Hs: Không có tên cụ thể chỉ là anh bạn
kia và người kia.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
? Nội dung của câu chuyện em vừa
đọc là gì?
? Kể về câu chuyện đó, người viết đã sử
dụng những PTBĐ nào?
- Phương thức trình bày diễn biến sự
việc: Tự sự
- Phương thức trình bày các lí lẽ, dẫn
chứng, lập luận để thuyết phục người
đọc, người nghe: nghị luận
? Em hãy tìm những câu văn thể hiện
I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận
trong đoạn văn tự sự.
* Ví dụ:
Đoạn văn: Lỗi lầm và sự biết ơn.
(Hạt giống tâm hồn, tập 4)
- Nội dung: Câu chuyện về hai người bạn đi
trên sa mạc.
+ Khi bị xúc phạm thì người bạn viết lên cát
+ Khi được cứu sống người bạn khắc lên đá.
- Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp nghị
luận.
- Các yếu tố nghị luận trong đoạn văn:
yếu tố nghị luận?
? Em hiểu gì về câu nói thứ nhất của
người bạn đã được cứu sống?
- Có những cái nhỏ nhoi sẽ có thể xóa
nhòa theo thời gian theo năm tháng còn
những ân tình thì sống và tồn tại vĩnh
hằng với thời gian.
- Gv: Ví dụ trong cuộc sống có rất nhiều
bạn khi tức giận có thể nói nhau nặng lời
nhưng khi bạn gặp khó khăn vẫn giúp
bạn.
? Câu nói thứ hai mang ý nghĩa gì ?
- Hs: Tìm, nhận xét
- Gv lết luận: Chúng ta có thể bỏ qua
cho nhau những lỗi lầm nhỏ để sống tốt
hơn cởi mở hơn để tình bạn bền chặt
mãi với thời gian.
? Bài học được rút ra từ câu chuyện là
gì?
? Nếu giả sử tước bỏ những yếu tố
nghị luận ấy đi thì câu chuyện sẽ ra
sao?
- Tính tư tưởng của đoạn văn sẽ giảm,
ấn tượng về câu chuyện sẽ nhạt
nhoà...
? Các câu văn nghị luận trên có vai trò gì
ở trong đoạn văn?
- GV khái quát chuyển ý.
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- HĐN 6 (4p) KT công đoạn
? Đề bài nêu lên những yêu cầu gì?
+ Những điều viết trên cát sẽ nhanh chóng
xoá nhoà theo thời gian, nhưng không ai có
thể xoá được những điều tốt đẹp đã được
ghi tạc trong lòng người.
+ Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết
những nỗi đau buồn, thù hận lên cát và
khắc ghi những ân nghĩa lên đá.
- Vai trò: Làm cho câu chuyện thêm sâu
sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục
cao.
-> Bài học về sự bao dung, lòng nhân ái,
biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa ân tình.
=>Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu
tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao.
II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố nghị luận.
1. Bài tập 1.
Viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp.
Trong buổi sinh hoạt đó em đã phát biểu ý
kiến để chứng minh Nam là một người bạn
? Để đáp ứng được những yêu cầu đó.
Em phải làm như thế nào?
- GV giới thiệu tình huống, gợi ý cho
HS viết đoạn văn:
? Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế
nào?
? Nội dung của buổi sinh hoạt là gì?
Em đã phát biểu về vấn đề gì?
- Lỗi lầm của Nam là gì, mà trong
giờ sinh hoạt lớp nói đến?
- Tính tốt của Nam là gì mà em phát
biểu chứng minh Nam là người bạn
tốt?
? Em đã thuyết phục Nam là người
bạn tốt như thế nào?
- HĐ cá nhân viết trong (7’)
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn vừa
viết
- HS nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc đề 2 SGK
- HĐ cá nhân – HS tự viết đoạn văn
- GV hướng dẫn HS những nội dung
cần đạt tới của bài viết.
- HS viết đoạn văn ở nhà
tốt.
- Yêu cầu: Viết đoạn văn tự sự có sử dụng
yếu tố nghị luận
- Thời gian, địa điểm, người điều khiển,
không khí của buổi sinh hoạt lớp.
- Nội dung của buổi sinh hoạt lớp: kiểm
điểm HS vi phạm nội qui của trường lớp.
(bạn Nam)
- Lí lẽ, ví dụ, lời phân tích.
( học không giỏi nhưng tấm lòng tốt: không
gây bất hòa với ai; thường xuyên giúp đỡ
các bạn; hay trực nhật cho các bạn đến
muộn... )
2. Bài tập 2.
Viết đoạn văn kể về những việc làm hoặc
những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của
người bà kính yêu đã làm em cảm động.
( ĐV có yếu tố nghị luận )
- Những lời dạy của bà.
- Những việc làm của bà khiến em cảm
động.
* HỌAT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Viết đoạn văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu
sắc của người bà kính yêu đã làm em cảm động. ( ĐV có yếu tố nghị luận )
* HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm các bài viết, các đoạn văn bài văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Tiếp tục hoàn thiện bài tập 2
- Chuẩn bị bài: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
Yêu cầu: đọc các ví dụ, trả lời các câu hỏi trong sgk và dự kiến làm các bài tập
+ Vai trò của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm và tác dụng của chúng
trong văn bản tự sự
+ Phân biệt đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, vận dụng vào viết văn tự sự.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_7273_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf