I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS củng cố các kiến thức trọng tâm về phần văn: Các văn bản Đồng
chí; Làng.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Giúp học sinh có ý thức tích cực, tự giác trong việc học tập; chịu khó tìm
tòi theo yêu cầu bài học.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có thể tạo lập được văn bản thể hiện
những đánh giá, nhận xét của bản thân về nhân vật sau khi đã học xong văn bản.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng nhận biết và vận dụng kiến
thức văn học khi tìm hiểu các văn bản hiện đại.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được về tác phẩm văn học hiện đại thông qua
việc tìm hiểu bài học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Nắm vững kiến thức, sưu tầm thêm bài tập luyện tập.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, lược đồ tư duy.
16 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 41 đến 47 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 02/11/2020 (9A3); 03/11/2020 (9A2)
TIẾT 41
ÔN TẬP PHẦN VĂN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS củng cố các kiến thức trọng tâm về phần văn: Các văn bản Đồng
chí; Làng.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Giúp học sinh có ý thức tích cực, tự giác trong việc học tập; chịu khó tìm
tòi theo yêu cầu bài học.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có thể tạo lập được văn bản thể hiện
những đánh giá, nhận xét của bản thân về nhân vật sau khi đã học xong văn bản.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng nhận biết và vận dụng kiến
thức văn học khi tìm hiểu các văn bản hiện đại.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được về tác phẩm văn học hiện đại thông qua
việc tìm hiểu bài học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Nắm vững kiến thức, sưu tầm thêm bài tập luyện tập.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, lược đồ tư duy.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu ý nghĩa của văn bản Làng?
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Để củng cố, hệ thống hóa kiến thức trọng tâm qua 2 văn bản: Đồng chí,
Làng. Hôm nay chúng ta cùng đi hiểu trong tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Gv cho học sinh hoàn thiện yêu cầu
theo sơ đồ tư duy.
- Hs hoạt động nhóm đôi (10 phút)
- Hs trình bày cá nhân -> Hs bổ sung.
A. Lí Thuyết.
- GV chốt.
I. Văn bản đồng chí.
1. Nghệ thuật :
- Ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân
gian, thể hiện tình cảm chân thành.
- Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với
lãng mạn tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang
ý nghĩa biểu tượng.
2. Nội dung
+ Tình đồng chí của những người lính
dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lý
tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự
nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn
cảnh.
+ Góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh
và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách
mạng.
* Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng
chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ
trong thời kì đầu kháng chiến chống thực
dân Pháp gian khổ.
II. Văn bản: Làng.
1. Nghệ thuật:
+ Tạo tình huống truyện gay cấn
+ Miêu tả tâm lí nhân vật chân thực, sinh
động qua suy nghĩ, hành động, lời nói
(độc thoại, đối thoại).
2. Giá trị nội dung:
- Tình yêu làng và lòng yêu nước, tinh
thần kháng chiến của người nông dân
phải rời làng đi tản cư đã được thể hiện
chân thực, sâu sắc và cảm động ở nhân
vật ông Hai.
* Ý nghĩa: Đoạn trích thể hiện tình yêu
làng, tình yêu nước của người nông dân
trong thời kì kháng chiến chống thực dân
Pháp.
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
* Bài tập 1: Đọc thuộc lòng 7 câu thơ đầu trong bài thơ “Đồng chí” và cho biết nội
dung chính của khổ thơ đó.
- Nội dung chính: Đoạn thơ nói lên cơ sở của tình đồng chí: họ cùng chung cảnh ngộ;
chung lí tưởng, mục đích chiến đấu.
* Bài tập 2: Từ văn bản Đồng chí của Chính Hữu, hãy cho biết cơ sở hình thành nên
tình đồng chí.
* Cơ sở hình thành tình đồng chí:
- Đều xuất phát từ những miền quê nghèo khó.
- Cùng chung mục đích chiến đấu và lí tưởng cao đẹp.
- Cùng chung khó khăn, gian khổ của cuộc đời người lính.
* Bài tập 3:
a. Câu văn "Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù." là câu
nói của ai? trong truyện ngắn nào?
b. Từ câu nói đó giúp em hiểu biết thêm gì về nhân vật trong truyện?
- Câu nói của nhân vật Ông Hai trong truyện ngắn Làng.
- Ông Hai là người yêu làng sâu sắc, một lòng chung thủy với kháng chiến, một tinh
thần yêu nước mãnh liệt.
* Bài tập 4: Khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc, ông Hai đã có tâm trạng như thế
nào? Vì sao ông Hai có tâm trạng đó?
- Khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc, tâm trạng ông Hai đau đớn, tủi hổ.
- Vì ông Hai là người rất yêu làng, yêu nước, có tinh thần kháng chiến.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Viết một đoạn văn (khoảng 10-15 dòng) trình bày suy nghĩ về nhân vật ông
Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân.
HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
- Tìm đọc các tài liệu hoặc văn bản trong đó nói đến việc phân tích 2 văn bản trên
hoặc về 2 tác giả Chính Hữu và Kim Lân.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Về nhà ôn kĩ lại các kiến thức trên và hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Yêu cầu: Đọc và trả lời các câu hỏi theo phần Đọc, hiểu văn bản trong sách
giáo khoa.
Ngày giảng: 04/11/2020 (9A2,3); 05/11/2020 (9A2,3)
TIẾT 42 + 43
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS củng cố các kiến thức trọng tâm về phần tập làm văn: Ôn trọng tâm về văn
tự sự (miêu tả và miêu tả nội tâm trong văn tư sự).
2. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Giúp học sinh có ý thức tích cực, tự giác trong việc học tập; chịu
khó tìm tòi theo yêu cầu bài học.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có thể tạo lập được văn bản tự sự
trong dó có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng nhận biết và vận dụng kiến
thức khi tìm hiểu về văn tự sự.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn theo từng đoạn, từng phần đối với một đề bài
tự sự cụ thể.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Nắm vững kiến thức, sưu tầm các đoạn văn, bài văn tự sự có sử dụng
yếu tố miêu tả và biểu cảm..
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, lược đồ tư duy.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là văn tự sự?
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Để củng cố kiến thức về văn tự sự và giúp các em có khả năng biết kết hợp yếu
tố miêu tả, biểu cảm vào bài viết của mình, làm cho bài văn tự sựu thêm sinh động,
hâp dẫn. Hôm nay chúng ta cùng đi hiểu trong 02 tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
PP: Gợi mở vấn đáp, Nêu và giải quyết
vấn đề, thảo luận nhóm
KT: Động não, trình bày, chia nhóm
? Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn
bản tự sự?
- Hs hoạt động cá nhân.
- GV đưa ra bài tập nhanh: Tìm những
yếu tố tả người và tả cảnh trong hai
đoạn trích " Chị em Thúy Kiều” và
“Kiều ở Lầu Ngưng Bích” ?
- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời.
? Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn
bản tự sự?
- Hs hoạt động cá nhân.
? Tác dụng của miêu tả nội tâm?
? Có những cách nào miêu tả nội tâm?
- GV đưa ra bài tập nhanh: Chỉ ra các
yếu tố miêu tả trong đoạn trích sau và
phân tích giá trị của các yếu tố đó.
“Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông
lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng
ậc nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão
mà oà lên khóc...Mặt lão đột nhiên co
rúm lại. Những vết nhăn xô lại với
nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái
đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng
móm mém của lão mếu như con nít.
Lão hu hu khóc.”
- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
? Em hãy viết đoạn văn ngắn về buổi
lao động có yếu tố miêu tả?
- Hs hoạt động cá nhân.
- hS trình bày -> Gv nhận xét.
A. Lí thuyết.
1. Miêu tả trong văn bản tự sự.
=> Trong văn bản tự sự miêu tả cụ thể,
chi tiết cảnh vật làm cho câu chuyện trở
nên sinh động, hấp dẫn hơn.
2. Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
=> Trong văn bản tự sự miêu tả nội tâm
là tái hiện ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến
tâm trạng của nhân vật.
-> Tác dụng: để xây dựng nhân vật, làm
cho nhân vật sinh động.
- Có 2 cách: Miêu tả nội tâm trực tiếp và
gián tiếp.
II. LUYỆN TẬP.
1. Bài 1.
Buổi chiều hôm ấy, trời mát mẻ dễ
chịu. Những đám mây trên trời ở đâu kéo
đến tạo nên một khoảng râm khổng lồ.
Gió thổi nhè nhẹ, tiếng chim trong vườn
trường cất tiếng hót líu lo khiến cho
không khí buổi lao động thêm phần phấn
? Kể lại diễn biến sự việc, chú ý miêu
tả tâm trạng sau khi gây ra việc có lỗi
với bạn?
- Hs hoạt động cá nhân.
- Hs trình bày -> Gv nhận xét.
chấn. Chúng tôi có cảm giác được đi dã
ngoại, được tham gia vào cuộc khám phá
hơn là công việc lao động. Ai nấy đều rất
hào hứng, chúng tôi bắt đầu công việc.
2. Bài 2.
Buổi học hôm ấy, khi các bạn kéo ra sân
chơi, tôi ở lại một mình trong lớp. Không
biết tôi hí hoáy thế nào mà lại làm gãy
chiếc bút máy mà Lan mới mua. Sự cố
xảy ra, tôi vô cùng lo sợ. Tôi dặn mình:
“Chẳng ai biết mình gây ra. Cứ im lặng
và tỉnh bơ”. Giờ ra chơi đa hết, cái Lan
bước vào chỗ ngồi. bỗng nó kêu lên:
“Chiếc bút máy mới của tớ vỡ rồi!”. Cô
giáo hỏi: “Ai làm vỡ bút của bạn?”.
Nhưng tất cả đều nhìn nhau im lặng. Cô
giáo tỏ ý không vui khi không ai dám
nhận lỗi lầm của mình. Chuyện ấy làm
lòng tôi day dứt mãi. Tôi trằn trọc và tự
trách mình sao hèn nhát thế? Tại sao
không dũng cảm tự nhận lỗi để Lan và cô
giáo đỡ phải buồn. Nhưng có lúc tôi lại
nghĩ: “Mọi chuyện rồi sẽ trôi qua. Nhắc
lại làm chi cho mệt”.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Xây dựng dàn ý cho đề bài: Kể về một lần em mắc lỗi (trong đó có sử dụng yếu tố
miêu tả và biểu cảm).
HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
- Tìm đọc văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Chuẩn bị bài : Kiểm tra giữa kì I
+ Yêu cầu: Ôn kĩ, xem lại những kiến thức trọng tâm về tiếng việt, văn bản và tập
làm văn đã ôn tập ở các tiết học trước ?
Ngày kiểm tra: 05/11/2020 (9A2,3)
TIẾT 44 + 45
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm bài kiểm tra giauwx
học kì I với những kiến thức trọng tâm liên quan đến 03 phân môn: Văn, tiếng việt,
tập làm văn trong chương trình từ đầu nưm tới giờ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức đã học của học sinh.
- Kĩ năng trình bày, viết bài văn hoàn chỉn.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
II. MA TRẬN
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
điểm
Vận
dụng
thấp
Vận dụng
cao
Chủ đề 1:
Phần văn
Thơ, truyện
hiện đại
Đồng chí, Làng
- Chép
thơ. Ý
nghĩa của
văn bản.
Cơ sở hình
thành tình
đồng chí.
- Liên hệ
thực tế
đời sống
Câu
Điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
0,5
0,75
7,5%
0,5
0,75
7,5%
2
3,5
35%
Chủ đề 2:
Tiếng việt
Các phương
châm hội thoại
phương
châm hội
thoại
Câu
Điểm
Tỉ lệ %
1
1,5
15%
1
1,5
15%
Chủ đề 3
Tập làm văn
Văn tự sự
- Viết bài
văn tự sự có
kết hợp yếu
tố miêu tả,
biểu cảm.
Câu
Điểm
Tỉ lệ %
1
5,0
50%
1
5,0
50%
Tổng câu
Tổng điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
1,5
2,25
22,5%
0,5
0,75
7,5%
1
5,0
50%
3
10,0
100%
III. ĐỀ BÀI
I. ĐỌC HIỂU
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Chép chính xác những câu thơ còn thiếu trong khổ thơ sau:
“Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Đồng chí!”
(Ngữ văn 9, tập một)
b. Cho biết cơ sở hình thành tình đồng chí?
Câu 2: (1,5 điểm)
a. Nêu ý nghĩa của văn bản Làng (Ngữ văn 9, tập một)
b. Sau khi học xong văn bản Làng, em có nhận xét gì về tình yêu quê hương
đất nước của người nông dân Việt Nam? Liên hệ trách nhiệm bản thân em thấy mình
cần phải làm gì để góp phần xây dựng quê hương thêm giàu đẹp.
Câu 3: (1,5 điểm)
Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ liên quan
đến phương châm hội thoại nào?
a.Ăn không nói có
b.Lúng búng như ngậm hột thị.
II. LÀM VĂN (5,0 điểm).
Ai cũng ít nhất một lần mắc lỗi. Hãy kể lại về một lần mắc lỗi của em để sau
đó rút ra bài học cho bản thân (khi kể có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm).
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
Câu 1
(2,0 điểm)
a. Học sinh chép chính xác những câu thơ còn thiếu (mỗi câu
cho 0,25 điểm)
- Lưu ý: Hs chép thiếu 2-3 từ hoặc sai chính tả từ 3-5 lỗi trừ
0,25 điểm.
1,25
b. Cơ sở hinh thành tình đồng chí:
- Đều xuất phát từ những miền quê nghèo khó. 0,25
- Cùng chung mục đích chiến đấu và lí tưởng cao đẹp. 0,25
- Cùng chung khó khăn, gian khổ của cuộc đời người lính. 0,25
Câu 2
(1,5 điểm)
a. Ý nghĩa văn bản Làng.
Đoạn trích thể hiện tình yêu làng, tình yêu nước của
người nông dân trong thời kì kháng chiến chống thực dân
Pháp.
0,75
b. Nhận xét gì về tình yêu quê hương đất nước của người
nông dân Việt Nam. Liên hệ trách nhiệm bản thân.
- Người nông dân Việt Nam có tình yêu quê hương sâu đậm,
tình cảm với quê hương là tình cảm gắn bó máu thịt.
0,25
- Họ sẵn sàng hi sinh vì đất nước 0,25
- Trách nhiệm bản thân: Tích cực phấn đấu học tập, rèn luyện
để mai này làm chủ khoa học kĩ thuật. Tham gia vào các
hoạt động phát triển kinh tế tại địa phương.
0,25
Giải thích nghĩa và xác định phương châm hội thoại của
Câu 3
(1,5 điểm)
thành ngữ:
a. ăn không nói có: nghĩa là nói vu không, bịa đặt.
- Liên quan đến phương châm về chất.
0,25
0,5
b. Lúng búng như ngậm hột thị: nghĩa là nói ấp úng, không
rõ ràng.
- Liên quan đến phương châm hội thoại về cách thức.
0,25
0,5
II. LÀM VĂN (5,0 điểm)
1. Yêu cầu vể kĩ năng:
- Bài viết khoảng 400 đến 450 chữ, đảm bảo bố cục ba phần.
Phần thân bài trình bày các đoạn văn hợp lí.
- Diễn đạt lưu loát; không mắc lõi chính tả, dùng từ, đặt câu.
0,5
2. Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh kể về một lần mắc lỗi của bản thân (có thể do mắc
lỗi với ai đó hoặc làm việc gì sai trái), nhưng cần làm nổi
bật chủ đề là: một lần mắc lỗi và rút ra bài học cho bản thân.
Mở bài - Giới thiệu chung về câu chuyện mắc lỗi hoặc hoàn cảnh
dẫn đến lần mắc lỗi.
0,5
Thân bài
Diễn biến câu chuyện mắc lỗi (kết hợp kể với yếu tố miêu tả,
biểu cảm, nếu bài viết không kết hợp các yếu tố trên thì chỉ
cho ½ số điểm của ý):
+ Câu chuyện xảy ra vào lúc nào? Ở đâu? 0,25
+ Lỗi mắc phải là lỗi gì? Nguyên nhân vì sao mắc lỗi? 0,5
+ Có những việc nào xảy ra? 1,0
+ Hành động, thái độ, lời nói, tâm trạng, cách xử lý của bản
thân khi sự việc xảy ra.
0,5
+ Hành động, thái độ, lời nói của những người liên quan đến
câu chuyện.
0,5
- Kết thúc câu chuyện như thế nào? 0,25
- Tâm trạng của bản thân sau khi nhận ra lỗi lầm. Bài học rút
ra là gì?
0,5
Kết bài Suy nghĩ của bản thân về lần mắc lỗi đó, lời hứa, lời
khuyên
0,5
Tổng điểm toàn bài 10,0
Ngày dạy: Chiều 05/11/2020 (9A2) ; Chiều 06/11/2020 (9A3) ; 07/11/2020 (9A2)
TIẾT 46 + 47
Văn bản: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
( Phạm Tiến Duật)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật.
- Đặc điểm thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và
tràn đầy cảm hứng lãng mạn.
- Hiện thực cuộc kháng chiến cứu nước được phản ánh trong tác phẩm: Vẻ đẹp
hiên ngang dũng cảm, tràn đầy lạc quan cách mạng... của những con người đã làm
nen con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ.
- Thấy được những nét riêng trong ngôn ngữ, giọng điệu của bài thơ..Đặc điểm
thơ giàu chất hiện thực và lãng mạn.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Giúp học sinh có lòng yêu nước, cảm thông với những khó khăn
của người lính; càng thêm yêu mến, trân trọng và cảm phục hình ảnh anh bộ đội cụ
Hồ trong kháng chiến chống Mĩ. Sẵn sàng tham gia vào công cuộc bảo vệ tổ quốc.
- Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm đối với bạn bè, trân trọng tình bạn, ý thức
được trách nhiệm của công dân với đất nước.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: có khả năng phân tích được những
hình ảnh thơ hay, đặc sắc mang giá trị nội dung, nghệ thuật cao.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, khái quát
kiến thức chính liên quan đến thơ hiện đại Việt Nam.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được đoạn văn cảm nhận về một hình ảnh
thơ đặc sắc.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bảng phụ; Nghiên cứu tài liệu, sgk, sgv.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em có cảm nhận gì về hình ảnh người lính trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* GV cho HS nghe bài hát “ Bác đang cùng chúng cháu hành quân”
? Cảm nhận về hình ảnh người lính trong cuộc kháng chiến chống Mĩ ?
GV dẫn dắt vào bài mới: PTD là cây bút tiêu biểu của lớp các nhà thơ trẻ thời kì
kháng chiến chống Mĩ. Thơ PTD có giọng điệu tự nhiên, tinh nghịch mà sôi nổi, tươi
trẻ, đã góp phần làm sống mãi hình ảnh thế hệ thanh niên thời chống Mĩ - đặc biệt là
lớp trẻ ở tuyến đường Trường Sơn - và không khí của thời đánh Mĩ gian khổ, ác liệt
mà phơi phới niền tin. Nhiều bài thơ của ông đã đi vào trí nhớ công chúng, trong đó
tiêu biểu là " Bài thơ về tiểi đội xe không kính".
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
PP: Gợi mở vấn đáp, Nêu và giải quyết
vấn đề.
KT: Động não, trình bày
HS theo dõi chú thích * sgk.
? Em hãy nêu vài nét khái quát về tác
giả bài thơ?
- HS nêu.
- GV giảng mở rộng.
+ Là người dẫn chương trình Vui khoẻ
có ích.
+ Bài thơ hay được sáng tác nhạc:
Trường sơn đông TS tây, Lửa đèn, Gửi
em cô TNXP.
? Em hiểu gì về hoàn cảnh sáng tác bài
thơ ?
? Em hiểu gì về nhan đề bài thơ? K -G
- GV: Nhan đề bài thơ thể hiện cái
nhìn và khai thác hiện thực của tác
giả: không chỉ nói về chiến tranh với
sự khốc liệt mà còn là chất thơ của
hiện thực ấy.
GV hướng dẫn đọc.
GV, 2 HS đọc- nhận xét cách đọc.
? Giải thích các từ: bếp Hoàng Cầm,
I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản:
1. Tác giả, văn bản.
a. Tác giả :
- Phạm Tiến Duật ( 1941- 2007)
- Nhà thơ trẻ trưởng thành từ cuộc k/c
chống Mĩ.
- Phong cách thơ: Sôi nổi, trẻ trung, hồn
nhiên.
b. Văn bản:
- Viết 1969, in trong tập " Vầng trăng
quầng lửa".
2. Đọc, tìm hiểu chú thích.
a. Đọc
b. Chú thích.
tiểu đội, chông chênh?
- Tiểu đội: Đơn vị gồm 12 người.
- Chông chênh: Đu đưa, không vững
chắc, không yên ổn.
? Bài thơ làm theo thể thơ gì?
? Phương thức biểu đạt của văn bản?
PP: Gợi mở vấn đáp, Nêu và giải quyết
vấn đề.
KT: Động não, trình bày
? Xuyên suốt bài thơ là hình ảnh nào?
- Chiếc xe không kính.
? Hình ảnh những chiếc xe không kính
được miêu tả cụ thể trong những câu
thơ nào?
- Không có kính không phải vì xe
không có kính.
? Tác giả đã lí giải nguyên nhân của
hiện tượng đó như thế nào?
- Bom giật, bom rungvỡ
? Hãy nhận xét cách sử dụng từ ngữ
trong câu thơ? (từ giật, rung thuộc từ
loại nào?) lời thơ, giọng thơ, hình ảnh
thơ như thế nào?
? Câu thơ “bom giật bom rung kính vỡ
đi rồi” gợi điều gì?
? Qua cách sử dụng từ ngữ, giọng thơ
đó nhằm diễn tả điều gì? Có ý nghĩa
gì?
? Ở cuối bài thơ hình ảnh những chiếc
xe không kính còn hiện lên qua chi tiết
nào?
- Không có đèn, mui, thùng xe có
xước.
? Những hình ảnh trên có tác dụng như
thế nào trong việc khắc họa hình ảnh
của bài thơ?
-> Nó càng làm cho hình ảnh thơ thêm
độc đáo, bom đạn chiến tranh đã làm
cho những chiếc xe ấy biến dạng thêm,
trần trụi thêm nữa.
? Hình ảnh những chiếc xe không kính
3. Tìm hiểu chung
- Thể loại: thơ tự do
- Phương thức biểu đạt: Miêu tả + biểu
cảm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Hình ảnh những chiếc xe không
kính.
-> Động từ mạnh, tả thực, hình ảnh độc
đáo.
- Gợi thời kì chiến tranh ác liệt, thời kì
máu lửa của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
cùng sự lí giải của nhà thơ đã nói lên
hiện thực nào.
GV khái quát tiết 1:
? Đọc lại bài thơ?
?Trong khổ thơ vừa tìm hiểu em thích
câu nào nhất tại sao?
TIẾT 2
GV nhấn mạnh và chuyển ý.
? Hình ảnh người lính lái xe được khắc
hoạ qua hình ảnh, chi tiết nào?
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng
? Nhận xét gì về cách miêu tả, sử dụng
từ ngữ có gì đặc biệt?
? Qua đó em cảm nhận được tư thế của
người chiến sĩ lái xe không kính như
thế nào?
GV: Từ “ung dung” được đặt lên trước
cụm chủ - vị trước cả trạng ngữ chỉ nơi
chốn “buồng lái” thể hiện tư thế đứng
trên đầu thù của các chiến sĩ lái xe
cùng với điệp từ “nhìn” được nhắc lại
3 lần và giọng thơ mạnh mẽ đĩnh đạc
thể hiện một cái nhìn đầy dũng khí và
có vẻ ngạo mạn.
? Trong những chiếc xe không kính
người lính lái xe nhìn thấy những gì?
“gió vào xoa mắt đắng”, “con đường
chạy thẳng vào tim”, “cánh chim như
sa,...ùa vào buồng lái”.
? Các hình ảnh này gợi cho em cảm
giác gì?
- Biến khó khăn thành thoải mái, tự
nhiên, gần gũi thân thiết, mặc dù đó là
những hình ảnh vốn làm vật cản trong
cảm giác của người chiến sĩ lái xe.
-> Tốc độ đang lao nhanh của chiếc xe,
cả thiên nhiên như ùa vào buồng lái.
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ
ngữ và hình ảnh thơ của tác giả?
? Qua đó em cảm nhận được điều gì ở
=> Tính chất ác liệt, dữ dội của chiến
tranh; sự gian nan, nguy hiểm mà người
lính phải đối mặt.
2. Hình ảnh người lính lái xe.
-> Đảo ngữ, điệp từ, nhịp thơ dồn dập,
giọng khỏe khoắn, động từ.
=> Tư thế ung dung, hiên ngang, chủ
động.
-> Liệt kê, động từ, điệp từ, hình ảnh cụ
thể, chân thực.
người lính?
- GV: Hình ảnh những chiếc xe không
kính đã làm nổi rõ hình ảnh những
chiến sĩ lái xe Trường Sơn. Thiếu đi
những phương tiện vật chất tối thiểu
lại là hoàn cảnh để người lái xe bộc lộ
những phẩm chất cao đẹp.
? Lái những chiếc xe không kính,
người lính còn gặp phải những khó
khăn gì nữa? Thái độ của họ ra sao?
- Khó khăn:
“Không có kính, ừ thì có bụi...
Bụi phun ...người già
- Thái độ: ừ thì, chưa cần ... phì phèo,
... cười ha ha.
? “Gió bụi” tượng trưng cho cái gì?
“ừ” có nghĩa là như thế nào?
- Sự vất vả, chấp nhận vất vả.
? Nhận xét về từ ngữ, hình ảnh, giọng
điệu thơ?
? “Cười ha ha” là cười như thế nào?
- Cười sảng khoái, tự tin, một nụ cười
lạc quan yêu đời, hồn nhiên cất lên từ
một gương mặt lấm khi đồng đội gặp
nhau.
? Các từ “ừ thì”, “chưa cần” gợi điều
gì?
- Một sự thách thức, một chấp nhận.
? Qua giọng điệu, ngôn ngữ, cách sử
dụng các biện pháp tu từ nghệ thuật đó
em có suy nghĩ gì về thái độ của người
chiến sĩ lái xe?
GV: Gọi HS đọc khổ 5, 6.
? Hành động “bắt tay qua cửa kính vỡ
rồi” gợi cho em suy nghĩ gì?
Những người lính bắt tay qua cửa kính,
cái bắt tay thay cho mọi lời nói, chào
hỏi, lời hứa quyết tâm ra trận, lời thề
quyết chiến, quyết thắng. -> Sự gắn bó
mối tình đồng chí, đồng đội thắm thiết,
qua cái bắt tay để truyền cho nhau sức
=> Con người với thiên nhiên gần gũi. Sự
can đảm vượt lên trên thử thách khốc liệt
của chiến tranh
-> Giọng ngang tàng, chi tiết sinh động,
gợi tả, ngôn ngữ tự nhiên mang tính chất
văn xuôi, đời thường, cấu trúc lặp...
=> Tinh thần lạc quan, dũng cảm, bất
chấp khó khăn, gian khổ thiếu thốn hiểm
nguy.
mạnh vượt qua khó khăn gian khổ
hướng tới tương lai.
? Những người lính đã hội tụ, quây
quần bên nhau qua hình ảnh cụ thể
nào?
“Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời
Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy
Mắc võng chông chênh..”
? Nhận xét cách miêu tả của tác giả?
? Chính trong gian khổ ấy, tình cảm
của họ như thế nào?
GV: Yêu cầu HS chú ý hai câu thơ
cuối.
Xe vẫn chạy vì miền Nam
Chỉ cần có một trái tim.
? Hai câu thơ kết có gì đặc sắc?
? Cách kết thúc ấy có ý nghĩa gì?
? Hình ảnh những người lính lái xe tiêu
biểu cho lớp người nào thời kì ấy?
GV: Trên những chiếc xe không kính
người chiến sĩ lái xe càng nổi bật.
Thiếu đi những phương tiện vật chất
tối thiểu lại là ho
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_41_den_47_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf