A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ và
truyện Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình Ngữ Văn 9 tập 1.
- Củng cố kiến thức cơ bản về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá
trình học các tác phẩm thơ trong chương trình lớp 9. Bước đầu hình thành hiểu
biết sơ lược về thành tựu và đặc điểm của thơ hiện đại Việt Nam từ sau cách
mạng tháng Tám 1945.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.
3. Thái độ
- Có tư tưởng yêu thích môn Ngữ Văn.
4. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.hình
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời, học tập hợp tác
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 69+70 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /11/2019
Tiết 69.
ÔN TẬP PHẦN VĂN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ và
truyện Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình Ngữ Văn 9 tập 1.
- Củng cố kiến thức cơ bản về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá
trình học các tác phẩm thơ trong chương trình lớp 9. Bước đầu hình thành hiểu
biết sơ lược về thành tựu và đặc điểm của thơ hiện đại Việt Nam từ sau cách
mạng tháng Tám 1945.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.
3. Thái độ
- Có tư tưởng yêu thích môn Ngữ Văn.
4. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.hình
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời, học tập hợp tác
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Kể tên những tác phẩm thơ hiện đại mà em đó học trong chương
trình NV9 t1?
Hôm nay chúng ta cùng đi ôn lại những tác phẩm thơ hiện đại học trong
chương trình NV9.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I. Thơ hiện đại Việt Nam sau 1945
- HS: HĐ cá nhân, nhóm
T
T
Tên bài
thơ
Tác giả
Năm
sáng
tác
Thể
thơ
Tóm tắt nội
dung
Đặc sắc nghệ
thuật
1
Đồng
chí
Chính
Hữu
1948
Tự
do
Ca ngợi tình đồng
chí, cùng chung lí
tưởng chiến đấu,
chung cảnh ngộ
được thể hiện thật
tự nhiên, bình dị
mà sâu sắc trong
mọi hoàn cảnh, nó
góp phần quan
trong tạo nên sức
mạnh và vẻ đẹp
tinh thần của người
lính cách mạng.
- Chi tiết hình
ảnh ngôn ngữ
giản dị, chân
thực, cô đọng
giàu sức biểu
cảm.
- Hình ảnh
sáng tạo vừa
hiện thực vừa
lãng mạn.
2
Bài thơ
về tiểu
đội xe
không
kính
Phạm
Tiến
Duật
1969
Tự
do
Qua hình ảnh độc
đáo, những chiếc
xe không kính,
khắc hoạ nổi bật
hình ảnh những
người lính lái xe
trên tuyến đường
Trường Sơn trong
thời kì kháng
chiến chống Mĩ
với tư thế hiên
ngang, tinh thần
dũng cảm và ý
chí chiến đấu giải
phóng miền Nam.
- Chất liệu
hiện thực sinh
động, hình ảnh
độc đáo, giọng
điệu tự nhiên,
khoẻ khoắn
giàu tính khẩu
ngữ.
3
Đoàn
thuyền
đánh cá
Huy
Cận
1958
Bảy
chữ
Những bức tranh
đẹp, rộng lớn
tráng lệ về thiên
nhiên, vũ trụ và
con người lao
động trên biển
theo hành trình
chuyến ra khơi
đánh cá của đoàn
thuyền. Qua đó
thể hiện cảm xúc
về thiên nhiên và
lao động, niềm
vui trong cuộc
- Nhiều hình
ảnh đẹp rộng
lớn, được sáng
tạo bằng liên
tưởng và
tưởng tượng,
âm hưởng
khoẻ khoắn,
lạc quan.
sống mới.
4 Bếp lửa
Bằng
Việt
1963
Tám
chữ (
có
biến
thể)
Những kỉ niệm
đầy xúc động về
bà và tình bà
cháu, thể hiện
lòng kính yêu trân
trọng và biết ơn
của cháu đối với
bà và cũng là đối
với gia đình quê
hương đất nước.
- Kết hợp giữa
biểu cảm với
miêu tả và
bình luận, sáng
tạo hình ảnh
bếp lửa gắn
liền với hình
ảnh người bà.
5
Ánh
trăng
Nguyễn
Duy
1978
Thơ
năm
chữ
Từ hình ảnh ánh
trăng trong thành
phố, gợi lại
những năm tháng
đã qua của cuộc
đời người lính
gắn bó với thiên
nhiên, với ánh
trăng, với đất
nước thân yêu và
bình dị, nhắc nhở
thái độ sống tình
nghĩa thuỷ chung.
- Hình ảnh
bình dị mà
giàu ý nghĩa
biểu tượng,
giọng điệu
chân thành,
nhỏ nhẹ mà
thấm sâu.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Các tác phẩm thơ trên đã tập trung phản ánh những chủ đề nào ? Ở mỗi
nội dung trên, hãy lấy dẫn chứng tiêu biểu từ các bài thơ đã học để minh hoạ ?
HS hoạt động cá nhân-> HĐ nhóm
Nội dung chính của các tác phẩm thơ, truyện
1. Tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một
thời kì lịch sử từ sau Cách mạng 8/1945 qua nhiều giai đoạn :
- Đất nước và con người Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống
Pháp và chống Mĩ với nhiều gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng.
- Công cuộc lao động xây dựng đất nước với những quan hệ tốt đẹp của
con người.
2. Tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của con người trong một thời kì lịch sử có
nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay sõu sắc.
- Tình yêu nước, tình yêu quê hương.
- Tình đồng chí, sự gắn bó với Cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ.
- Những tình cảm gần gũi và bền chặt của con người: tình mẹ con, bà
cháu trong sự thống nhất với những tình cảm chung, rộng lớn.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? So sánh hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ trong “ Đồng chí- Chính Hữu„
& “BTVTĐXKK- PTD „?
? Chọn một nhân vật hay một đoạn thơ em thích trong những VB trên
để nêu cảm xúc, suy nghĩ?
HS hoạt động cá nhân-> HĐ nhóm
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
? Tìm đọc, sưu tầm những VB của Nguyễn Quang Sáng, Phạm Tiến Duật.
Viết về con người VN trong hai cuộc kháng chiến chông pháp và chống Mỹ.
E. HD chuẩn bị bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài: Ôn tập phần văn (Yêu cầu HS về nhà hệ thống lại các tác
phẩm truyên hiện đại việt Nam đã học ở chương trình Ngữ Văn 9 tập 1, những
nét chính về tác giả, tác phẩm, nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật).
Ngày giảng: /11/2019
Tiết 70.
ÔN TẬP PHẦN VĂN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ và
truyện Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình Ngữ Văn 9 tập 1.
- Củng cố kiến thức cơ bản về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá
trình học các tác phẩm thơ trong chương trình lớp 9. Bước đầu hình thành hiểu
biết sơ lược về thành tựu và đặc điểm của thơ hiện đại Việt Nam từ sau cách
mạng tháng Tám 1945.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.
3. Thái độ
- Có tư tưởng yêu thích môn Ngữ Văn.
4. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.hình
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời, học tập hợp tác
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Kể ân những tác phẩm thơ, truyện hiện đại mà em đó học trong chương
trình NV9 t1?
Hôm nay chúng ta cùng đi ôn lại những tác phẩm thơ truyện hiện đại học
trong chương trình NV9.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Phương thức thực hiện:
II. Truyện hiện đại VN Sau 1945
1. Bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam
HS: hoạt động cá nhân, nhóm.
TT
Tên
tác
phẩm
Tác giả
Năm
sáng
tác
Tóm tắt nội dung
1 Làng
Kim
Lân
1948
Qua tâm trạng đau xót tủi hổ của ông Hai
ở nơi tản cư là làng Dầu theo giặc, truyện
thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống
nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng
chiến của người nông dân.
2
Lặng lẽ
Sa Pa
Nguyễn
Thành
Long
1970
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kĩ
sư mới ra trường với người thanh niên làm
việc một mình tại trạm khí tượng trên núi
Sa Pa. Qua đó, truyện ca ngợi những
người lao động thầm lặng, có cách sống
đẹp, cống hiến mình cho đất nước.
3
Chiếc
lược
ngà
Nguyễn
Quang
Sáng
1966
Câu chuyện éo le và cảm động về 2 cha
con ông Sáu và bé Thu trong lần ông về
thăm nhà ở khu căn cứ. Qua đó, truyện ca
ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn
cảnh chiến tranh.
2. Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện trong các truyện ngắn đã học.
TT
Tên văn
bản
Ngôi kể Tác dụng
Tình huống
truyện
Tác dụng
1
Chiếc lược
ngà
(Nguyễn
Quang
Sáng)
Ngôi thứ
nhất;
Nhân vật
người kể
chuyện
xưng tôi
(bác Ba)
Câu chuyện
trở nên
chân thực
hơn, gần
gũi hơn qua
cái nhìn và
giọng điệu
của chính
người
chứng kiến
câu chuyện
Ông Sáu về
thăm vợ con,
con kiên quyết
không nhận ba;
đến lúc nhận thì
đã phải chia
tay; đến lúc hi
sinh ông sáu
vẫn không được
gặp lại bé Thu
lần nào.
Làm cho câu
chuyện trở
nên bất ngờ,
hấp dẫn
nhưng vẫn
chân thực vì
phù hợp với
lô-gích cuộc
sống thời
chiến tranh và
tính cách các
nhân vật.
Nguyên nhân
được lí giải
thật thú vị
(cái thẹo)
2
Làng ( Kim
Lân)
Ngôi kể
thứ ba,
theo cái
nhìn và
giọng
điệu của
nhân vật
ông Hai.
Không gian
truyện mở
rộng hơn,
tính khách
quan của
hiện thực
dường như
được tăng
cường hơn.
Tin vịt làng chợ
Dầu theo giặc
đã làm ông Hai
dằn vặt, khổ sở
đến điều đến
khi sự thật được
sáng tỏ.
Tình yêu làng
và tình yêu
nước được
biểu hiện thật
khéo, thật sâu
sắc và hay
qua một tình
huống đắt giá
mà vẫn có thể
xảy ra.
3
Lặng lẽ Sa
Pa
(Nguyễn
Thành
Long)
Ngôi kể
thứ ba đặt
vào nhân
vật ông
hoạ sĩ
Như trên Cuộc gặp gỡ
bất ngờ giữa ba
người trên đỉnh
cao Yên Sơn
2600 mét.
Tính cách và
phẩm chất các
nhân vật bộc
lộ, đặc biệt là
nhân vật anh
thanh niên.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Hình ảnh người lao động mới hiện lên như thế nào qua hai tác phẩm:
“Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận, và tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn
Thành Long?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (HS làm ở nhà)
Qua nhân vật Ông Hai trong truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân, Và
hai nhân vật Chị Dậu và Lão Hạc trong các tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố,
Lão Hạc của Nam Cao, hãy cho biết sự giống và khác nhau của người nông dân
trước và sau các mạng tháng 8/1945
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo (HS làm ở nhà)
? Tìm đọc, sưu tầm những VB của nhà văn Nguyễn Khải viết về người lao
động mới như tác phẩm: Mùa lạc
E. HD chuẩn bị bài học tiết sau:
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra .
Yêu cầu: nắm được tác giả, tác phẩm, phương thức biểu đạt, thể loại, nội
dung, ý nghĩa, nghệ thuật của các văn bản thơ và truyện hiện đại đã học trong
chương trình ngữ văn 9 Tập 1.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_6970_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf