Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 44: Từ đồng âm

 ? Từ cao trong câu: “Mua cao về dán nhọt” giống và khác từ cao trong đoạn thơ của Đỗ Phủ ở chỗ nào?

Giống về âm nhưng khác về nghĩa.

* Dẫn dắt: Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại khác xa nhau gọi là từ gì? (Đồng âm). Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng âm. Không vì nghĩa của hai từ này không giống nhau mà nghĩa trái ngược nhau.

 

docx6 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 44: Từ đồng âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 44 Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm từ đồng âm - Thấy được việc sử dụng từ đồng âm . 1.2. Kỹ năng: - Nhận biết từ đồng âm trong VB, phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Đặt câu phân biệt từ đồng âm. - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm. * Giáo dục kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các từ đồng âm phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng các từ đồng âm. 1.3. Thái độ: Có ý thức trong việc lựa chọn để sử dụng từ chính xác trong qúa trình nói, viết. * Liên môn, tích hợp: - GD đạo đức: Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt. => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC. 1.4. Phát triển năng lực: * Các phẩm chất: + Tự lập, tự tin, tự chủ, * Các năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực riêng: Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án, sgv, KH dạy học, chuẩn KTKN - Học sinh: SGK, vở ghi, soạn bài 3. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích mẫu, luyện tập, thực hành, trả lời 1 phút, động não, hoạt động nhóm 4.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 4.1. Ổn định và tổ chức lớp: ( 1 phút) 7B: 4.2 .Kiểm tra bài cũ: ( 4p): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV chiếu đoạn thơ của Đỗ Phủ: Tranh bay sang sông trải khắp bờ. Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa, Mảnh thấp quay lộn vào mương sa. ? Tìm cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ trên ? Vì sao em biết đó là cặp từ trái nghĩa ? H: cao - thấp. Vì 2 từ này có nghĩa trái ngược nhau. 4.3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) * Sử dụng ví dụ của phần kiểm tra bài cũ, GV gợi ý dẫn dắt vào bài mới. ? Từ cao trong câu: “Mua cao về dán nhọt” giống và khác từ cao trong đoạn thơ của Đỗ Phủ ở chỗ nào? Giống về âm nhưng khác về nghĩa. * Dẫn dắt: Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại khác xa nhau gọi là từ gì? (Đồng âm). Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng âm. Không vì nghĩa của hai từ này không giống nhau mà nghĩa trái ngược nhau. * HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Phân tích ngữ liệu ? Giải thích nghĩa của các từ lồng ? + Lồng 1: Chỉ hđ chạy cất cao vó lên với sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ. + Lồng 2: Chỉ đồ vật thường đan thưa bằng tre nứa để nhốt chim. ? Hai từ lồng thuộc từ loại nào ? ? Nghĩa của các từ lồng trên có liên quan tới nhau không? Khác xa nhau. ? Như vậy, hai từ lồng này giống nhau và khác nhau ở chỗ nào ? Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau. * Khái quát: Từ lồng ở 2 ví dụ trên là từ đồng âm. ? Vậy, em hiểu thế nào là từ đồng âm ? Đọc ghi nhớ. Bài tập nhanh (bảng phụ) ? Xác định và giải nghĩa từ đồng âm trong hai câu sau (bảng phụ): + Cái bàn1 này đã hỏng. + Chúng ta cùng bàn2 về việc ấy ! Xác định - Giải nghĩa: + Bàn 1: Một đồ vật có 4 chân, làm bằng gỗ, tre, kim loại-> dùng để học, làm việc => danh từ. + Bàn 2: hoạt động trao đổi, thảo luận để đi đến thống nhất về 1 vấn đề nào đó => động từ. => 2 từ ²bàn² là đồng âm. ? Lấy ví dụ về từ đồng âm? Lấy ví dụ và giải thích. ? Bài tập 1 (SGK-136):? Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: thu, cao, ba, sang, nam, sức...? Làm việc nhóm bàn (2’) Gợi ý: Ví dụ: - Thu: mùa thu, gió thu (chỉ thời tiết - nghĩa trong bài thơ ) + thu hoạch, thu hái (gặt hái, thu nhận) + thu ngân, thu quĩ (thu tiền ) + thu nhận (tiếp thu và dung nạp) - Nghĩa của các từ lồng: + Lồng 1: chỉ hoạt động của sự vật -> động từ + Lồng 2: gọi tên sự vật -> danh từ -> Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau => Từ đồng âm. 2. Ghi nhớ (SGK -135) II. Sử dụng từ đồng âm * Yêu cầu HS quan sát lại 2 câu văn ở mục I1. ? Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong 2 ví dụ trên? Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ khác ở trong câu. Tức là dựa vào ngữ cảnh. * Chốt: + Phân biệt từ đồng âm phải dựa vào ngữ cảnh. - Tách khỏi ngữ cảnh: “khó hiểu theo hai nghĩa”. ? Câu: Đem cá về kho. Nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa ? Trong câu ²đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành hai nghĩa: + Kho là nơi chứa hàng hóa. + Kho là 1 cách chế biến thức ăn. ? Hãy thêm vào câu văn này một vài từ để câu trở thành câu đơn nghĩa ? - Kho 1: Đem cá về kho của xí nghiệp / Đem cá cất vào kho. - Kho 2: Đem cá về kho tương / Mẹ tôi kho cá bằng nồi đất rất ngon. * Chốt : Như vậy là từ “kho” được hiểu với 2 nghĩa hoàn toàn khác nhau. ? Để tránh những hiện tượng hiểu lầm do từ đồng âm gây ra, khi sdụng từ đồng âm chúng ta cần chú ý gì ? Trình bày. Đọc ghi nhớ. Bài tập nhanh * Đưa ra bài tập số 4 (sgk -136). Đọc bài tập 4. ? Từ vạc trong câu chuyện, nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể được hiểu theo mấy nghĩa. Đó là những nghĩa nào? Hai nghĩa: + (1) Cái vạc (chảo to) bằng kim loại để nấu thức ăn. + (2) 1 loại động vật: chân, mỏ dài, cao giống cò (con vạc). ? Tại sao anh chàng mượn vạc lại không trả lại cái vạc đã mượn mà trả lại con cò?. Do người hàng xóm nói không rõ ràng, cụ thể, gẫy gọn (anh chàng mượn vạc) câu nói được hiểu theo kiểu nước đôi anh chàng mượn vạc đã dựa vào điều đó, dùng hiện tượng đồng âm -> không trả cái vạc. ? Nếu em là viên quan sử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái? Giả i thích rõ nghĩa của từ vạc (theo một nghĩa): cái vạc làm bằng đồng. + yêu cầu anh hàng xóm phải trả đúng đồ vật ® nếu không sẽ phạt. Trong bài tập 4 người viết đã dùng hiện tượng đồng âm để chơi chữ với mục đích tu từ® tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu: phép tu từ chơi chữ. ® giao tiếp cần cẩn trọng khi sử dụng từ đồng âm. ? Từ đồng âm khác từ nhiều nghĩa như thế nào? Trình bày: + Đồng âm: viết, đọc giống nhau ® nghĩa khác xa, không liên quan đến nhau. + Từ nhiều nghĩa: hiện tượng chuyển nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc (giữa nghĩa gốc với nghĩa chuyển có một nét nghĩa làm cơ sở chung). VD: Chân bàn, chân người, chân núi ® Nét nghĩa chung: đều là bộ phận bên dưới của sự vật, gián tiếp với mặt đất. 1. Khảo sát ngữ liệu a. Ví dụ 1 - Phân biệt nghĩa của từ lồng: dựa vào ngữ cảnh. b. Ví dụ 2: Đem cá về kho ! - Kho 1: cái kho chứa tài sản - Kho 2: cách chế biến thức ăn. -> chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ, hoặc không dùng từ với nghĩa nước đôi. 2. Ghi nhớ: (SGK -136) III. Luyện tập * Bài tập 1, 4 các em đã được thực hành làm một số ý, phần còn lại các em sẽ hoàn thành ở nhà. * Định hướng : chúng ta tập trung vào bài tập 2, 3. ? Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó ? - Cổ chai: Phần giữa miệng thân chai. - Cao cổ: cất tiếng lên. ? Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó ? Bài tập 2 a - Cái cổ: phần giữa đầu và thân. - Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay. b. Các từ đồng âm với danh từ cổ: - Cổ kính : xưa cũ - Cổ động : cổ vũ, động viên - Cổ lỗ: cũ kĩ quá Thảo luận nhóm (3’) Yêu cầu: Lớp chia thành 3 tổ tương đương 3 nhóm, mỗi nhóm đặt câu theo yêu cầu vào khổ A0. ? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả 2 từ đồng âm) ? Thảo luận, cử đại diện trình bày, nhận xét, cho điểm nhóm khác. Nhận xét, chỉnh sửa. Bài tập 3 - Bàn (danh từ ) – bàn (động từ ): Chúng tôi bàn với nhau chuyển cái bàn đi chỗ khác. - Sâu (danh từ ) – sâu (động từ ): Những con sâu làm cho vỏ cây bị nứt sâu hơn. - Năm (danh từ ) – năm (số từ ): Có một năm anh Ba về quê năm lần. * HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, SÁNG TẠO (2’) Trò chơi: Nhanh tay nhanh mắt: Luật chơi: Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm ứng với các hình ảnh đó. Sau 3 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn, đội đó sẽ chiến thắng. Đáp án: 4.4 Củng cố: (2 phút) 1. Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng từ đồng âm gây ra, cần chú ý điều gì khi giao tiếp? A. Chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh, dùng từ chính xác, để tránh hiểu sai nghĩa của từ trong câu. B. Chú ý phát âm thật chính xác. C. Chú ý thông báo rằng mình sắp sửa dùng từ đồng âm. 2. Cần phân biệt từ đồng âm với hiện tượng nào dưới đây? A. Hiện tượng từ đồng nghĩa. B. Hiện tượng từ nhiều nghĩa. C. Hiện tượng từ trái nghĩa. 4.5. Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài ở nhà: ( 4 phút) * Học bài ở nhà - Học hiểu bài. Hoàn thành BT. - Viết 1 đoạn văn trong đó có dùng từ đồng âm ( chủ đề tự chọn) * Chuẩn bị bài mới - Ôn lại văn biểu cảm, xem lại đề bài viết tập làm văn số 2 để chuẩn bị chữa lỗi - Ôn tập khái niệm các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm - Soạn bài: “Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm” theo câu hỏi SGK - Lấy ví dụ một số văn bản đã học có sử dụng kết hợp 3 yếu tố tự sự, miêu tả , biểu cảm 5. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_44_tu_dong_am.docx