Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 68 đến 73 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Nhận ra kỉ niệm về 1 thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.

- Nắm được ngôn ngữ, hình ảnh giầu suy nghĩ mang ý nghĩa biểu tượng.

- Nắm vững sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong 1 TP thơ VN hiện đại.

2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975.

- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác

phẩm thơ.

- Cảm nhận 1 văn bản trữ tình hiện đại.

3. Thái độ: - HS có ý thức trọng nghĩa tình, nhớ về quá khứ và thuỷ chung với quá

khứ tốt đẹp.

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung

Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu SGK- SGV- tài liệu chuẩn KTKN.

2. Học sinh:

- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. Phương pháp và kĩ thuật

1. Phương pháp

- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, đọc tích cực

2. Kĩ thuật

- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định.

Lớp mình hôm nay đi được bao nhiêu bạn?

How many friends do you have in class?

2. Kiểm tra đầu giờ.

a. Kiểm tra bài cũ.

H: Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản: Lặng lẽ Sa Pa?

? List content and text art: Quietly Sa Pa?

b. Kiểm tra bài mới.

H: Bài thơ Ánh trăng ra đời vào năm nào? Tác giả?

pdf22 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 68 đến 73 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9B- 13/11/2019 Tiết 68 Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận ra kỉ niệm về 1 thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. - Nắm được ngôn ngữ, hình ảnh giầu suy nghĩ mang ý nghĩa biểu tượng. - Nắm vững sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong 1 TP thơ VN hiện đại. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ. - Cảm nhận 1 văn bản trữ tình hiện đại. 3. Thái độ: - HS có ý thức trọng nghĩa tình, nhớ về quá khứ và thuỷ chung với quá khứ tốt đẹp. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK- SGV- tài liệu chuẩn KTKN. 2. Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Phương pháp và kĩ thuật 1. Phương pháp - Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, đọc tích cực 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định. Lớp mình hôm nay đi được bao nhiêu bạn? How many friends do you have in class? 2. Kiểm tra đầu giờ. a. Kiểm tra bài cũ. H: Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản: Lặng lẽ Sa Pa? ? List content and text art: Quietly Sa Pa? b. Kiểm tra bài mới. H: Bài thơ Ánh trăng ra đời vào năm nào? Tác giả? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động Cũng như bao nhà thơ trẻ thuộc lớp những nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Nguyễn Duy đã từng trải qua nhiều thử thách gian khổ, từng chứng kiến bao hi sinh mất mát lớn lao của dân tộc, cùng gắn bó với thiên nhiên núi rừng tình nghĩa. Nhưng khi đã ra khỏi thời đạn bom ác liệt, được sống trong hòa bình với nhiều tiện nghi sinh hoạt hiện đại, không phải ai cũng nhớ những gian nan, những kỉ niệm nghĩa tình của một thời đã qua. Bài thơ Ánh trăng đã ghi lại một thoáng, một lần giật mình trước cái điều vô tình dễ gặp ấy. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hs chú ý chú thích * sgk/156 H: Giới thiệu những nét chính về tác giả? - GV cho HS xem ảnh chân dung nhà thơ “Nguyễn Duy” H: Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ? (3 năm sau ngày thống nhất đất nước) - GV nêu cách đọc bài thơ. + Ba khổ đầu: giọng kể. + Khổ 4: giọng thơ đột ngột cất cao, ngỡ ngàng trước sự xuất hiện của vầng trăng. + Khổ 5, 6: giọng tha thiết, trầm lắng. - 2 HS đọc - NX cách đọc. H: Em hiểu thế nào là người dưng, Buyn - đinh nghĩa là gì? H: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? H: PTBĐ của bài thơ là gì? H: Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung chính của từng phần? + 3 khổ thơ đầu: Quan hệ giữa tác giả với trăng trong kí ức và hiện tại. + Khổ thơ 4: Tình huống tình cờ gặp lại vầng trăng. + 2 khổ cuối: Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả. ->Bài thơ mang dáng dấp một câu chuyện nhỏ được kể theo trình tự thời gian. I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Tác giả, văn bản: a. Tác giả: - Nguyễn Duy (sinh năm 1948) - Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ. - Thuộc lớp nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. b. Văn bản: - Bài thơ sáng tác năm 1978 tại thành phố HCM. - Rút ra từ tập thơ “Ánh trăng” được tặng giải A của hội Nhà văn Việt Nam năm 1984. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích 3. Thể thơ, PTBĐ - Thể thơ: năm chữ (ngũ ngôn) - PTBĐ: biểu cảm, tự sự. 4. Bố cục: 3 phần II. Đọc – hiểu văn bản 1. Trăng trong kí ức và hiện tại HS đọc 3 khổ đầu. H: Tác giả có những kỉ niệm nào với vầng trăng? H: Khổ thơ thứ 2 muốn diễn tả tâm sự gì của nhà thơ? - Với tình cảm tri kỉ nên nhà thơ nghĩ rằng không bao giờ có thể quên được người bạn tri âm tri kỉ ấy (quãng đời sống trần trụi hồn nhiên, chân thật nhất trong thiếu thốn gian khổ - gắn bó gần gũi với thiên nhiên). H: Trên thực tế điều đó đã diễn ra như thế nào khi sống ở thành phố? Khi về thành phố: coi thường, dửng dưng, vì không còn cần đến nó. Trăng trở thành người dưng (người xa lạ) H: Nhà thơ đã lí giải nguyên nhân - ý nghĩa của việc làm đó ra sao? Từ hồi về thành phố Quen ánh điện, cửa gương - Vì vậy, vầng trăng dẫu đi qua ngõ mà nhà thơ vẫn dửng dưng vì không cần đến nó nữa. H: Tại sao có sự thay đổi đó? - Vì hoàn cảnh sống thay đổi (sống trong rừng, sống trong hầm sâu, căn nhà- gần gũi với thiên nhiên cần đến ánh trăng. Còn khi được sống trong căn nhà hiện đại sáng trưng của gương và ánh điện- không cần đến ánh trăng.) H: Việc thay đổi này có ý nghĩa gì? GV: Từ chi tiết ấy sự việc mang một ý nghĩa xã hội lớn đó là: người ta khi thay đổi hoàn cảnh có thể dễ dàng lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian khổ. Trước vinh hoa phú quí, người ta có thể phản bội lại chính mình, thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã qua. Đó là qui luật của cuộc sống tình cảm con người, không ít người sống mà nghĩ như thế và coi đó là chuyện bình thường đương nhiên. Nhưng rồi một lúc nào đó * Vầng trăng quá khứ: Hồi nhỏ sống với đồng Với sông rồi với bể Hồi chiến tranh ở rừng Vầng trăng thành tri kỷ “Ngỡ không bao giờ quên Cái vầng trăng tình nghĩa” =>Vầng trăng có ý nghĩa biểu tượng cho quá khứ tình nghĩa, là người bạn tri kỉ. * Vầng trăng hiện tại - Trên thực tế nhà thơ đã hoàn toàn thay đổi: “Vầng trăng đi qua ngõ Như người dưng qua đường” => Hoàn cảnh sống thay đổi con người đã lãng quên quá khứ nhọc nhằn gian khổ, đến với vinh hoa. tình cảm con người ta lại chợt nhận ra những điều tưởng như đơn giản ấy với một cái nhìn trân trọng và Nguyễn Duy đã nhận ra điều đó như thế nào? - HS đọc khổ thơ 4. H: Tác giả gặp lại vầng trăng trong tình huống nào? Nhận xét gì về tình huống này? H: Trước tình huống ấy nhà thơ đã có hành động gì? H: Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả? H: Trong hình ảnh ấy từ đột ngột vầng trăng tròn có giá trị gì? - Từ đột ngột diễn tả vầng trăng tròn bỗng nhiên hiện ra tình cờ mà tự nhiên vằng vặc giữa trời chiếu vào căn phòng tối om. H: Qua đó ta thấy thái độ của t/g ntn? GV: Có thể nói khổ thơ thứ tư chính là một bước ngoặt để từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc và thể hiện chủ đề của tác phẩm. - HS đọc khổ 5. H: Trước sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng tác giả có hành động và cảm xúc như thế nào? H: Cử chỉ, thái độ ấy biểu hiện cảm xúc gì của nhà thơ? - Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt nhìn trực tiếp với thái độ dưng dưng cảm xúc thiết tha thành kính, tâm trạng xúc động, cảm động trong lòng tác giả khi gặp lại vầng trăng. H: Trong niềm cảm xúc thiết tha ấy gợi nhớ trong lòng tác giả điều gì? -> Vầng trăng gợi nhớ cho anh quá khứ. Đó là những kỉ niệm của những năm tháng gian lao. Hình ảnh của thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. 2. Tình huống gặp lại vầng trăng Thình lình đèn điện tắt Phòng buyn- đinh tối om ->Tình huống bất ngờ. Vội bật tung cửa sổ. Đột ngột vầng trăng tròn -> Sử dụng các tính từ, động từ => Thái độ ngỡ ngàng khi gặp lại vầng trăng. 3. Cảm xúc suy nghĩ của tác giả - Thái độ: im lặng - Hành động: Ngửa mặt lên nhìn mặt - Cảm xúc: rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng => Quá khứ đẹp đẽ, nguyên vẹn và tràn đầy thủy chung, nhân hậu. H: Chú ý khổ thơ cuối và cho biết hình ảnh thơ Trăng cứ tròn vành vạnh ngoài ý nghĩa thực hình ảnh vầng trăng còn có ý nghĩa gì khác? H: Tác giả viết ánh trăng im phăng phắc nhằm thể hiện thái độ gì của trăng? Gv: Trước thái độ của trăng nhà thơ đã giật mình? H: Tại sao trăng im phăng phắc mà nhà thơ lại giật mình? Hãy phân tích cái giật mình của nhà thơ? - Nhà thơ thấy giật mình vì chợt nhận ra sự vô tình bạc bẽo, sự vội vàng trong cách sống, cái giật mình của sự ăn năn tự trách mình, tự thấy mình phải thay đổi. H: Thông qua bài thơ nhà thơ muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? GV liên hệ thực tế. - Minh hoạ bài hát Bài ca không quên. H: Khái quát ý nghĩa của bài thơ? H: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ? H: Ánh trăng nhắc nhở chúng ta điều gì? H: Từ đó nhắc nhở em bài học gì về cách sống? - HS đọc ghi nhớ sgk/ 157 - Trăng cứ tròn vành vạnh ánh trăng im phăng phắc -> Hình ảnh tượng trưng -> Đó là thái độ nhắc nhở nhà thơ, là sự trách móc trong im lặng. đủ cho ta giật mình. => Con người không được quên quá khứ, phản bội lại quá khứ. Hãy trân trọng quá khứ tốt đẹp. *- Ý nghĩa văn bản: Văn bản khắc họa một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thủy chung sau trước. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật + Giọng điệu tâm tình tự nhiên. + Hình ảnh giàu tính biểu cảm, có nhiều tầng ý nghĩa. 2. Nội dung + Ánh trăng như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. + Bài thơ có ý nghĩa gợi nhắc, củng cố ở người đọc thái độ sống “uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ Hoạt động 3: Luyện tập. - Đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt động 4: Vận dụng - Tìm gặp một số cựu chiến binh và viết về những suy nghĩ của họ đối với đất nước. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (làm ở nhà) Tìm đọc những tác phẩm viết về đề tài người lính sau chiến tranh V. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết học sau - Chuẩn bị bài: Ôn tập phần văn: yêu cầu ôn tập những kiến thức trọng tâm về phần thơ hiện đại. + Nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các văn bản thơ hiện đại. Ngày giảng: 9B- 13/11/2019 Tiết 69 ÔN TẬP PHẦN VĂN I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Nắm được các nội dung chính của phần thơ hiện đại đã học trong Ngữ văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với các văn bản ở lớp dưới. - Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung thơ và hiện đại học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới. 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng hệ thông hóa kiến thức, khả năng cảm thụ thơ văn. 3. Thái độ: Tự ý thức việc học và nắm chắc nội dung thơ và hiện đại ở lớp 9, sau đó so sánh với các kiểu văn bản ở lớp dưới... 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Đọc, nghiên cứu nội dung. - Bảng phụ, đáp án. 2. HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học. III. Phương pháp và kĩ thuật 1. Phương pháp - Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra vở soạn của HS 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động Để nắm vững kiến thức trọng tâm của các tác phẩm thơ, văn hiện đại đã học chuẩn bị kiểm tra 1 tiết ... ôn tập. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến tức trọng tâm - GV hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các TP thơ đã học. - HS thi ghép phiếu học tập tác giả, nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa văn bản. - Gv nhận xét – chốt trên bảng phụ. I. Phần thơ hiện đại 1. Hệ thống các tác phẩm thơ đã học. Tên Tác giả Năm Đặc sắc nghệ Đặc sắc nội dung Ý nghĩa văn bản tác phẩm sáng tác thuật Đồng chí Chính Hữu 1948 - Ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành. - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng. + Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lý tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh. + Góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng. Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ. Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật 1969 + Lựa chọn chi tiết độc đáo, hình ảnh đậm chất hiện thực. + Ngôn ngữ và giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên, khỏe khoắn. + Khắc họa một hình ảnh độc đáo: những chiếc xe không kính. + Khắc họa nổi bật hình ảnh những người lính lái xe ở Trường Sơn trong thời kì chống Mĩ, với tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kì chống giặc Mĩ xâm lược. Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 + Sử dụng bút pháp lãng mạn với các nghệ thuật đối lập, so sánh, nhân hóa, phóng đại. + Xây dựng hình ảnh liên tưởng, tưởng tượng phong phú đọc đáo. + Ngôn ngữ giàu hình ảnh, Bài thơ đã khắc họa nhiều hình ảnh đẹp tráng lệ, thể hiện hài hòa giữa thiên nhiên và con người lao động, bộc lộ niềm vui niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống. Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước, của những người lao động mới. nhạc điệu; âm hưởng khỏe khoắn. Bếp lửa Bằng Việt 1963 + Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng. + Kết hợp nhuần nhuyễn giữa biểu cảm với miêu tả, tự sự và bình luận. + Thành công ở sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà, làm điểm tựa khơi gợi mọi kỉ niệm, cảm xúc và suy nghĩ về bà và tình bà cháu. + Gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động về người bà và tình bà cháu + Thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của người cháu đối với bà cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình. Ánh trăng Nguyễn Duy 1978 + Giọng điệu tâm tình tự nhiên. + Hình ảnh giàu tính biểu cảm, có nhiều tầng ý nghĩa. + Ánh trăng như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. + Bài thơ có ý nghĩa gợi nhắc, củng cố ở người đọc thái độ sống “uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ Văn bản khắc họa một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thủy chung sau trước. H: Ghi lại các tác phẩm thơ theo giai đoạn lịch sử? - GV liên hệ thực tế lịch sử. H: Các tác phẩm thơ đã thể hiện như thế nào về cuộc sống của đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người? H: So sánh hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong các bài thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng ? - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 5 phút. - Đại diện nhóm trình bày. - Gv nhận xét, bổ sung – chốt trên bảng phụ. H: Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ 2. Đặc điểm thơ hiện đại Việt Nam từ sau 1945. * Theo giai đoạn lịch sử: - Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) : Đồng chí (1948) - Giai đoạn hòa bình ở miền Bắc sau cuộc kháng chiến chống Pháp (1954-1964) : Đoàn thuyền đánh cá (1958), Bếp lửa (1963) - Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ (1964- 1975): Bài thơ về tiểu đội xe không kính (1969) - Giai đoạn từ sau 1975: Ánh trăng (1978) * Phản ánh tư tưởng, tình cảm của con người về: + Tình yêu quê hương đất nước, tình đồng chí gắn bó với cánh mạng. + Tình cảm gắn bó bền chặt như : tình bà cháu trong những tình cảm chung, rộng lớn. * Hình ảnh người lính: - Giống nhau: đều viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn của họ. - Khác nhau: Đồng chí Bài thơ về tiểu đội xe không kính Ánh trăng Tình đồng chí, đồng đội dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ chia sẻ gian lao, thiếu thốn và lý tưởng chiến đấu. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, lạc quan và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. Suy ngẫm của người lính đã qua cuộc chiến tranh. Gợi lại những kỷ niệm gắn bó của đời lính để nhắc nhở về đạo lý uống nước nhớ nguồn, nghĩa tình, thủy chung. - Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ: trong các bài Đoàn thuyền đánh cá, Ánh trăng? + Bài Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp tượng trưng, phóng đại, so sánh mới mẻ, độc đáo. + Bài Ánh trăng: nhiều hình ảnh, chi tiết thực, bình dị nhưng chủ yếu dùng bút pháp gợi tả và hướng tới ý nghĩa khái quát và biểu tượng của hình ảnh. Hoạt động 3: Luyện tập. - Đọc diễn cảm bài thơ mà mình yêu thích Hoạt động 4: Vận dụng Phân tích hình ảnh biểu tượng - Đầu súng trăng treo (bài thơ Đồng chí) - Trăng (bài thơ Ánh trăng) - HS thảo luận nhóm và phân tích, trình bày, nhận xét - GV nhận xét và bổ sung. - Đầu súng trăng treo -> vừa là hình ảnh thực vừa là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng: súng và trăng hình ảnh vừa gần vừa xa, vừa thực tại vừa mơ mộng, vừa chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ. Sự hòa quyện của chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn trong thơ Chính Hữu. - Hình ảnh trăng (bài thơ Ánh trăng): Có ý nghĩa biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, bình dị và vĩnh hằng của cuộc sống. Ánh trăng gợi lên đạo lý sống thủy chung trở thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (làm ở nhà) - Tìm đọc những tác phẩm viết về đề tài người lính, đề tài lao động V. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết học sau - Học bài, ôn toàn bộ các văn bản truyện hiện đại đã học. - Nắm những kiến thức cơ bản, tóm tắt tác phẩm truyện. Ngày giảng: 9B- 14/11/2019 Tiết 70 ÔN TẬP PHẦN VĂN I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Nắm được các nội dung chính của phần truyện hiện đại đã học trong Ngữ văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với các văn bản ở lớp dưới. - Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung truyện hiện đại học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới. 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: Tự ý thức việc học và nắm chắc nội dung truyện hiện đại ở lớp 9, sau đó so sánh với các kiểu văn bản ở lớp dưới. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Đọc, nghiên cứu nội dung. - Bảng phụ, đáp án. 2. HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk, xem lại kiến thức đã học. III. Phương pháp và kĩ thuật 1. Phương pháp - Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Lớp mình hôm nay đi được bao nhiêu bạn? How many friends do you have in class? 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra vở soạn của HS 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động Để nắm vững kiến thức trọng tâm của các tác truyện hiện đại đã học chuẩn bị kiểm tra 1 tiết ... ôn tập. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung H: Ở chương trình truyện hiện đại 9, em đã được học những bài nào? - Gv chia hs thành 6 nhóm. - Các nhóm hoạt động 5 phút/ phiếu học tập. - HS các nhóm lên bảng dán KQ. - GV nhận xét chốt = bảng phụ. II. Ôn tập phần truyện 1. Hệ thống các tác phẩm truyện hiện đại đã học. Tên tác phẩm Tác giả Năm sáng tác Đặc sắc nghệ thuật Đặc sắc nội dung Ý nghĩa văn bản Làng Kim Lân 1948 +Tạo tình huống truyện gay cấn + Miêu tả tâm lí nhân vật chân thực, sinh động qua suy nghĩ, hành động, lời nói (độc thoại, đối thoại). Tình yêu làng và lòng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân phải rời làng đi tản cư đã được thể hiện chân thực, sâu sắc và cảm động ở nhân vật ông Hai. Đoạn trích thể hiện tình yêu làng, tình yêu nước của người nông dân trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Thành Long 1970 +Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn + Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc; miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn. + Kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình luận. + Khắc họa thành công hình ảnh những người lao động bình thường, mà tiêu biểu là anh thanh niên làm công tác khí tượng ở một mình trên đỉnh núi cao. + Khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng Lặng lẽ Sa Pa là câu chuyện về cuộc gặp gỡ với những con người trong một chuyến đi thực tế của nhân vật ông họa sĩ, qua đó tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ quốc. Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sáng 1966 + Tạo tình huống truyện bất ngờ, tự nhiên, hợp lí. + Miêu tả tâm lí và xây dựng tính cách nhân vật thành công. Truyện thể hiện thật cảm động tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng, Chiếc lược Ngà cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trải qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. H: Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm? - Làng (Kim Lân) 2. Tóm tắt truyện - Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long) - Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) - Yêu cầu HS tóm tắt nội dung chính và nêu chủ đề của 3 văn bản trên. H: Hãy phân tích nét nổi bật trong tính cách nhân vật ông Hai (truyện ngắn Làng của Kim Lân)? H: Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật này của tác giả? H: Quan hệ giữa tình yêu làng quê và lòng yêu nước của nhân vật ông Hai? H: Vẻ đẹp trong cách sống của nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa. H: Nêu nhận xét của em về nhân vật bé Thu, ông Sáu ở đoạn trích truyện Chiếc lược ngà? 3. Những nét phẩm chất chung của các nhân vật ấy và nét tính cách nổi bật ở mỗi nhân vật. - Nét nổi bật trong tính cách nhân vật ông Hai là tình yêu làng thể hiện qua hai tình huống: khi nghe tin làng mình theo giặc và khi nghe tin này đã được cải chính. -> Dẫn chứng: - Nghệ thuật miêu tả tâm lý: rất cụ thể qua ý nghĩ, hành vi, ngôn ngữ và gây ấn tượng mạnh mẽ về sự ám ảnh, day dứt trong tâm trạng nhân vật. Ngôn ngữ đậm tính khẩu ngữ, mang nét chung của người nông dân... - Quan hệ giữa tình yêu làng quê và lòng yêu nước của ông Hai: làng theo Tây thì phải thù, không chịu trở về làng; luôn ủng hộ kháng chiến, ủng hộ cụ Hồ... - Anh thanh niên (Lặng lẽ Sa Pa) : Yêu thích và hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng, một mình trên núi cao, có nhiều suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng trong công việc và đối với mọi người. - Bé Thu (Chiếc lược ngà) : Tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với cha. - Ông Sáu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh. Hoạt động 3: Luyện tập. - Tóm tắt một trong các tác phẩm truyện trên? Hoạt động 4: Vận dụng (ở nhà) H: Trong các nhân vật trên em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? - Hs tự bộc lộ. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (làm ở nhà) - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về những người nông dân ở địa phương trong công cuộc lao động xây dựng đất nước. V. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết học sau - Học bài, ôn toàn bộ các văn bản thơ truyện hiện đại đã học. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Nắm những kiến thức cơ bản, học thuộc thơ, tóm tắt tác phẩm truyện. Ngày giảng: 9B- 15/11/2019 Tiết 72: Tập làm văn NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự. - Thấy được vai trò của nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng - Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự. - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể. 3. Thái độ Hs có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận vào trong bài viết của mình. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn giảng 2. Học sinh : Đọc – nghiên cứu bài. III. Phương pháp và kĩ thuật 1. Phương pháp - Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, đọc tích cực 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_68_den_73_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf