1.1. Kiến thức:
- Nêu sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh quan.
- Nêu được đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang
- Thấy được cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua văn bản.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
1.2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ
8 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 30: Qua đèo ngang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết: 30
Ngày giảng:
Văn bản
QUA ĐÈO NGANG
- Bà Huyện Thanh Quan -
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Nêu sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh quan.
- Nêu được đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang
- Thấy được cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua văn bản.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
1.2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ
* Giáo dục kỹ năng sống
Giao tiếp, ra quyết định, tự nhận thức
1.3. Thái độ:
* Liên môn, tích hợp:
- Liên môn lịch sử và địa lý trong việc giới thiệu vị trí địa lý và giá trị lịch sử của địa danh Đèo Ngang.
- Giáo dục đạo đức: Tâm trạng cô đơn, lối sống thanh nhàn, nỗi niềm hoài cổ.
=> GD giá trị sống: HÒA BÌNH, TRÁCH NHIỆM, HẠNH PHÚC, ĐOÀN KẾT, YÊU THƯƠNG, HỢP TÁC, TÔN TRỌNG, TRUNG THỰC.
1.4. Phát triển năng lực:
* Các phẩm chất:
+ Tự lập, tự tin, tự chủ
+ yêu quê hương, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại
* Các năng lực:
- Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: sgk, giáo án theo chuẩn KT-KN, tài liệu tham khảo, máy chiếu
- Học sinh: sgk, vở ghi, vở bài tập, soạn theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, bình giảng, đặt vấn đề, trình bày một phút
4. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
4.1. Ổn định và tổ chức lớp ( 1 phút)
7C –
7D –
4.2. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút)
1. Đọc thuộc lòng bài thơ bánh trôi nước của nhà thơ Hồ Xuân Hương ?
2. Nêu giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ?
3. Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về số phận người phụ nữ trong xã hội xưa ?
Yêu cầu:
Câu 2 : a. Giá trị nội dung :
* Tả Thực cái bánh trôi.
* Mượn hình ảnh cái bánh trôi :
+ Ngợi ca vẻ đẹp người phụ nữ Việt nam đẹp cả về thể chất và tinh thần, vượt lên số phận, cuộc đời để giữ gìn phẩm hạnh trong sáng cao đẹp là nhân hậu và thuỷ chung.
+ Tố cáo XHPK vùi dập, coi thường người phụ nữ.
b. Đặc sắc nghệ thuật : + Ẩn dụ => Nghĩa ẩn: Tạo nên giá trị của bài thơ.
+ Ngôn từ bình dị, biểu cảm .
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Mục đích: Hs nắm được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trình bày một phút...
- Thời gian: 4 phút
- Cách thức tiến hành:
? Đọc thầm phần chú thích (*) và cho cô biết những nét chính về tác giả?
MR:
- Sống vào thế kỉ XIX, ko rõ năm sinh, năm mất .
-Chồng bà là ông Lưu Nguyên Ôn cũng ở Hà Nội, người làng Nguyệt Áng, làm quan tham tri huyện ở Thanh Quan (nay: huyện Thái Ninh, tỉnh Thái Bình), nên người đời trân trọng gọi là Bà Huyện Thanh Quan.
-Bà có nhan sắc xinh đẹp, học rộng, có tài làm thơ Nôm, giỏi nữ công gia chánh sống dưới thời Minh Mệnh và Tự Đức. Được vua Minh mệnh vời vào kinh đô Phú Xuân (Huế) làm cung trung giáo tập để dạy học cho công chúa & cung phi.
- Bà đã để lại 6 bài thơ Nôm thất ngôn bát cú Đường luật, miêu tả phong cảnh đất nước như :
-Qua đèo Ngang, Thăng Long hoài cổ, Chùa Trấn Quốc, Chiều hôm nhớ nhà, Chơi khán đài, Đi đò buổi chiều... NDung biểu thị lòng yêu mến phong cảnh thiên nhiên và tâm trạng ai hoài trước sự đổi thay của thế sự. Ngoài ra còn một bài thơ Tức cảnh mùa thu hiện vẫn chưa rõ là của bà hay của nữ sĩ Hồ Xuân Hương.
A. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:
- Phong cách thơ trang nhã điêu luyện, đượm buồn mang niềm hoài cổ và tả cảnh ngụ tình sâu sắc.
? Bài thơ được sáng khi nào?
2. Tác phẩm
- Sáng tác trên đường vào Huế nhận chức
* Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản
Bước 1: Đọc, chú thích
- Mục đích: Hs biết cách đọc và bước đầu cảm nhận cảnh thiên nhiên Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả
- Phương pháp: Giới thiệu, đọc mẫu, đọc sáng tạo.
- Thời gian: 3 phút
- Cách thức tiến hành:
? Sử dụng PTBĐ biểu cảm, tác giả bộc lộ cảm xúc gì trong bài thơ?
Nỗi nhớ nước thương nhà của nhà thơ
? Chúng ta cần đọc với giọng điệu như thế nào?
- Giọng chậm rãi, trầm, buồn.
- HS đọc bài, GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
? Tác giả sáng tác theo thể loại nào?
? Vì sao em khẳng định được như vậy?
-Là thể thơ có từ đời Đường ở TQ vào năm 61- 907.
Gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
- Nhịp chẵn, lẻ: 2/2/3; 4/3; 2/5.
- Vần: bằng, trắc vần chân.
.Vần liền: C1,2
.Vần cách: Gieo vần chữ cuối các câu C2,4,6,8.
-Đối giữa câu 3-4, 5-6.
Bố cục 4 phần: đề thực, luận, kết.
-Luật bằng trắc:
.Tiếng thứ 2 câu 1 là thanh bằng®thơ thể bằng.
.Tiếng thứ 2 câu 1 là thanh trắc®thơ thể trắc.
? Xác định phương thức biểu đạt chính của bài?
B. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc, chú thích
- Thể loại: thất ngôn bát cú
- PTBĐ: biểu cảm
Bước 2: Kết cấu, bố cục
- Mục đích: Hs nắm được bố cục văn bản.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Thời gian: 1 phút
- Cách thức tiến hành:
? Kết cấu thông thường của thể thơ thất ngôn bát cú là đề thực luận kết.
- Đề - thực – luận – kết (2/2/2/2)
? Chỉ ra nội dung của từng phần?
2. Kết cấu, bố cục: Đề - thực – luận – kết
Bước 3: Phân tích
- Mục đích: HS nắm được cảnh sắc Đèo Ngang và tâm trạng nhà thơ.
- Phương pháp: gợi mở, động não, nêu vấn đề, giảng bình, trình bày một phút
- Thời gian: 23 phút
- Cách thức tiến hành:
? Em hãy đọc 2 câu đề
? Cảnh Đèo Ngang được tác giả tả ở thời điểm nào?
-TG: bóng xế tà (Buổi chiều tà)
? Em hiểu gì về khoảng thời gian đó?
Ánh nắng hoàng hôn yếu ớt, sắp tắt, ko còn là ánh hào quang buổi sớm đây là thời khắc của 1 ngày tàn
? Thời điểm đó thường gợi cảm giác như thế nào?
Chữ “tà” như 1 tiếng lòng ngẩn ngơ man mác buồn, 1 tâm trạng mênh mang buồn.
B: nữ sĩ đến đây lúc trời chiều hoàng hôn sắp buông xuống. Vì thế không gian bóng xế tà không chỉ tả cảnh mà còn bộc lộ tâm trạng buồn cô đơn của bà qua đèo.
? Trong thời điểm đó Bà Huyện Thanh Quan đã cảm nhận về cảnh sắc Đèo Ngang ra sao ?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu thơ?
*Điệp từ: chen được điệp lại hai lần chen lẫn vào nhau, xâm lấn nhau,không ra hàng lối.
*gieo vần lưng: Đá, lá
* hai vế tiểu đối:
? Qua đó cảnh Đèo Ngang hiện lên như thế nào?
Qua cảm nhận và nghệ thuật miêu tả của tác giả, cảnh Đèo Ngang hiện lên không phải là sự hùng vĩ mà là cảnh rậm rạp hoang vu. Cảnh tuy có cỏ cây hoa lá nhưng không có sắc hương, không đường nét mà chỉ gợi sự um tùm. Thiên nhiên ồ ạt xao động không chỉ gợi một nỗi niềm mà còn tương phản với lòng người, trâm tư quạnh quẽ. Giữa chốn Đèo Ngang toàn núi đá cảnh đẹp nhưng hoang dại đến nao lòng..
Đọc 2 câu thưc?
Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
? Trong cảnh hoang sơ rậm rạp đến nao lòng đó có hình bóng con người. Vậy con người và cuộc sống nơi đây được tác giả miêu tả như thế nào?
Cuộc sống con người được nhà thơ miêu tả qua những hình ảnh “Tiều vài chú” “Chợ mấy nhà”
? Em hãy chỉ ra những biện pháp nghệ thuật của hai câu thực?
Phép đối:
Phân tích: Đối thanh đối ý, đối từ loại.
-Từ láy tượng hình: lom khom, lác đác...
- Đảo trật tự ngữ pháp (cấu trúc câu):
G:Phân tích: tiều vài chú - Lom khom dưới núi
chợ mấy nhà - Lác đác bên sông
Đảo từ trong cụm danh từ:
Tiều vài chú -Chợ mấy nhà (G: Phân tích) lượng từ chỉ sự ít ỏi: vài, mấy
? Nêu tác dụng của những biện pháp ấy?
Với nghệ thuật đối, đảo ngữ, từ láy đặc sắc 2 câu thực miêu tả cảnh đèo Ngang có sự sống của con người nhưng chỉ là lác đác, thưa vắng nên càng khiến lữ khách nao lòng.
đọc 2 câu 5-6
? Bức tranh Đèo Ngang được miêu tả ở hai câu luận có gì khác với bức tranh Đèo Ngang ở bốn câu trước?
Cảnh ĐN không chỉ cảm nhận qua cái nhìn của nữ sĩ mà còn cảm nhận bằng thính giác: có thêm âm thanh của tiếng chim cuốc và tiếng chim đa đa
® Giải thích chú thích 4,5/SGK 98
? Nghệ thuật nào tiếp tục được tác giả sử dụng trong 2 câu thơ này?
Đối ý: Nhớ nước- đau lòng...
Đối thanh...
Phép đối đúng luật thơ Đường thật tài tình ở câu 5 và 6 tạo sự cộng hưởng làm cho nỗi nhớ thương đau buồn của lòng người mượn tiếng chim rừng giãi bầy càng thêm da diết.
đồng thời tác giả sử dụng cả lối chơi chữ, điển cố
B:
Theo truyền thuyết cổ đại TQ:vua nước Thục là Đỗ Vũ bị mất nước lúc chết hóa thành chim Đỗ quyên, loài chim này cứ mùa hè là kêu suốt đêm để tỏ lòng nhớ nước đã mất.
Chữ gia là “nhà” gần âm với chữ “đa” là con chim đa đa => chữ vừa biểu âm, biểu ý tài hoa sâu sắc. Nhà thơ nghe âm thanh tiếng chim kêu không chỉ bằng thính giác mà bằng cả cõi lòng. Tiếng chim cuốc khắc khoải da diết giục giã gọi đàn như tiếng gọi tha thiết của vua Thục mất nước.
? Tình cảm của bà Huyện Thanh Quan được thể hiện trong 2 câu thơ này như thế nào?
Thương nhà: Là tình cảm của con người tha hương lữ thứ (Bà đang trên đường từ Thăng Long vào Phú Xuân dạy học)
Nhớ nước: Là hoài niệm chung về dĩ vãng, là sự phủ định Triều Nguyễn lúc bấy giờ- một triều đại còn có phần xa lạ đối với bà cũng như nhiều sĩ phu Bắc Hà.
Vậy là tiếng cuốc kêu nhớ nước, tiếng chim gia gia thương nhà cũng chính là tiếng lòng tha thiết của tác giả nhớ nhà, nhớ quá khứ của đất nước.
Tiếng chim vô hồi, quặn thắt hay tiếng lòng nhà thơ vời vợi nhớ thương. Cái hay của bài thơ là ở đó, tả cảnh để ngụ tình, sâu sắc đúng như cụ Nguyễn Du đã nói:
Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.
? Tóm lại qua 6 câu thơ đầu em thấy cảnh đèo Ngang hiện lên như thế nào?
? Đọc hai câu kết bài thơ. Cho biết nhịp điệu câu thơ?
Nhịp điệu ở 6 câu trước nhịp nhàng êm ả: 4/3 đến 2 câu kết nhịp thơ: Nhịp thơ 4 - 1 - 1- 1
trầm xuống trang nghiêm làm nổi bật hơn phong cách trang nhã trong thơ .
? Mỗi câu thơ là 1 cảnh riênh , 1 tình riêng , cho biết câu nào nói cảnh? Câu nào nói về tình?
Cảnh: Trời -Non -Nước
Tình : mảnh tình riêng ta với ta
? Em có nhận xét gì về hành động của nhân vật trữ tình ở hai câu đề và hai câu kết?
C1: Bước tới ĐN..
Câu cuối : dừng chân đứng lại...
.... ==> G
? Biện pháp NT gì được sử dụng ở đây?
.Hình ảnh đối lập tương phản một bên là thiên nhiên bát ngát đến rợn ngợp: trời- non – nước còn con người nhỏ bé đơn côi: một ta
Cảnh
Trời – rộng
Non – cao
Nước–mênh mông
Vũ trụ bao la
hùng vĩ
con người
1 mảnh tình riêng ta với ta
nhỏ nhoi đơn côi với một tâm sự khép kín.
? Cảnh và tình qua lời thơ của tác giả cho thấy điều gì?
Cảnh :mênh mông trời nước, thăm thẳm núi đèo hoang vắng, lặng lẽ.
Tình: : con người nhỏ nhoi, cô đơn ôm một mảnh tình riêng trong ánh hoàng hôn.
? Cùng miêu tả về đèo nhưng:( G sử dụng -Nếu cần mở rộng)
Bà Huyện Thanh Quan:
+ Lời thơ trang nhã, tài thơ Nôm điêu luyện, sâu lắng kín đáo (So sánh với bài Chiều hôm nhớ nhà
+ Thơ đượm buồn mang niềm hoài cổ sâu sắc
Bút pháp tả cảnh ngụ tình độc đáo
Ngôn ngữ lời thơ trang trọng, ngôn ngữ bác học quen thuộc trong văn cổ điển.
HXHương: Một đèo,1đèo lại 1 đèo
Khen ai cheo leo
Đề tài, ngôn ngữ, hình ảnh bình dị, ngôn ngữ phóng túng, dùng khẩu ngữ, cách nói bình dân.
"Mỗi bài có một vẻ đẹp riêng => Làm nổi lên phong cách của hai nhà thơ nổi tiếng.
3. Phân tích
3.1. Cảnh sắc Đèo Ngang.
a. Hai câu đề
- Thời điểm: bóng xế tà
-> Gợi tâm trạng buồn cô đơn
.
- Cảnh vật: Cỏ cây chen đá,
lá chen hoa
- Nghệ thuật:
+ Điệp từ,
+ cách hiệp vần liên tiếp tà đá, lá hoa
+ Phép tiểu đối: Miêu tả cận cảnh.
=> Cảnh rậm rạp, vắng vẻ, hoang dại
=> Gợi buồn
b.Hai câu thực
- Hình ảnh con người:
+ Tiều vài chú
+ Chợ mấy nhà
- Nghệ thuật:
+ Đảo trật tự ngữ pháp
+ Đối chuẩn
+ Từ láy + lượng từ
=> Nhấn mạnh dáng vẻ nhỏ bé, tội nghiệp của con người và sự thưa thớt, xác xơ, tiêu điều của cảnh vật
=> Gợi nỗi buồn
c.Hai câu luận.
- Âm thanh: chim gia gia, chim cuốc
- Nghệ thuật:
+ Phép đối
+ Sử dụng lối chơi chữ, điển cố: cuốc cuốc, gia gia
=> Lòng nhớ nước + thương nhà da diết đang cuộn trào, xoáy sâu trong lòng người lữ thứ.
==>Nhà thơ đã mượn cảnh để tả tình
==>Bày tỏ nỗi buồn, cô đơn, hoài cổ.
3.2. Hai câu kết: Tâm trạng của tác giả.
- Nghệ thuật: đối lập
Trời non nước><mảnh tình riêng
=> Nổi bật nỗi buồn, lẻ loi của tác giả giữa cảnh Đèo Ngang
? Khái quát lại nội dung chính của bài thơ?
? Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ được thể hiện ở đâu?
? HS đọc ghi nhớ.sgk
? Nêu ý nghĩa bài thơ?
4. Tổng kết
4.1. Nội dung
- Bức tranh cảnh vật : hiện lên tiêu điều hoang sơ
- Tâm trạng : Hoài cổ, nhớ nước , thương nhà.
4.2. Nghệ thuật
- Sử dụng Thể thơ TNBCĐL điêu luyện.
-Sử dụng bút pháp NT tả cảnh, ngụ tình
- Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảm.
- Sử dụng NT đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình.
4.3. Ghi nhớ: sgk
* Ý nghĩa
- Bài thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục đích: Học sinh đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ; nêu cảm nhận nỗi niềm của người lữ khách trong bài
- Phương pháp: Trình bày một phút
- Thời gian: 4 phút
- Cách thức tiến hành:
? Nghĩa cụm từ:.“ta với ta”./104
C. LUYỆN TẬP
1. Đọc diễn cảm bài thơ
2. Đại từ ta được nhắc lại thành cụm từ ta với ta nhấn mạnh nỗi cô đơn đến mức xót xa. Một mình đối diện với chính mình. Lấy cái mênh mông bao la của vũ trụ tương phản với chính mình Mảnh tình riêng ấy ko thể san sẻ, Đó là một tâm sự sâu kín, một mình biết, một mình hay.
4.4. Củng cố (3 phút)
?HS quan sát,miêu tả bức tranh chụp ở Đèo Ngang SGK- 103? Chụp bao giờ? Các chi tiết trong bài thơ có thể hiện đầy đủ không?
- (Chụp thời nay do đó chỉ có tính chất mô phỏng). Một không gian mênh mông, thoáng đãng, một triền núi có ĐN cây cối um tùm có dòng sông, cảnh hoang vắng không thấy bóng người.Tuy không rõ hoàng hôn, không mô phỏng được âm thanh,tiếng cuốc kêu song ta vẫn cảm nhận được sự heo hút và tâm trạng của nữ sĩ khi đặt chân lên đèo vắng
4.5. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (3 phút)
* Học bài cũ
- Học thuộc nội dung bài thơ
- Nắm được nội dung bài học
- Viết đoạn văn ngắn (8-10 câu) nêu lên cảm xúc của em khi đọc bài thơ.
* Chuẩn bị bài mới
- Học thuộc bài thơ “ Bạn đến chơi nhà”
- Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi sgk: Bạn đến chơi nhà.
- Tìm hiểu ý nghĩa cụm từ “ ta với ta” trong bài “ bạn đến chơi nhà” và so sánh với cụm từ “ ta với ta” trong bài “ qua đèo Ngang”.
5. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_30_qua_deo_ngang.docx