Tiết 64 - Bài 12
Văn Bản: BẾP LỬA
- Bằng ViệtI. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của
bài thơ.
- Những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình
thương, giàu đức hy sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tư sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm
trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu
cảm trong bài thơ
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang
ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với tình cảm với quê hương đất nước.
3. Thái độ: HS thể hiện lòng yêu thương mẹ, kính trọng bà và tình yêu quê hương
đất nước.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực cảm thụ thơ
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp phương tiện dạy học
a. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nếu vấn đề, thảo luận nhóm.
b. Phương tiện: SGK, phiếu học tập, tranh ảnh
2. Dự kiến các hoạt động học của học sinh
a. Trước giờ học
Hs chuẩn bị bài theo các phiếu học tập mà gv yêu cầu giờ trước.
b. Trên lớp : Hs tiến hành hoạt động theo hình thức cá nhân và nhóm
c. Sau giờ học : Hs củng cố và thực hiện theo y.c của GV
142 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 62 đến 103 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 -
Ngày giảng: 1/11/2019 (9A4)
2/11 (9A5)
Tiết 62,63
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Huy Cận)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm vững về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Thấy được sự thống nhất của cảm hứng thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng
về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc
lãng mạn trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.
- Nhận biết một số chi tiết nghệ thuật (Đại trà). Phân tích, cảm nhận một số
chi tiết nghệ thuật trong bài thơ. (KG)
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác
giả.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng, giáo dục tinh thần yêu lao động, niềm tự hào về vẻ đẹp của
quê hương đất nước.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực cảm thụ thơ
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp phương tiện dạy học
a. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nếu vấn đề, thảo luận nhóm.
b. Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập
2. Dự kiến các hoạt động học của học sinh
a. Trước giờ học
Hs chuẩn bị bài theo các phiếu học tập mà gv yêu cầu giờ trước.
b. Trên lớp : Hs tiến hành hoạt động theo hình thức cá nhân và nhóm
c. Sau giờ học : Hs củng cố và thực hiện theo y.c của GV
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
* HĐ1: KHỞI ĐỘNG
- Gv chiếu hình ảnh về vịnh Hạ Long.
H1: Đây là thắng cảnh nào ở Việt Nam ? Em hãy nêu những hiểu biết của em
về thắng cảnh này ?
H2: Hoạt động chính của người dân làng chài nơi đây là gì ? (đánh bắt cá)
Gv dẫn vào bài: Nơi vùng biển Hạ Long nhà thơ Huy Cạn trong 1 lần đi thực
tế, hồn thơ nảy nở ông dã viết bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá với tâm trạng vui
tươi náo nức trước cuộc đời mới
* HĐ2: Hình thành kiến thức
- 2 -
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Hs theo dõi phần chú thích trong SGK
và kết hợp theo dõi trên máy chiếu
- GV giới thiệu ảnh chân dung và các
tác phẩm thơ của nhà thơ Huy Cận trên
máy chiếu.
Hs hoạt động cá nhân): 1 phút
H: Hãy nêu vài nét khái quát về tác
giả?
+ Thơ ông dạt dào niềm vui và ấm áp
tình đời, niềm tin yêu cuộc sống mới.
H: Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của
văn bản?
- GV: Liên hệ thực tế lịch sử những
năm sau kháng chiến chống Pháp ở
Miền Bắc.
- GV hướng dẫn đọc.
+ Giọng vui tươi phấn chấn, nhịp vừa
phải.
+ Ở khổ 2-3-7 giọng đọc cần cao, nhịp
nhanh hơn.
- GV đọc mẫu -> HS đọc.
- HS, GV nhận xét cách đọc.
- Gv chiếu hình ảnh của các loài cá
Hs hoạt động nhóm (đôi): 2 phút
H: Bài thơ được triển khai theo trình tự
nào?
H: Dựa vào trình tự ấy, em hãy xác
định bố cục của bài thơ?
H: Phương thức biểu đạt của văn bản?
HS Đọc hai khổ thơ đầu.
Đối tượng miêu tả trong 2 khổ thơ đầu
là gì ? Những câu thơ nào miêu tả cảnh
thiên nhiên ?
Hs hoạt động nhóm 5: 5 phút
H: Cảnh thiên nhiên được khắc hoạ qua
những hình ảnh nào ? Cảnh được miêu
tả ở thời điểm nào ?
I. Đọc – tìm hiểu chung về văn bản.
1. Tác giả, văn bản
- Cù Huy Cận (1919-2005)
+ Trước CM là nhà thơ nổi tiếng của
phong trào “thơ mới”
+ Sau CM: ông là nhà thơ tiêu biểu của
nền thơ hiện đại VN
- Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá
+ Viết 1958, nhân chuyến đi thực tế
dài ngày tại Quảng Ninh.
+ In trong tập “Trời mỗi ngày lại
sáng”.
2. Đọc, chú thích
a. Đọc
b. Chú thích
3. Bố cục: 3 đoạn.
- Khổ 1,2: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi.
- Khổ 3 -> 6: Cảnh đoàn thuyền đánh
cá trên biển trong đêm trăng.
- Khổ 7: Đoàn thuyền đánh cá trở về.
4. PTBĐ
Miêu tả + biểu cảm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi.
* Thiên nhiên
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
- 3 -
H: Tác giả sử dụng BPNT gì ? Nêu tác
dụng
H: Qua đó, em thấy cảnh biển lúc
hoàng hôn hiện ra như thế nào?
Gv bình:
Huy cận có sự liên tưởng thú vị: Vũ trụ
là ngôi nhà lớn, màn đêm là tấm cửa
khổng lồ, những lượn sóng là then cửa
cồn lên cài chặt then nhốt ánh trăng
bằng động tác mau lẹ. Đêm bao trùm.
- GV: Khi vũ trụ đang đi dần vào trạng
thái nghỉ ngơi thì người dân chài trên
những con thuyền đánh cá lại bắt tay
vào công việc.
Hs hoạt động cặp đôi
H: Hình ảnh đoàn thuyền ra khơi được
thể hiện qua từ ngữ và hình ảnh nào?
H: Tác giả đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào ? Nêu tác dụng. Em có
suy nghĩ gì về từ Lại được sử dụng
trong câu ?
-> Sự đối lập hoạt động của TN và của
con người: làm nổi bật tư thế lao động
của con người trước biển cả.
H: Qua đó đã diễn khí thế gì của người
lao động?
- GVB: - Khổ thơ đầu, không gian
khoáng đạt (mặt trời, biển), cảnh vật
bao la, hùng vĩ gợi lên sự vô cùng, vô
tận của trời biển, nhưng đoàn thuyền
đánh cá ra đi trong cảnh ấy lại tràn đầy
tiếng hát.
* Hoạt động nhóm 5: 4 phút
H: Câu hát của người dân chài lưới
được khắc hoạ như thế nào?
H: Trong khổ thơ trên tác giả đã sử
dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
Nêu tác dụng ?
H: Đọc khổ thơ có ý kiến cho rằng:
Đây là khúc ca niềm mong ước thiết tha
và ngợi ca biển cả của người lao động ?
Em đồng ý với ý kiến đó không vì sao ?
H: Qua những hình ảnh đó em có nhận
-> NT: Hình ảnh so sánh, nhân hóa,
liên tưởng bất ngờ, thú vị.
=> Cảnh biển vào đêm kì vĩ tráng lệ
ấm áp, gần gũi, vũ trụ đi vào nghỉ ngơi
* Con người
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
- Từ lại: công việc đánh cá diễn ra đều
đặn
-> Hình ảnh ẩn dụ, phóng đại Câu hát
căng buồm.
=> Khí thế vui tươi, hăng say, phấn
chấn, làm chủ thiên nhiên của người
lao động.
Hát rằng: Cá bạc biển Đông lặng
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng
Đến dệt lưới ta đoàn cá ơi.
-> NT: So sánh, liệt kê: giàu có của
biển cả
- Nhân hoá, vừa hiện thực vừa lãng
mạn: niềm mong mỏi...
-> Ca ngợi sự giàu có của biển cả và
mong ước đánh được nhiều tôm cá.
Một khí thế ra khơi phơi phới niềm tin.
* Tiểu kết: Cảnh hoàng hôn đẹp kỳ vĩ
- 4 -
xét gì về cảnh ra khơi của đoàn thuyền
và tâm trạng của những người lao động
trên biển?
* Gv tích hợp với việc bảo vệ môi
trường.
Tiết 2:
- Y/c chú ý vào 4 khổ (khổ 3-6)
H: 4 khổ thơ trên miêu tả cảnh gì?
H: Trong phần này tác giả tập trung
miêu tả những đối tượng nào là chủ
yếu?
- Cảnh đoàn thuyền
- H/ả đàn cá trong đêm trăng trên biển
* Hoạt động nhóm 5 hs - 4 phút
H: Cảnh đoàn thuyền trên biển được
miêu tả qua những hình ảnh nào?
H: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để
miêu tả hình ảnh con thuyền?
H: Hình dung như thế nào về con
thuyền này?
H: Huy cận tiếp tục miêu tả hoạt động
đánh cá của ngư dân qua những từ ngữ
nào?
- Y/c HS dùng bút chì gạch chân dưới
từ ngữ miêu tả hoạt động của ngư dân
đang đánh bắt cá. Chỉ ra các biện pháp
nghệ thuật trong đoạn thơ?
(2p HĐ cá nhân)
H: Em có nhận xét gì về từ loại, ngôn
ngữ, nhịp thơ và giọng điệu của đoạn
thơ này
H: Qua đó cho ta hình dung được cảnh
lao động của người dân trên biển như
thế nào?
- GV liên hệ: Miền Bắc sau thắng lợi
cuộc kháng chiến chống Pháp, bước
vào giai đoạn khôi phục và phát triển
kinh tế. Sự tin tưởng vào Đảng, Bác Hồ
nhân dân nô nức hăng say thi đua lao
động sản xuất. Khí thế đó bao trùm toàn
bộ MB, đặc biệt với ngư dân vùng biển
Quảng Ninh những năm 1958.
và tâm trạng náo nức, phấn chấn của
người đi biển.
2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên
biển trong đêm trăng.
* Cảnh đoàn thuyền đánh cá.
- Hình ảnh đoàn thuyền
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng.
-> NT: Liên tưởng, phóng đại, động từ.
=> Con thuyền dũng mãnh lao đi giữa
mênh mông biển trời.
- Hoạt động của ngư dân đánh cá
Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
...
Ta hát bài ca gọi cá vào
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao
...
Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng
Ta kéo săn tay chùm cá nặng
-> NT: - các động từ, ngôn ngữ giàu
hình ảnh, nhạc điệu, gợi liên tưởng.
- Nhịp khỏe khoắn, giọng vui tươi
=> Kéo lưới khẩn trương, hứng khởi,
say mê những người dân chài vì sự
giàu đẹp của đất nước.
- 5 -
* Hoạt động cặp đôi: 4p
H: Nói về biển cả, tác giả đã kể tên và
tập trung miêu tả những loại cá nào?
H: Tác giả miêu tả đàn cá bằng biện
pháp nghệ thuật nào?
- Bầy cá như nàng tiên đang vũ hội. Cá
song được vẽ bằng nét bút tài hoa nhất.
Vẩy cá đen, hồng lấp lánh trên biển như
những ngọn đuốc rực rỡ, cái đuôi tinh
nghịch, tươi vui của bầy cá được phản
chiếu ánh trăng, khiến cho vẻ đẹp của
biển đêm đẹp lên bội phần. Đặc biệt
nhà thơ đã so sánh hình ảnh biển cho ta
cá như lòng mẹ, gợi sự bao la, dồi dào,
trù phú. Đây là niềm tự hào của dân
chài lưới với biển quê hương.
H: Qua đó, em nhận xét gì về bức tranh
trên biển trong đêm trăng.
* HĐ nhóm 5 hs – Kỹ thuật đặt câu
hỏi
- HS đọc khổ thơ cuối, quan sát tranh.
H: Hai bức ảnh này cho ta biết điều gì?
H: Có ý kiến nói rằng, khổ đầu và cuối
có nhiều điểm giống nhau, tuy hô ứng
nhưng lại có ý nghĩa riêng. So sánh khổ
thơ đầu và cuối (H/a thơ, nghệ thuật)
TL: cá nhân, nhóm (3p)
SD kĩ thuật trải bàn.
- 1 nhóm báo cáo sản phẩm.
- 5 nhóm khác nhận xét bổ sung và cảm
thụ
+ Mặt trời xuống
biển
+ Đoàn thuyền ra
khơi
+ Tiếng hát phấn
khởi ra khơi
+ Mặt trời nhô lên
(bình minh), +
Đoàn thuyền trở về
+ Tiếng hát vui
mừng thắng lợi trở
về
Vẫn tiếng hát vang lên căng buồm,
* Hình ảnh đàn cá.
Cá nhụ, cá chim cùng cá đé
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng
Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe...
Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông.
...
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự thủa nào.
-> NT: Liệt kê, nhân hóa, động từ, tính
từ, từ láy, ẩn dụ, so sánh.
=> Bức tranh đẹp, lãng mạn. Biển cả
lớn lao, giàu đẹp => tự hào về vùng
biển quê hương.
3. Đoàn thuyền đánh cá trở về
Câu hát căng buồm với gió khơi
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời
Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
- 6 -
tiếng hát chở niềm vui thắng lợi của
một chuyến đi biển may mắn tôm cá đầy
khoang. Đoàn thuyền vẫn hào hứng
chạy đua với tốc độ với thời gian, với
mặt trời, một ngày mới đã bắt đầu.
Hình ảnh “Mắt cá huy hoàng muôn
dặm khơi” là hình ảnh ẩn dụ muốn nói
tới cuộc sống tươi đẹp.
H: Đây là bức tranh như thế nào?
H: Qua bức tranh về thiên nhiên, con
người lao động trong bài, em có nhận
xét gì về cái nhìn và cảm xúc của tác
giả ?
H: Em học tập được gì từ Huy Cận
trong việc miêu tả thiên nhiên và con
người trong thơ văn?
- Miêu tả giữa thiên nhiên và con người
hài hòa, đăng đối.
* Kỹ thuật sơ đồ tư duy
- GV kết hợp củng cố
+ Điền sơ đồ tư duy, phát phiếu sơ đồ
cho nhóm
+ Một nhóm trình bày trên bảng, nhận
xét, chấm chéo
+ GV công bố kết quả, chấm điểm.
H: Khái quát những nét tiêu biểu về
nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa bài thơ?
-> NT:
+ Hô ứng, đối lập: mặt trời, đoàn
thuyền và tiếng hát.
+ Hình ảnh nhân hóa, liên tưởng, ẩn
dụ, phóng đại, điệp ngữ, động từ.
=> Bức tranh bình minh trên biển đẹp.
Khúc ca hùng tráng, phấn khởi ca ngợi
thiên nhiên và con người lao động
mới.
=> Tự hào, thể hiện tình yêu đất nước
và con người lao động, tin yêu cuộc
sống.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Sử dụng bút pháp lãng mạn với các
biện pháp NT đối lập, so sánh, nhân
hoá, phóng đại.
- Sử dụng ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh,
nhạc điệu, gợi liên tưởng.
- Nhịp điệu khỏe khoắn, giọng điệu vui
tươi.
2. Nội dung
- Tả về hành trình chuyến ra khơi đánh
cá, khắc họa nhiều hình ảnh đẹp, tráng
lệ về thiên nhiên, vũ trụ và con người
lao động.
3. Ý nghĩa
Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng
mạn. Ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp.
Ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu
đẹp của đất nước của những người lao
động mới.
* HĐ3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hs làm các bài tập trên máy chiếu
- Bài tập 1,2,3
* HĐ4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Viết đoạn văn cảm nhận về khổ thơ đầu của bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá
* HĐ4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- Hs về nhà vẽ tranh cảnh: Hoàng hôn trên biển
- 7 -
Ngày dạy: 4/11/2019 (9A4, 9A5)
Tiết 64 - Bài 12
Văn Bản: BẾP LỬA
- Bằng Việt-
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của
bài thơ.
- Những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình
thương, giàu đức hy sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tư sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm
trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu
cảm trong bài thơ
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang
ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với tình cảm với quê hương đất nước.
3. Thái độ: HS thể hiện lòng yêu thương mẹ, kính trọng bà và tình yêu quê hương
đất nước.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực cảm thụ thơ
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp phương tiện dạy học
a. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nếu vấn đề, thảo luận nhóm.
b. Phương tiện: SGK, phiếu học tập, tranh ảnh
2. Dự kiến các hoạt động học của học sinh
a. Trước giờ học
Hs chuẩn bị bài theo các phiếu học tập mà gv yêu cầu giờ trước.
b. Trên lớp : Hs tiến hành hoạt động theo hình thức cá nhân và nhóm
c. Sau giờ học : Hs củng cố và thực hiện theo y.c của GV
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
* HĐ1: KHỞI ĐỘNG
- Hs trả lời các câu hỏi sau:
H: Tuổi thơ của em gắn bó với điều gì nhất ?
H: Hãy kể về 1 người thân yêu gắn với kỉ niệm tuổi thơ của em ?
- GV dẫn vào bài: Có một người cháu khác, sống ở nước ngoài, sử dụng những
chiếc bếp hiện đại vẫn không nguôi nhớ về hình ảnh bếp lửa quê nhà với hình
ảnh bà “nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm” mỗi sớm mai. Người cháu đó là ai?
Anh nghĩ gì về tình bà cháu? ...
- 8 -
* HĐ2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hs theo dõi chú thích sgk
Gv: treo chân dung tác giả.
* HĐ cá nhân
H: Nêu những nét tiêu biểu về tác giả?
H: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Gv: Giọng tình cảm, chậm rãi và lắng
đọng, xúc động bồi hồi...
Gv đọc 1 đoạn - HS đọc
Gv: hướng dẫn hs giải nghĩa một số từ
khó.
H: Em hiểu thế nào là đinh ninh?
Nghĩa trong bài thơ này và nghĩa trong
bài thơ đêm nay Bác không ngủ có
khác nhau?
H: Cho biết thể thơ của văn bản? Đặc
điểm của nó thể hiện như thế nào?
Hs: 7 chữ ở 3 câu đầu – lời đề từ.
8 tiếng/ câu, 7 khổ (cả 3 câu đầu), gieo
vần chân liền.
* HĐ cặp đôi
H: Bài thơ là lời của nhân vật nào? Nói
về ai? Về điều gì?
- Nhân vật người cháu nói về những kỉ
niệm với bà...
H: Dựa vào đó em hãy xác định 2 loại
hình tượng này ở trong bài?
- Nvật trữ tình: Người cháu
- Đối tượng trữ tình: Bếp lửa và người
bà.
I. ĐỌC – HIỂU CHUNG VĂN BẢN
1. Tác giả - văn bản:
a. Tác giả
- Tên thật: Nguyễn Việt Bằng (1941)
- quê: Thạch Thất – Hà Tây
- Làm thơ từ năm 1960 và thuộc thế hệ
nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến
chống Mĩ.
b. Văn bản:
- Sáng tác 1963 khi tác giả đang là SV
ngành Luật trường Đại học Tổng hợp Ki-
ép (Liên Xô cũ).
- In trong tập “ Hương cây - Bếp lửa”
(1968) tập thơ đầu tay của Bằng Việt -
Lưu Quang Vũ.
2. Đọc - tìm hiểu chú thích
a. Đọc
b. Chú thích:
3. Thể thơ: 8 tiếng
4. Nhân vật trữ tình: người cháu (tác
giả
- Đối tượng của nhân vật trữ tình: bếp
lửa và người bà.
- 9 -
H: Cho biết bố cục? nội dung mỗi
phần?
Gv: gợi ý nội dung các phần, yêu cầu
hs tìm giới hạn của 4 phần.
- Khổ 1: 3 câu đầu: Hình ảnh bếp lửa
khơi nguồn cho dòng cảm xúc về bà.
- 4 khổ tiếp: Tiếp - “Chứa niềm tin dai
dẳng” → Hồi tưởng kỉ niệm tuổi thơ
sống bên bà và hình ảnh bà gắn với
hình ảnh bếp lửa.
- Khổ 6: Tiếp - “thiêng liêng Bếp lửa”
→ Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà
- Khổ cuối: Lại nhớ bà nhóm bếp lửa
không nguôi.
* HĐ cá nhân – GV sử dụng kĩ
thuật đặt câu hỏi
H: Hình ảnh nào đã khơi nguồn dòng
cảm xúc của cháu?Tìm câu thơ thể
hiện?
– Gv sử dụng tranh.
H: Em hiểu như thế nào về “bếp lửa
chờn vờn”,“ bếp lửa ấp iu”?
- Hình ảnh bếp lửa hồng ẩn hiện, không
rõ.
- Bếp lửa ấp iu gợi ra sự chi chút,
nâng niu của người nhóm lửa.
H: Tác giả đã sử dụng phép nghệ thuật
gì? Ý nghĩa ntn?
H: Bếp lửa đã khơi nguồn nhớ thương
bà được thể hiện ntn?
H: Vì sao nỗi nhớ bà lại gợi lên từ bếp
lửa?
- Nó gắn với hình ảnh bà ở một miền
quê nghèo.
H: Em cảm nhận câu thơ trên như thế
nào?
(HS tự cảm nhận)
* HĐ nhóm 5 - 4 phút
5. Bố cục: 4 phần
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Những kỉ niệm về bà và tình bà
cháu:
* Hình ảnh khơi dòng hồi tưởng:
- Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
→ Điệp từ, từ láy tăng giá trị gợi hình
gợi cảm
Gợi lên hình ảnh bếp lửa hồng ẩn
hiện trong sương sớm, là hình ảnh
quen thuộc trong gia đình ở một miền
quê yên tĩnh, gợi cảm giác ấm áp, thân
thương khơi dòng cảm xúc nhớ thương
về bà.
- Cháu thương bà biết mấy nắng mưa
=> Nỗi lòng thương bà bền bỉ trong
tâm hồn cháu.
* Những kỉ niệm tuổi thơ bên bà:
- 10 -
H: Theo dòng hồi tưởng, những kỉ
niệm tuổi thơ bên bà hiện lên qua
nhữngchi tiết, hình ảnh thơ nào?
H: Chỉ ra sự kết hợp các phương thức
kể,tả, biểu cảm trong đoạn thơ này?
H: Qua đó nói lên tuổi thơ bên bà như thế
nào?
H: Tác giả viết “nghĩ lại đến giờ sống
mũi còn cay” đã thể hiện cảm xúc của
tác giả như thế nào?
* HĐ cặp đôi – 3 phút
H: Tiếng chim tu hú vang vọng trong
trí nhớ của tác giả giúp tác giả nhớ lại
những gì về bà?
- Hs tìm chi tiết.
H: Tác giả đã sử dụng những phương
thức gì? Có ý nghĩa như thế nào khi
nói về tuổi thơ của cháu?
H: Qua đó ta thấy h/a người bà hiện
lên ntn?
(Ngọn lửa được thắp bằng tình yêu
thương con cháu
Ngọn lửa ấy được thắp = niềm tin vào
k/c thắng lợi)
* HĐ cá nhân - GV sử dụng kĩ thuật
đặt câu hỏi
H: Trong những năm gian khổ ác liệt,
bà vẫn có thái độ như thế nào? Tìm
chi tiết thể hiện?
- Vẫn vững lòng, bà dặn cháu đinh
ninh
Bố ở chiến khu bố còn việc bố...
H: Vì sao ở hai câu dưới tác giả dùng
từ “ngọn lửa” mà không nhắc lại bếp
lửa? Ngọn lửa ở đây có ý nghĩa là gì?
H: Em hiểu câu thơ trên như thế nào?
Gv: Trong câu: Lận đận đời bà ...
Bà vẫn giữ thói quen dạy sớm
- Lên bốn tuổi cháu quen mùi khói
Chỉ nhớ khói hoen nhèm mắt cháu
Nghĩ lại đến giờ sống mũi vẫn còn
cay.
→Sử dụng phương thức kể, tả, biểu
cảm đan xen
Nhớ về tuổi thơ có nhiều gian khổ,
thiếu thốn, nhọc nhằn khi ở cùng bà.
Nhà thơ vô cùng xúc động, nỗi nhớ
thương bà ngậm ngùi tha thiết.
- Tu hú kêu trên những cánh đồng xa
Khi tu hú kêu bà còn nhớ không bà
→ Sự kết hợp giữa tự sự và biểu cảm.
Bà là h/a đẹp về tình yêu thương
bao la, sự chăm chút tận tình cho con
cháu. Bà là chỗ dựa vững chắc cho
cháu, thay thế và lấp đầy tất cả, người
mẹ VN yêu nước, yêu CM.
2. Những suy ngẫm về bà và bếp lửa
- Trong những năm gian khổ bà vẫn là
chỗ dựa tinh thần cho cháu, chăm sóc
cháu.
- “Bếp lửa” chuyển sang “ngọn lửa”
→ Phép ẩn dụ: Ngọn lửa được nhen lên
từ bếp lửa của bà thành ngọn lửa của tình
yêu thương, ngọn lửa của niềm tin yêu ấp
ủ.
Bà là người nhóm lửa, giữ lửa và
truyền lửa cho thế hệ sau.
Lận đận đời bà ...
Bà vẫn giữ thói quen dạy sớm
- 11 -
H: Tác giả đã dùng nghệ thuật gì
trong các câu thơ này?
H: Qua đó nói lên cuộc đời bà như
thế nào? Phẩm chất nổi bật qua việc
làm đó?
* HĐ nhóm 5 – 4 phút
H: Người cháu đã nghĩ về ngọn lửa
bà nhóm lên hiện tại bây giờ như thế
nào?
H: Câu thơ sử dụng NT gì? Tác dụng?
H: Em hiểu gì về câu thơ “Ôi kì lạ và
thiêng liêng – Bếp lửa”?
Gv tiểu kết
→ Sử dụng phương thức kể, từ láy, ẩn
dụ
Cuộc đời bà đầy gian lao, vất vả,
sự tần tảo, sự hi sinh, chăm lo cho mọi
người giống như bao người phụ nữ
Việt Nam.
- Nhóm bếp lửa...
Nhóm niềm yêu thương
Nhóm nồi xôi
Nhóm dậy cả...
-> Điệp từ nhóm mang ý nghĩa ẩn dụ,
từ động tác nhóm lửa bà đã khơi dậy
tình yêu thương, khơi dậy niềm vui,
khơi dậy kí ức đẹp trong mỗi người,
truyền hơi ấm, tình người cho cháu.
- Ôi kì lạ và thiêng liêng – Bếp lửa
=> Bếp lửa trở thành mảnh tâm hồn, là
biểu tượng thiêng liêng của người bà
trong lòng cháu.
4. Củng cố - dặn dò
4.1. Củng cố:
- Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ?
- Những hình ảnh gợi nỗi nhớ về bà?
4.2. Dặn dò:
- Học bài nắm được nội dung nghệ thuật của bài thơ.
- Nắm được tình cảm của người cháu dành cho bà
- Chuẩn bị: các phần tiếp theo? tìm hiểu bài "khúc hát ru những em bé
lớn trên lưng mẹ" (thực hiện theo yêu cầu của phần đọc- hiểu văn bản)
______________________________________
* HĐ3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hs làm các bài tập trên bảng phụ: Hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa biểu tượng của
bếp lửa
* HĐ4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Viết đoạn văn cảm nhận về khổ thơ đầu của bài thơ: Bếp lửa
* HĐ4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- Hs về nhà sưu tầm những bài hát bài thơ nói về ông bà cha mẹ và viết 1 đoạn
văn từ 5-7 dòng nêu cảm nhận về bài hát hoặc bài thơ đó
IV. HƯỚNG DẪN CHẨN BỊ TIẾT HỌC SAU.
- Đọc tiếp khổ thơ: 3,4,5,6 của bài Bếp lửa
- Trả lời các câu hỏi sau:
H: Hình ảnh Bếp lửa được nhắc bao nhiêu lần ? Ý nghĩa của việc nhắc lại đó ?
H: Vì sao ở cuối bài tác giả dùng từ ngọn lửa mà ko dùng từ Bếp lửa ? Ngọn
lửa ở đây có ý nghĩa gì ?
- 12 -
Ngày dạy: 5/11/2019 (9A4, 9A5)
Tiết 65
BẾP LỬA (tiếp)
- Bằng Việt -
HDĐT: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
- Nguyễn Khoa Điềm-
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
* Bài “Bếp lửa”
- Tiếp tục tìm hiểu về tâm sự của người cháu ở nơi xa và ý nghĩa của
hình ảnh “bếp lửa” trong bài thơ
- Nội dung và nghệ thuật chính, ý nghĩa của văn bản.
* Bài: “Khác hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”
- Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà-ôi trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê
hương đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kỳ lịch sử này.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm
hưởng của những khúc hát thiết tha, trìu mến (khúc hát ru...)
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu
cảm trong bài thơ
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang
ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với tình cảm với quê hương đất nước.
- Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
3. Thái độ:
- Bối dưỡng lòng yêu thương, kính trọng mẹ; kính trọng và biết ơn bà và
tình yêu quê hương đất nước.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực cảm thụ thơ
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp phương tiện dạy học
a. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nếu vấn đề, thảo luận nhóm.
b. Phương tiện: SGK, phiếu học tập
2. Dự kiến các hoạt động học của học sinh
a. Trước giờ học
Hs chuẩn bị bài theo các phiếu học tập mà gv yêu cầu giờ trước.
b. Trên lớp : Hs tiến hành hoạt động theo hình thức cá nhân và nhóm
c. Sau giờ học : Hs củng cố và thực hiện theo y.c của GV
- 13 -
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
* HĐ1: KHỞI ĐỘNG
Gv cho hs quan sát hệ thống các bài tập trắc nghiệm liên quan đến kiến
thức bài trước về các kiến thức:
- Tuổi thơ của cháu ở bên bà
- Ý nghĩa của việc sử dụng từ: Ngọn lửa
Gv dẫn vào tiết học.
* HĐ2: HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
* Hoạt động cặp đôi: 3 phút
- Hs hoạt động - trao đổi phiếu học
tập. Chấm chéo giữa các nhóm
H: Người cháu ở trong hoàn cảnh như
thế nào ? Trong tâm tư của cháu luôn
thường trực điều gì ?
H’: Khổ thơ có những BPNT nào
được tác giả sử dụng?
H’: Lời thơ đã khẳng định điều gì?
- Dù cho tác giả đã hòan thành
nguyện ước của bà . Đã là 1 con
người thành đạt. Đã sống trong 1
điều kiện đầy đủ tiện nghi. Nhưng vẫn
luôn hướng về cội nguồn.
* Hoạt động cá nhân – Gv sử dụng
kỹ thuật đặt câu hỏi
Hs: đọc 1 lượt cả bài thơ
H’: Hình ảnh bếp lửa được nhắc đi
nhắc lại bao nhiêu lần trong bài thơ?
Gv có những lần gián tiếp: Mùi khói,
nhóm lửa
H’: Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ
mang ý nghĩa gì?
- Hình ảnh bếp lửa gợi lại trong lòng
cháu nhiều kỷ niệm ...
* Hoạt động nhóm 5: 4 phút
H’: NT sử dụng trong bài thơ này có gì
đặc biệt?
A. BÀI THƠ BẾP LỬA (tiếp)
II. Đọc - Hiểu văn bản (tiếp)
3. Niềm thương nhớ của cháu
Giờ cháu đi xa có ngọn khói trăm tàu
Sớm mai này bà nhóm lửa lên
chưa?
=> NT: Điệp ngữ, câu hỏi tu từ, câu
khẳng định
=&
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_62_den_103_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf