Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 65 đến 83 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức

- HS có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại viết về

những con người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Hiểu được hiểu, cảm nhận được nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp

dẫn trong truyện.

2. Kĩ năng:

- Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện ngay tại lớp và tóm tắt được

truyện sau khi học song bài.

- Phân tích nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm tự sự.

- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm

3. Thái độ:

- Lòng yêu mến, cảm phục với những người đang cống hiến quên mình cho Tổ quốc.

4. Định hướng năng lực

- Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và sáng tạo,

năng lực hợp tác, thẩm mĩ,

- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ, cảm thụ.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu bài, sgk, sgv.

- Chân dung tác giả, tranh ảnh và bài hát về Sa Pa.

2. Học sinh:

- Soạn bài theo hướng dẫn của GV.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp :

Gợi mở, vấn đáp, PP phân tích, PP thuyết trình, giải quyết vấn đề, dùng lời có nghệ

thuật.

2. Kĩ thuật :

- Động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời

pdf56 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 92 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 65 đến 83 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày dạy: 1/11/2019 TIẾT 65 - VĂN BẢN: BẾP LỬA (Tiếp theo) ( Bằng Việt) HDĐT: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn khoa Điềm) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: * Bài 1: - Tiếp tục cho HS hiểu những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu yêu thương, giàu đức hy sinh - Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và bình luận trong tác phẩm trữ tình * Bài 2: - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của khúc hát ru thiết tha trìu mến. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm thơ, cảm nhận hình tượng văn học. - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thương biết ơn người thân , giữ gìn kí ức thời thơ ấu. 4. Định hướng năng lực - HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, thẩm mĩ, cảm thụ. - HS có phẩm chất : Tự tin , tự chủ, yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với cộng đồng và đất nước. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Giáo án, phiếu học tập 2. Học sinh - Soạn bài theo hướng dẫn của GV III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp : - Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, PP thuyết trình 2. Kĩ thuật : - Đặt câu hỏi, trình bày một phút, Hỏi và trả lời, Động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ H:Hoàn cảnh sáng tác bài thơ “Bếp lửa” H:Hình ảnh bếp lửa gắn với ai? Qua đo cho thấy điều gì từ hình ảnh đó? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động GV cung cấp video bài hát về tình bà cháu 2 ? Cảm nhận của em khi nghe bài hát trên. Hoạt động2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 2: Phân tích - HS làm việc cá nhân - HS đọc khổ thơ 6 H. Hình ảnh người bà hiện lên qua những câu thơ nào? H. BPNT nào được sử dụng trong câu thơ này? H. Nỗi nhớ về bà được thể hiện ntn qua lời thơ trên? - GV:giảng-bình và liên hệ bài thơ “Tiếng gà trưa” - HS thảo luận cặp đôi H. Hình ảnh bà nhóm lửa được gợi tả qua lời thơ nào? H.Tác giả sử dụng BPNT gì? H. Tác dụng của điệp từ “ nhóm” trong lời thơ trên ? - GV:giảng-bình H. Từ đó tác giả đã khẳng định điều gì về bếp lửa. Câu thơ nào thể hiện điều đó? - GV sử dụng kĩ thuật động não H. Em hiểu như thế nào về sự kì lạ và thiêng liêng của bếp lửa ? - Hs trình bày H. Kiểu câu được tác giả sử dụng? H. Em hiểu gì về cảm xúc của cháu qua các lời thơ trên? - HS hoạt động cả lớp H. Hoàn cảnh của cháu trong thời điểm hiện tại được khắc họa qua câu thơ nào? H. Biện pháp nghệ thuật được sử dụng? Tác dụng? H. Trong hoàn cảnh đó, hình ảnh nào luôn in đậm trong tâm hồn A. Bếp lửa ( tiếp) 3. Suy ngẫm về bà và bếp lửa Lận đận...nồng đượm + NT : Đảo ngữ, ẩn dụ, từ láy, giọng thơ trầm lắng -> Nhấn mạnh nỗi vất vả, gian truân trong cuộc đời bà ->Nhớ về sự tần tảo, đức hi sinh của bà. Nhóm...tuổi nhỏ + Điệp từ ''nhóm'' -> Bà nhóm lên ngọn lửa ấm để sưởi ấm , nhóm lên tình yêu thương vô bờ dành cho cháu, nhóm dậy trong cháu tình làng nghĩa xóm, nhóm dậy những ước mơ - khát vọng. Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa! - Kì lạ : không mưa nắng, không bom đạn nào của kẻ thù có thể dập tắt được. - Thiêng liêng : Vì đó chính là tình bà. Nơi ấp ủ và sáng lên mãi tình cảm bà cháu + NT: Thán từ ôi, câu cảm thán -> Ca ngợi cuộc đời bà, tôn kính và biết ơn bà vô hạn 4. Nỗi nhớ bà khi cháu đã trưởng thành * Khổ 7 : Giờ cháu...trăm ngả + NT : Điệp từ ''có'' -> Hoàn cảnh thay đổi, cháu được đi xa, được tiếp nhận những điều tốt đẹp . Nhưng chẳng lúc nào quên nhắc nhở Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa 3 cháu? H. Xác định BPNT. Nhận xét giọng thơ? H. Người cháu đã tự nhắc nhở mình điều gì? GV: ...Ngọn lửa trong lòng bà trở thành niềm tin thiêng liêng trong lòng cháu. H. Hình ảnh bếp lửa xuất hiện bao nhiêu lần trong bài thơ, tác dụng? H. Em hiểu được điều gì trong tình cảm của người cháu? - GV bình và liên hệ - GV sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời H: Nêu đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ? H: Nêu nội dung chính của bài thơ H: Ý nghĩa văn bản ? - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK HS đọc chú thích/ SGK GV khái quát nét chính về tác giả, văn bản + Câu hỏi tu từ + Giọng thơ khẳng định -> Không quên những lận đận trong cuộc đời bà, tấm lòng, tình cảm của bà - Bếp lửa xuất hiện 10 lần cùng với hình ảnh của bà => Nỗi nhớ thương bà khôn nguôi ( nhớ về bếp lửa) - Kính yêu, trân trọng, biết ơn bà....Đây là khởi đầu cho tình yêu quê hương đất nước III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng. - Viết theo thể thơ tám chữ. - Kết hợp giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm. 2. Nội dung - Bài thơ gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu, đồng thời thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. 3. Ý nghĩa văn bản: - Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình * Ghi nhớ: SGK B. Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả- văn bản a. Tác giả: - Nguyễn Khoa Điềm (1943). - Quê: Thừa Thiên Huế. - Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. b. Văn bản: - Bài thơ sáng tác năm 1971, khi tác giả đang công tác ở chiến khu Miền tây Thừa 4 GV hướng dẫn cách đọc - Giọng đọc tha thiết, lưu ý các đoạn điệp khúc. GV đọc mẫu 2HS đọc, HS nhận xét cách đọc GV nhận xét cách đọc H: Hình ảnh người mẹ qua 3 lời ru thể hiện như thế nào? H: Qua 3 lời ru em cảm nhận đó là người mẹ như thế nào? Gv cung cấp nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản Thiên. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích: 3. Thể loại, PTBĐ: - Thể thơ: Trữ tình, 8 tiếng. - PTBĐ: Tự sự + biểu cảm. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Hình ảnh người mẹ qua 3 lời ru. * Lời ru 1 : -> giàu tính tạo hình, từ láy, hoán dụ => Cuộc sống đói khổ, tình thương yêu của mẹ vẫn luôn dành cho con. * Lời 2. -> Nghệ thuật ẩn dụ . => Con là niềm tự hào, niềm vui, nguồn hạnh phúc của mẹ. * Lời 3. - Mẹ địu con chuyển lán, đạp rừng, giành trận cuối. -> Động từ, điệp từ => Từ công việc của người hậu phương trở thành người mẹ chiến sĩ trên trận tuyến đánh Mĩ ngay trên quê hương buôn làng. => Người mẹ Việt Nam đói khổ nhưng anh hùng, một lòng một dạ với cách mạng, giàu tình yêu thương con, gắn với tình yêu buôn làng, bộ đội và sự nghiệp chung của đất nước. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật. - Sử dụng thành công giọng điệu hát ru, hình ảnh ẩn dụ, nhân hoá. - Cách kết cấu hợp lí , lô- gíc 2. Nội dung. - Người mẹ Tà ôi anh hùng, đảm đang, gắn liền tình yêu con với lòng yêu nước 3. Ý nghĩa Bài thơ ngợi ca tình cảm thiết tha và cao đẹp của người bà mẹ Tà-Ôi dành cho con, cho quê hương, đất nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 5 Hoạt động 3: Luyện tập Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ. Hoạt động 4: Vận dụng - Viết đoạn văn cảm nhận về bà của em Hoạt động 5: tìm tòi và mở rộng - Tìm đọc những bài thơ viết về tình bà cháu - Học thuộc bài thơ, nắm chắc nội dung và nghệ thuật V HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Chuẩn bị văn bản : Lặng lẽ Sa Pa: + Tác giả, tác phẩm + Ngôi kể + Các nhân vật phụ + Nhân vật anh thanh niên 6 Ngày dạy: 5/11/2019 TIẾT 66 - VĂN BẢN : LẶNG LẼ SA PA (Trích) ( Nguyễn Thành Long ) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - HS có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại viết về những con người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Hiểu được hiểu, cảm nhận được nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện ngay tại lớp và tóm tắt được truyện sau khi học song bài. - Phân tích nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm 3. Thái độ: - Lòng yêu mến, cảm phục với những người đang cống hiến quên mình cho Tổ quốc. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và sáng tạo, năng lực hợp tác, thẩm mĩ, - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ, cảm thụ. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Nghiên cứu bài, sgk, sgv. - Chân dung tác giả, tranh ảnh và bài hát về Sa Pa. 2. Học sinh: - Soạn bài theo hướng dẫn của GV. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp : Gợi mở, vấn đáp, PP phân tích, PP thuyết trình, giải quyết vấn đề, dùng lời có nghệ thuật. 2. Kĩ thuật : - Động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Trình bày những nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản “ Bếp lửa” của Bằng Việt? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động GV cung cấp một số hình ảnh về thiên nhiên và con người sa pa - Cảm nhận về Sa Pa qua các bức ảnh trên? - GV giới thiệu vào bài. Từ cuộc gặp gỡ với những con người lặng lẽ bình thường đang làm việc miệt mài cho mảnh đất Sa Pa, nơi nghỉ mát kì thú, nhưng cũng là nơi làm việc của những con người thầm lặng với những phẩm chất trong sáng cao đẹp, qua một chuyến đi nghỉ tại Sa Pa Nguyễn Thành Long đã viết lên truyện ngắn đặc sắc dạt 7 dào chất thơ. Để hiểu được nét đặc sắc đó chúng ta cùng tìm hiểu văn bản. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV-HS Kiến thức trọng tâm cần nắm - GV gọi HS thuyết trình tích cực về tác giả H:Văn bản ra đời trong thời gian nào? H. VB cần được đọc với giọng điệu ntn? - GV hướng dẫn đọc và đoc mẫu - GV gọi HS đọc -> NX - Yêu cầu một HS tóm tắt lại văn bản. - GV yêu cầu HS chú ý một số chú thích SGK - GV sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời H. Văn bản thuộc thể loại gì? H. Phương thức biểu đạt ? H. Nhận xét gì về cốt truyện và tình huống cơ bản của truyện ? Cốt truyện đơn giản kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ giữa ông họa sĩ, cô kĩ sư và bác lái xe với anh thanh niên trên đỉnh Yên Sơn (Sa Pa) H. Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể này ? Ngôi thứ ba (qua điểm nhìn của ông họa sĩ già, có những đoạn nhỏ qua điểm nhìn của cô kĩ sư) -> Câu chuyện chân thực, khách quan đồng thời làm nổi bật chất trữ tình. GV : Đây là sáng tạo của tác giả... H.Tác phẩm là ''một bức chân dung''. Theo em đó là chân dung ai? Chân dung đó được hiện ra trong cái nhìn, suy nghĩ của nhân vật nào? - GV sử dụng kĩ thuật động não H. Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện ngắn? I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả - Nguyễn Thành Long (1925- 1991), Quê : Quảng Nam - Ông là nhà văn chuyên viết truyện ngắn, kí, hướng vào cuộc sống đời thường và trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp 2. Tác phẩm : * Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ :Viết 1970 Sau chuyến đi thực tế ở Lào Cai. * Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích - Đọc và tóm tắt - Chú thích * Thể loại : Truyện ngắn * PTBĐ : Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm, lập luận * Cốt truyện: đơn giản * Ngôi kể : Ngôi thứ ba * Nhân vật chính của truyện là anh thanh niên qua cái nhìn, suy nghĩ của nhân vật khác (ông họa sĩ, cô kĩ sư...) * Nhân vật (chính, phụ) đều không có tên cụ thể, nó có thể là bất kì một 8 - HS đọc từ: “Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ... anh ta kia”/181 H: HĐN bàn - 2p : Anh thanh niên được giới thiệu qua những chi tiết nào? Hoàn cảnh sống của anh thanh niên có gì đặc biệt? H: Những chi tiết trên cho ta hiểu gì về hoàn cảnh sống của anh thanh niên? - HS đọc từ: “Công việc của cháu... ngủ được”/183 H: Anh thanh niên làm nghề gì? Công việc cụ thể của anh? H: Thời gian làm việc của anh như thế nào? H: Không gian ở đây diễn ra như thế nào? H: Em có nhận xét gì về công việc ấy? Công việc đòi hỏi ở anh điều gì? HS đọc đoạn văn / máy chiếu H. Thái độ của anh với công việc? - Yêu nghề tha thiết - Thấy công việc thầm lặng có ích cho cuộc sống, cho mọi người. GV: Một hoàn cảnh sống đặc biệt như thế tại sao anh vượt qua và say mê với công việc H: Từ các chi tiết trên em có nhận xét gì về hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên? GV: Vậy ngoài ra còn điều gì đã giúp anh vượt qua được hoàn cảnh ấy các em học ở tiết 2 cái tên nào đó của một con người nào đó đang lặng lẽ hiến dâng cho đời, cho tổ quốc (cái tôi, cái riêng đặt trong cái chung, cái cộng đồng) II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Nhân vật anh thanh niên * Hoàn cảnh sống, công việc: * Hoàn cảnh sống - 27 tuổi, sống một mình trên đỉnh núi Yên Sơn cao 2600 m, bốn bề chỉ cỏ cây và mây mù lạnh lẽo. - “Cô độc nhất thế gian”; - “Thèm người”, lăn cây chắn đường ngăn xe để gặp người. -> Cô đơn, buồn tẻ, thiếu thốn cả về vật chất lẫn tinh thần. * Công việc: - Làm khí tượng kiêm vật lí địa cầu. - Đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất... phục vụ sản xuất, chiến đấu. - Một ngày 4 lần ghi số liệu báo cáo về trung tâm. (Làm việc vào lúc 4 giờ, 11 giờ, 7 giờ tối, 1 giờ sáng. ) - Cả ngày quanh quẩn với mấy chiếc máy. - Mưa tuyết, gió bão, bóng tối, im lặng như chực vồ lấy anh. -> Khó khăn, gian khổ, đòi hỏi tỉ mỉ, chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao, -> Anh ý thức được công việc và trách nhiệm của minh. => Sống cô đơn, gian khổ, vất vả, khó khăn, khắc nghiệt; là người 9 Hoạt động 3: Luyện tập - Tóm tắt truyện - Cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên. Hoạt động 4: Vận dụng Tìm hiểu tấm gương về con người lao động ở thộn bản hoặc quê hương em Hoạt động 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Tìm đọc các tác phẩm viết về hình ảnh người lao động. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Chuẩn bị tiết (tiếp). ? Tinh thần thái độ làm việc, tính cách của anh thanh niên. Phân tích một số nhân vật khác. - Tóm tắt truyên ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” Trên chuyến xe khách đi Lào Cai, bác lái xe trò chuyện với ông hoạ sĩ và cô kĩ sư mới ra trường. Chiếc xe dừng lại lấy nước và nghỉ ngơi, bác lái xe giới thiệu với cô kĩ sư và ông hoạ sĩ về một người “Cô độc nhất thế gian”, đó là anh thanh niên làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 mét. Xúc động trước vẻ đẹp tâm hồn của anh, ông hoạ sĩ đã phác hoạ bức chân dung anh thanh niên. Sau cuộc trò chuyện âý, cô kĩ sư càng thấy vững tin hơn vào quyết định lên nhận công tác ở miền núi của mình. Họ chia tay trong niềm xao xuyến, bâng khuâng với lời hẹn của ông hoạ sĩ nhất định sẽ trở lại Sa Pa . 10 Ngày dạy:5 /11/2019 TIẾT 67 - VĂN BẢN: LẶNG LẼ SA PA ( Nguyễn Thành Long) Hướng dẫn tự học ở nhà: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Giúp HS nắm được vẻ đẹp của con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn của truyện. - Vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên. - Nét chính về nội dung, ý nghĩa văn bản. 2. Kĩ năng - Nắm bắt diễn biến truyện và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tích cực tự giác trong học tập. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và sáng tạo, năng lực hợp tác, thẩm mĩ, - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu bài, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Soạn bài theo câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp : Gợi mở, vấn đáp, PP phân tích, PP thuyết trình, giải quyết vấn đề, dùng lời có nghệ thuật. 2. Kĩ thuật : - Động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ H: Nêu hoàn cảnh sống và công việc của anh thanh niên? Qua đó em cảm nhận gì về công việc của anh thanh niên? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: Các nhân vật phụ trong văn bản: Lặng lẽ Sa Pa có đặc điểm gì nổi bật? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV-HS Kiến thức trọng tâm cần nắm II. Đọc- hiểu văn bản 1. Nhân vật anh thanh niên 11 H:Trong cuộc trò chuyện với mọi người, anh còn toát lên những vẻ đẹp nào ? Tìm dẫn chứng. H: Qua cái nhìn của ông họa sĩ, em còn cảm nhận được điều gì ở anh thanh niên ? H:Anh phản ứng như thế nào khi ông họa sĩ định vẽ anh ? - Từ chối và giới thiệu người xứng đáng hơn. H: Qua đây em có nhận xét gì về chân dung của anh thanh niên ? GV sử dụng kĩ thuật động não: H: Anh TN đại diện cho những ai ? GV : Anh đại diện cho những người lao động trẻ, làm công việc bình thường, lặng lẽ nhưng cần thiết. Anh sống có lí tưởng, hạnh phúc khi được cống hiến sức lực của mình cho cuộc đời . H: Nhân vật ông hoạ sĩ già đóng vai trò gì trong truyện ? H: Khi gặp anh thanh niên, tâm trạng của ông như thế nào ? - Hs : Bối rối , xúc động , muốn vẽ về anh H:Ý nghĩa của việc xây dựng nhân vật này ? Hs : Làm nổi bật nhân vật chính H: Qua cuộc gặp gỡ với anh thanh niên, cô kĩ sư trẻ đã hiểu thêm điều gì ? Tác giả đưa cô vào truyện có tác dụng gì ? * Phẩm chất của anh: - Yêu đời, yêu nghề, say mê với nghề, ý thức được công việc mình làm. - Anh có những suy nghĩ rất đúng và sâu sắc về công việc đối với đời sống con người. - Anh tìm thấy niềm vui trong công việc, rất yêu công việc của mình ( Khi ta làm việc ...chết mất) - Ham đọc sách - Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống ngăn nắp , chủ động : Trồng hoa , nuôi gà , đọc sách. => Tính cách : Một con người khiêm tốn, cởi mở, chân thành, quý trọng tình cảm , ân cần , chu đáo , quan tâm đến mọi người xung quanh. 2. Các nhân vật khác a. Ông hoạ sĩ : - Là điểm nhìn cho người đọc quan sát , hiểu về anh thanh niên. - Khi gặp anh thanh niên : Bắt gặp vẻ đẹp tâm hồn đáng quý, cơ hội hãn hữu cho sáng tác nghệ thuật. - Ông suy nghĩ về anh, về nghề nghiệp, cuộc sống, về sức mạnh của nghệ thuật. b. Cô kĩ sư trẻ : - Cô bàng hoàng, hiểu thêm về cuộc sống một mình , dũng cảm tuyệt đẹp của anh thanh niên. 12 H: Bác lái xe có vai trò gì trong truyện? - GV sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời yêu cầu HS khái quát về nội dung và nghệ thuật. H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện ? H:Truyện kể về điều gì ? Qua đó tác giả muốn thể hiện điều gì ? H:Văn bản có ý nghĩa như thế nào? - Biết tự làm cho cuộc sống của mình thêm thi vị , ý nghĩa : Đánh giá đúng con đường mà cô đã lựa chọn. c. Bác lái xe - Là cầu nối giữa anh thanh niên và mọi người xung quanh - Kích thích sự chú ý tò mò của mọi người về anh thanh niên III. Tổng kết 1. Nghệ thuật : - Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn. - Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. -Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc. - Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận. - Tạo tính chất trữ tình trong tác phẩm truyện. 2. Nội dung - Truyện khắc họa thành công hình ảnh những người lao động bình thường, tiêu biểu là anh thanh niên làm công tác khí tượng một mình trên đỉnh núi cao.Qua đó khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng. 3.Ý nghĩa văn bản: - Lặng lẽ Sa Pa là câu chuyện về cuộc gặp gỡ với những con người trong một chuyến đi thực tế của nhân vật ông họa sĩ, qua đó tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ quốc. * Ghi nhớ: SGK * Hướng dẫn tự học ở nhà: Người kể chuyện trong văn bản tự sự - Vai trò của người kể chuyện: H: Em thấy thông thường có những ngôi kể nào? H:: Trong đoạn trích, người kể có xuất hiện không? - Người kể không xuất hiện. H: Khi người kể giấu mình đi sẽ đem lại hiệu quả gì cho câu chuyện? 13 - Có mặt khắp nơi, kể mọi hành động, tâm tư... GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK + Xác định ngôi kể, người kể, hạn chế và ưu điểm của ngôi kể này. + Lựa chọn một trong ba ngôi kể để chuyển đoạn văn theo cách kể đó. Hoạt động 3: Luyện tập - Chủ đề của truyện là gì? - Anh thanh niên có những phẩm chất, tính cách gì ? - Qua đây em có suy nghĩ gì về những con người lao động ở Sa Pa nói riêng và phục vụ tổ quốc nói chung ? Hoạt động 4: Vận dụng - Viết đoạn văn cảm nhận về những con người lao động ở địa phương em ? Hoạt động 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Tìm đọc các tác phẩm viết về hình ảnh người lao động. - Học bài, thuộc ghi nhớ - Hoàn thành các bài tập phần luyện tập V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Chuẩn bị: Soạn bài : ’Ánh trăng’’Đọc bài thơ, tìm hiểu về tác giả, hoàn cảnh sáng tác, tìm hiểu ánh trăng trong quá khứ, trong hiện tại, suy tư của tác giả? Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản? 14 Ngày dạy: 6 /11/2019 TIẾT 68 - VĂN BẢN : ÁNH TRĂNG ( Nguyễn Duy) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy. - Biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn học dân tộc - Cảm nhận đựoc sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ. - Nắm được nội dung, ý nghĩa văn bản, hình ảnh ánh trăng của hiện tại và quá khứ. - Sự sáng tạo hình ảnh thơ mang nhiều tầng ý nghĩa, kết hợp tự sự, trữ tình. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ. 3. Thái độ - Giáo dục hs ý thức trân trọng những giá trị gần gũi trong cuộc sống .Từ đó biết sống nghĩa tình thuỷ chung với quá khứ , hợp với đạo lí “Uống nước nhớ nguồn” 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học năng lực hợp tác, giao tiếp, phân tích. - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu bài, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Soạn bài theo câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành, PP phân tích. 2. Kĩ thuật : Thuyết trình tích cực, trình bày một phút, hỏi và trả lời, Động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ H: Đọc thuộc lòng “Bếp lửa”. Ý nghĩa bài thơ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: : GV yêu cầu HS đọc những câu thơ viết về chủ đề trăng. ? Cảm nhận về hình ảnh ánh trăng trong những câu thơ trên. ?Bài thơ ‘ Ánh trăng do ai sáng tác? Sáng tác trong thời kì nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức trọng tâm I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả- văn bản : 15 H: Dựa vào chú thích ở SGK. Nêu vài nét cơ bản về tác giả Nguyễn Duy ? H:Bài thơ ra đời vào năm nào ? - Gv hướng dẫn cách đọc : Khổ 1,2,3 giọng tự sự Khổ 4 đột ngột cất cao , ngỡ ngàng Khổ 5,6 : tha thiết trầm lắng - Gọi 2 em học sinh đọc , Gv nhận xét . GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích H: Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt ? H: Dựa vào mạch cảm xúc bài thơ , hãy chia bố cục ? * Bố cục: 3 phần + P1: 2 khổ đầu : Vầng trăng trong quá khứ + P2: 2 khổ tiếp : Vầng trăng hiện tại + P3: 2 khổ cuối: Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả về ánh trăng, vầng trăng -> Sắp xếp theo trình tự thời gian H. Tìm lời thơ gợi tả hình ảnh vầng trăng trong quá khứ.? HS thảo luận cặp đôi- 3P H. Biện pháp NT được sử dụng trong đoạn thơ? Qua đó em hình dung như thế nào về hình ảnh vầng trăng trong quá khứ ? - HS thảo luận -> trình bày -> bổ sung H. Cuộc sống của người lính trong a.Tác giả - Nguyễn Duy Nhuệ sinh 1948, Quê ở Thanh Hoá - Ông là nhà thơ quân đội, trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ b. Văn bản - Ra đời 1978 rút trong tập “Ánh trăng” 2. Đọc – chú thích a. Đọc b. Chú thích 3. Thể loại – phương thức biểu đạt * Thể loại : thơ năm chữ * Phương thức biểu đạt: Tự sự , biểu cảm. 4. Bố cục : 3 phần II. Đọc hiểu văn bản. 1. Vầng trăng trong quá khứ “Hồi nhỏ tri kỉ ” NT :+Giọng thơ tâm tình + Điệp từ “ với”,’ hồi”, liệt kê ->Trăng là hình ảnh đẹp của thiên nhiên gắn bó với tuổi thơ tươi mát. - Trăng trở thành đồng chí, đồng đội cùng người lính chia ngọt sẻ bùi. - Trăng gắn liến với những năm tháng gian lao trong cuộc đời người lính. Trần trụi... 16 quá khứ được gợi lên qua câu thơ nào? HS làm việc cá nhân H.N

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_65_den_83_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf