I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người Nguyễn Du, sự
nghiệp văn học của ông.
- Nắm được nguồn gốc, cốt truyện, vị trí của tác phẩm trong nền văn học Việt Nam
và thế giới.
- Bước đầu biết tóm tắt ngắn gọn được Truyện Kiều đảm bảo nội dung chính theo
các phần của tác phẩm.
2. Phẩm chất.
- Yêu nước: học sinh có lòng yêu mến về con người và lòng tự hào, ý thức trân
trọng về nền văn hoá dân tộc.
- Trách nhiệm: Hs thấy được trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn và phát
huy giá trị truyền thống của dân tộc.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng trình bày vấn đề về tác giả
trên cơ sở quan điểm, hiểu biết của bản thân, Có khả năng tóm tắt tác phẩm theo
lời văn của mình.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, phân tích
văn học truyện trung đại.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được cảm nhận về tác giả.
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, phân tích
văn học truyện trung đại.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được tác phẩm văn học trung đại.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh minh hoạ tác giả Nguyễn Du.
2. Học sinh:
- Đọc và soạn bài theo các câu hỏi SGK, tìm đọc thông tin về Nguyễn Du.
15 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 182 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 21 đến 24 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 9B: 05/10/2020
TIẾT 21
TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người Nguyễn Du, sự
nghiệp văn học của ông.
- Nắm được nguồn gốc, cốt truyện, vị trí của tác phẩm trong nền văn học Việt Nam
và thế giới.
- Bước đầu biết tóm tắt ngắn gọn được Truyện Kiều đảm bảo nội dung chính theo
các phần của tác phẩm.
2. Phẩm chất.
- Yêu nước: học sinh có lòng yêu mến về con người và lòng tự hào, ý thức trân
trọng về nền văn hoá dân tộc.
- Trách nhiệm: Hs thấy được trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn và phát
huy giá trị truyền thống của dân tộc.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng trình bày vấn đề về tác giả
trên cơ sở quan điểm, hiểu biết của bản thân, Có khả năng tóm tắt tác phẩm theo
lời văn của mình.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, phân tích
văn học truyện trung đại.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được cảm nhận về tác giả.
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, phân tích
văn học truyện trung đại.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được tác phẩm văn học trung đại.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh minh hoạ tác giả Nguyễn Du.
2. Học sinh:
- Đọc và soạn bài theo các câu hỏi SGK, tìm đọc thông tin về Nguyễn Du.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, lược đồ tư duy, thuyết trình
tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày những nét đẹp về hình ảnh người anh hùng Quang Trung - Nguyễn
Huệ trong VB “Hoàng Lê nhất thống chí”?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Có một nhà thơ mà người Việt Nam không ai không mến yêu và kính phục,
có một truyện thơ mà hơn hai trăm năm qua không mấy người Việt Nam không
thuộc lòng nhiều đoạn hay vài câu. Người ấy, thơ ấy đã trở thành niềm tự hào của
dân tộc Việt Nam. Đó là nguyễn Du - đại thi hào dân tộc- một danh nhân văn hoá
thế giới với kiệt tác “Truyện Kiều”. Tố Hữu đã từng ngợi ca:
"Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày."
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV và HS Nội dungkiến thức trọng tâm
* Phương pháp: Gợi mở – vấn đáp,
phân tích , PP thuyết trình
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
GV giới thiệu tượng đài nhà thơ trong
sgk.
- Học sinh đọc tham khảo tư liệu SGK.
GV: hướng dẫn tìm hiểu trên ba ý lớn:
Tiểu sử, cuộc đời, con người.
? Em hãy giới thiệu vài nét về tiểu sử
của tác giả ?
? Hoàn cảnh xuất thân của nhà thơ ?
GV mở rộng: Nói về mảnh đất, dòng
họ nơi đây đã có truyền ngôn:
" Bao giờ ngàn Hống hết cây
Sông Rum(Lam) hết nước, họ này hết
quan"
- Cha là tiến sĩ Nguyễn Nghiễm, tể
tướng của chúa Trịnh, anh là Nguyễn
Khản nổi tiếng hào hoa, mẹ là Trần Thị
Tần, người Kinh Bắc.
? Hoàn cảnh xuất thân ấy có ảnh
hưởng gì đến tác giả ?
? Thời đại Nguyễn Du sống có gì đáng
chú ý đó ảnh hưởng ntn đến Nguyễn
I. Tác giả Nguyễn Du.
1. Tiểu sử.
* Tác giả:
- Nguyễn Du (1765 - 1820), tên tự : Tố
Như, hiệu: Thanh hiên, quê ở làng
Tiên Điền , huyện Nghi Xuân - Hà Tĩnh
* Hoàn cảnh xuất thân:
- Sinh trưởng trong một gia đình đại quý
tộc, nhiều đời làm quan và có truyền
thống văn học.
-> Tạo năng khiếu và là cái nôi nuôi
dưỡng năng khiếu văn chương của
Nguyễn Du
* Thời đại:
- Nguyễn Du sống trong giai đoạn lịch
Du?
- GV nhấn mạnh: g/c PK thối nát, các
tập đoàn PK (Lê - Trịnh, Trịnh -
Nguyễn) chém giết lẫn nhau.
- Hoàn cảnh gia đình cũng có nhiều
biến động: 9 tuổi mất cha, 12 tuổi mất
mẹ, ở với anh
? Cuộc đời Nguyễn Du có những bước
thăng trầm nào ?
GV giới thiệu sự nghiệp sáng tác của
Nguyễn Du, nhấn mạnh tầm vóc của
một thiên tài
? Em biết tên tập thơ chữ Hán, chữ
Nôm nào của Nguyễn Du ?
? Qua đây em có nhận xét về tác giả
Nguyễn Du ?
* Phương pháp: Gợi mở – vấn đáp,
phân tích , PP thuyết trình
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi
? Cho biết nguồn gốc tác phẩm ?
GV nhấn mạnh: Tuy dựa vào cốt
sử có nhiều biến động: xã hội phong
kiến khủng hoảng, phong trào nông dân
khởi nghĩa nổ ra liên tục (tiêu biểu là
khởi nghĩa Tây Sơn) đánh đổ các tập
đoàn phong kiến Lê, Trịnh, Nguyễn...
* Cuộc đời nguyễn Du
+ Gặp nhiều sóng gió: 9 tuổi mồ côi cha,
12 tuổi mồ côi mẹ,
+1786-1796 ; Ông sống phiêu bạt trên
đất Bắc.
+1796-1802 : Ông về ở ẩn tại quê nội
Hà Tĩnh
+Năm 1802 : Dưới triều vua Gia Long ,
ông được triệu ra làm quan
+ Năm 1813-1814 : Ông được cử làm
chánh sử sang Trung Quốc
+ Năm 1820 : ông bị bệnh và mất ở Huế
-> Những biến cố lịch sử, cuộc đời sóng
gió của Nguyễn Du đã tác động mạnh
đến tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du
để ông hướng ngòi bút vào hiện thực
'' Trải qua một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn
lòng.''
2. Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
- Gồm những tác phẩm có gí trị lớn:
+ Thơ chữ Hán có ba tập thơ , gồm 243
bài là: Nam trung tạp ngâm, Bắc hành
tạp lục, Thanh hiên thi tập.
+ Tác phẩm chữ Nôm xuất sắc nhất của
ông là Đoạn trường Tân Thanh con gọi
là Truyện Kiều, sau đó còn có Văn
chiêu hồn
=>Nguyễn Du là một thiên tài văn học,
là danh nhân văn hóa thế giới, là đại thi
hào dân tộc, là một nhà nhân đạo chủ
nghĩa lớn.
II. Tác phẩm Truyện Kiều.
1. Hoàn cảnh ra đời và Nguồn gốc.
- Khoảng đầu TK 19 ( 1805-1809)
- Dựa theo cốt truyện ''Kim Vân Kiều
truyện nước ngoài nhưng phần sáng tạo
của Nguyễn Du trong tác phẩm là rất
lớn, nâng ngôn ngữ tiếng Việt thành
ngôn ngữ NT.
GV cho học sinh xem tranh ảnh, văn
bản truyện Kiều.
? Truyện Kiều thuộc thể loại gì và
được viết theo thể thơ nào ?
? Dung lượng và kết cấu tác phẩm như
thế nào ?
GV: truyện gồm 3254 câu lục bát dịch
ra 20 thứ tiếng, xuất bản ở nhiều nước
trên thế giới.
? Khái quát từng phần trong SGK ?
GV bổ sung, hoàn chỉnh phần tóm tắt.
- HS thảo luận nhóm 5' và trả lời.
GV : nhấn mạnh giá trị truyện Kiều
trên hai phương diện .
GV đọc các câu thơ minh hoạ.
GV khái quát: Truyện Kiều là tiếng nói
đòi quyền sống, đòi tự do, công lí...
? Qua toàn bộ phần tìm hiểu trên, em
hiểu gì về tác giả Nguyễn Du và tác
phẩm TK ?
? Em hiểu thế nào là truyện Nôm ?
truyện'' của Thanh Tâm Tài Nhân
(Trung Quốc)
- Lúc đầu có tên " Đoạn trường tân
thanh" (Tiếng kêu mới đứt ruột) sau đổi
thành "Truyện Kiều."
2. Thể loại.
- Truyện thơ nôm.
- Thể thơ lục bát.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích.
a. Đọc và tóm tắt:
- Gồm 3254 câu thơ lục bát, chia làm 3
phần:
+ Gặp gỡ và đính ước.
+ Gia biến và lưu lạc.
+ Đoàn tụ.
=> Truyện Kiều là một kiệt tác.
b. Chú thích: (SGK)
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
- Các yếu tố nào đã ảnh hưởng đến thiên tài văn học Nguyễn Du?
- Dựa vào kết cấu của tác phẩm trong sách giáo khoa, em hãy tóm tắt ngắn gọn
tác phẩm Truyện Kiều?
Gợi ý
Truyện Kiều xoay quanh cuộc đời và số phận của nhân vật chính tên là
Vương Thúy Kiều – một người con gái tài sắc vẹn toàn. Thúy Kiều sinh ra trong
một gia đình trung lưu, có em gái là Thúy Vân và em trai là Vương Quan. Trong
tiết Thanh Minh tháng ba, Thúy Kiều du xuân gặp Kim Trọng. Họ thề nguyền và
đính ước với nhau. Trong khi Kim Trọng phải trở về Liêu Dương chịu tang chú thì
gia đình Kiều gặp tai họa do thằng bán tơ vu oan. Kiều phải bán mình chuộc cha.
Trước khi theo Mã Giám Sinh và Tú Bà Thúy Kiều đã trao duyên cho Thúy Vân.
Khi biết mình bị lừa và đưa vào lầu xanh, Kiều tự tử nhưng không thành, Tú
Bà đưa Kiều ra lầu Ngưng Bích. Tại đó, Kiều bị Sở Khanh lừa và nàng phải tiếp
khách ở lầu xanh. Kiều được Thúc Sinh chuộc ra làm vợ lẽ nhưng bị Hoạn Thư –
vợ cả của Thúc Sinh ghen tuông và hành hạ. Kiều bỏ trốn và nhờ sư Giác Duyên
nương nhờ cửa Phật. Bị Bạc Hà, Bạc Hạnh phát hiện, Kiều lại vào lầu xanh lần thứ
hai. Tai đây, Kiều được Từ Hải chuộc ra và giúp nàng báo ân báo oán. Vì bị mắc
lừa Hồ Tôn Hiến, Từ Hải chết đứng, Thúy Kiều bị ép gả cho tên Thổ quan. Kiều tự
tử ở sông Tiền Đường nhưng lại được sư Giác Duyên cứu.
Sau 15 năm lưu lạc, gia đình được đoàn tụ, Thúy Kiều và Kim Trọng đổi
tình yêu thành tình bạn.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về tác giả Nguyễn Du.
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO.
- Tìm đọc các bài viết và tài liệu về tác giả Nguyễn Du, về Truyện Kiều
- Sưu tầm tranh ảnh về tác giả.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Nắm vững nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du.
Yêu cầu: Đọc và tìm hiểu các giá trị nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm.
Ngày dạy: 9B: 05/10/2020
TIẾT 22
TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những nét chính về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm Truyện Kiều.
2. Phẩm chất.
- Yêu nước: học sinh có lòng yêu mến về con người và lòng tự hào, ý thức trân
trọng về nền văn hoá dân tộc.
- Trách nhiệm: Hs thấy được trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn và phát
huy giá trị truyền thống của dân tộc.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các nội dung trong bài học và trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày cảm nhận riêng của cá nhân về
tác phẩm Truyện Kiều.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, phân tích
văn học truyện trung đại.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được cảm nhận về tác phẩm.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài dạy.
- Tài liệu tham khảo có liên quan.
2. Học sinh:
- Đọc và soạn bài theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề,phân tích, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, lược đồ tư duy, thuyết trình
tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày những nét đẹp chính về tác phẩm Truyện Kiều?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Tiết trước các em đã được tìm hiểu những nét chính về tác phẩm Truyện
Kiều. Hôm nay để giúp các em có nắm được những giá trị nội dung và nghệ thuật
cốt lõi của tác phẩm, thấy được cái tài của Nguyễn Du - bậc thầy về ngôn ngữ
trong tác phẩm. Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu tiếp trong tác phẩm ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV và HS Nội dungkiến thức trọng tâm
Gv khái quát tiết 1.
? Khái quát những giá trị cơ bản của
Truyện Kiều ?
HS thảo luận nhóm 5' và trả lời.
GV: nhấn mạnh giá trị truyện Kiều trên
hai phương diện .
GV đọc các câu thơ minh hoạ.
GV khái quát: Truyện Kiều là tiếng nói
đòi quyền sống, đòi tự do, công lí...
? Truyện Kiều kết tinh những thành
tựu nghệ thuật văn học, tiêu biểu nhất
là thành tựu về mặt nào ?
- Hs thảo luận 5 phút.
- GV giới thiệu thêm về nghệ thuật xây
dựng, miêu tả tâm lí nhân vật, tả cảnh
và tả cảnh ngụ tình...
GV khái quát chung thành tựu của TP’
HS đọc ghi nhớ sgk.
II. Truyện Kiều.
4. Giá trị nội dung và nghệ thuật.
a. Giá trị nội dung.
* Giá trị hiện thực:
- Là bức tranh hiện thực về một xã hội
bất công, tàn bạo, chà đạp lên quyền
sống của con người.
- Phản ánh số phận bất hạnh của người
phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong XHPK.
* Giá trị nhân đạo:
- Tố cáo, lên án những thế lực bạo tàn
chà đạp quyền sống của con người.
- Trân trọng đề cao vẻ đẹp, tài năng,
nhân phẩm, khát vọng... của con người.
- Cảm thông xót thương trước số phận
đau khổ của con người, nhất là người
phụ nữ.
b. Giá trị nghệ thuật:
- Ngôn ngữ: Là đỉnh cao của ngôn ngữ
nghệ thuật: giàu hình ảnh biểu cảm,
nhiều biện pháp tu từ: ẩn dụ, nhân hoá,
điệp, tả cảnh ngụ tình, ước lệ tượng
trưng (tiếp thu văn học dân tộc)
- Thể loại: truyện thơ Nôm lục bát, kết
hợp giữa tự sự với trữ tình (tiểu thuyết
bằng thơ).
* Ghi nhớ/SGK
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP.
? Tóm tắt ngắn gọn Truyện Kiều ?
- Y/C HS kể theo nhóm, kể trước lớp
- Gv nhận xét, sửa cho HS
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về tác giả và tác phẩm Truyện Kiều.
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO.
- Sưu tầm các tư liệu về tác giả và tác phẩm.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Nắm vững nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài: Chị em Thúy Kiều
Yêu cầu: Đọc và tìm hiểu ví dụ trong sgk. Trả lời các câu hỏi:
+ Tìm các chi tiết miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều và Thúy Vân.
Ngày dạy: 9B: 08/10/2020
TIẾT 23 - BÀI 6 - VĂN BẢN:
CHỊ EM THÚY KIỀU (Tiết 1)
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: Khắc hoạ
những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều
bằng bút pháp nghệ thuật tượng trưng, hình ảnh ước lệ,...
- Thấy được cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du qua thái độ trân trọng, ca ngợi vẻ
đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.
2. Phẩm chất.
- Nhân ái: học sinh có lòng yêu thương con người; có lòng trận trọng vẻ đẹp, tài
năng của con người.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng trình bày vấn đề một cách
sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, phân tích
văn học truyện trung đại.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được cảm nhận về nhân vật.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên :
- Chân dung chị em Thuý Kiều; Bảng phụ.
2. Học sinh :
- Trả lời câu hỏi/ sgk; học thuộc lòng đoạn trích.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, lược đồ tư duy, thuyết trình
tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ:
? Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Truyện Kiều?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Trong thơ cổ viết về giai nhân thì đoạn thơ " Chị em Thuý Kiều" trích
"Truyện Kiều" của Nguyễn Du là một trong những vần thơ tuyệt bút. Hai mươi tư
câu lục bát đã miêu tả tài, sắc, đức hạnh của chị em Thuý Kiều, Thuý Vân - hai
tuyệt thế giai nhân - với tất cả tấm lòng quý mến và trân trọng của nhà thơ thiên tài
dân tộc.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Đoạn trích nằm ở phần nào của tác
phẩm?
- GV giới thiệu chi tiết vị trí của đoạn
trích, trước và sau, cách đặt nhan đề.
? Căn cứ vào nhan đề, hãy xác định nội
dung của đoạn trích?
GV hướng dẫn cách đọc: nhịp 3/ 3; 4/4;
2/4..., chú ý nhấn giọng ở các từ đặc tả.
HS đọc, nhận xét.
Gv kiểm tra chú thích 1,2,3,4,5,6.
? “ả tố nga” có nghĩa là gì?
? VB trên thuộc thể loại nào?
? Nhân vật chính là ai?
? Đoạn trích được viết theo phương thức
biểu đạt nào?
? Đoạn thơ có thể chia thành mấy đoạn,
nội dung từng đoạn ?
+ 4 câu đầu: Giới thiệu khái quát chị em
Thuý Kiều.
+ 4 câu tiếp: Tả Thuý Vân.
+ 12 câu tiếp: Tả Thuý Kiều.
+ 4 câu cuối: Nhận xét chung về nếp sống
của hai chị em.
? Nhận xét về bố cục của đoạn và trình tự
miêu tả?
=> Bố cục rõ ràng, chặt chẽ, kết cấu hoàn
chỉnh, trình tự miêu tả hợp lí.
I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản:
1. Vị trí của đoạn trích:
- Nằm ở phần mở đầu của tác phẩm
truyện Kiều, từ câu 15 -> câu 38
(gồm có 24 câu)
- Khắc hoạ tài sắc của chị em Thuý
Kiều.
2. Đọc và tìm hiểu chú thích
a. Đọc:
b. Chú thích
3. Thể loại, nhân vật và phương
thức biểu đạt:
- Thể loại: Truyện thơ trung đại.
- Nhân vật chính: Thúy Kiều
- Tự sự + miêu tả.
4. Bố cục: 4 đoạn .
Gọi học sinh đọc 4 câu thơ đầu.
? Hai câu đầu, giới thiệu cho ta biết được
điều gì. (vị trí, thứ bậc của hai chị em ).
? Tiếp theo tác giả miêu tả vẻ đẹp của hai
chị em qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
Mai cốt cách, tuyết tinh thần
Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười.
? Em hiểu gì về hình ảnh "Mai cốt cách,
tuyết tinh thần"?
(hình ảnh cây mai để chỉ dáng người
thanh mảnh, hình ảnh tuyết chỉ màu da
trắng và chỉ tâm hồn, tính cách của hai
nàng)
? Nghệ thuật miêu tả của tác giả có gì đặc
biệt? Tác dụng của biện pháp NT đó?
- GV khái quát : 4 câu thơ mang vẻ đẹp
hình thức là sự cân đối, hài hoà, nhịp
nhàng và uyển chuyển, mang đến cho
người đọc ấn tượng tốt đẹp ban đầu về
hai chị em.
- HS đọc 4 câu thơ tiếp.
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da
? Những từ ngữ, hình ảnh nào cần lưu ý
trong bức chân dung của Thuý Vân?
? Nếu thơ cổ điển thường lấy thiên nhiên
để tôn lên vẻ đẹp của con người. Em giải
thích ntn về vẻ đẹp của Thuý Vân qua
những hình ảnh trên?
GV dùng bảng phụ phân tích:
- Khuôn mặt: tròn trịa, đầy đặn như mặt
trăng.
- Đôi mày: sắc nét, đậm như mày ngài.
- Miệng cười: Tươi thắm như hoa.
- Giọng nói: trong như ngọc.
II. Đọc-hiểu văn bản.
1. Bốn câu đầu: Khái quát chân
dung chị em Thuý Kiều.
-> Hình ảnh ẩn dụ, ước lệ, phép đối,
thành ngữ.
=> Gợi tả vẻ đẹp duyên dáng thanh
cao, trong trắng của người thiếu
nữ. Vẻ đẹp cả về hình dáng lẫn tâm
hồn
2. Bốn câu tiếp: Tả Thuý Vân.
- Mái tóc: đen óng, nhẹ hơn cả mây.
- Làn da: trắng, mịn màng hơn tuyết.
? Khi tả Thuý Vân, tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào? Tác dụng ?
- Khi so sánh vẻ đẹp của Thuý Vân với
thiên nhiên tác giả dùng các cụm từ :
(''mây thua'', ''tuyết nhường'' )
? Các động từ: thua, nhường nói lên điều
gì? (vẻ đẹp trẻ trung, mát mẻ, dịu dàng
đến mức vẻ đẹp TN cũng phải chịu thua,
nhường.
? Tác giả muốn dự báo điều gì qua vẻ đẹp
ấy?
-> Hình ảnh ẩn dụ, nhân hoá
=>Vẻ đẹp cao sang, đoan trang,
phúc hậu.
- Dự báo cuộc sống êm đềm, hạnh
phúc.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Vẻ đẹp của Thúy Vân được miêu tả như thế nào.?
- Vẻ đẹp đó dự báo về cuộc đời của Thúy Vân ra sao.?
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Viết đoạn văn cảm nhận về vẻ đẹp của Thúy Vân.
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO.
- Tìm đọc các bài viết về đoạn trích.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Chuẩn bị bài: Chị em Thúy Kiều (Tiếp)
Yêu cầu: Phân tích vẻ đẹp của Thuý Kiều, chú ý bút pháp tả người của
nhà thơ.
******************************************
Ngày dạy: 9B: 09/10/2020
TIẾT 24: BÀI 6 - VĂN BẢN:
CHỊ EM THÚY KIỀU (Tiết 2)
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: Khắc hoạ
những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều
bằng bút pháp nghệ thuật tượng trưng, hình ảnh ước lệ,...
- Thấy được cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du qua thái độ trân trọng, ca ngợi vẻ
đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.
2. Phẩm chất.
- Nhân ái: học sinh có lòng yêu thương con người; có lòng trận trọng vẻ đẹp, tài
năng của con người.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng trình bày vấn đề một cách
sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc,
viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, phân tích
văn học truyện trung đại.
+ Trình bày (viết và nói) ngắn gọn được cảm nhận về nhân vật.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên :
- Chân dung chị em Thuý Kiều; Bảng phụ.
2. Học sinh :
- Trả lời câu hỏi/ sgk; học thuộc lòng đoạn trích.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, lược đồ tư duy, thuyết trình
tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ:
? Vẻ đẹp của Thúy Vân được miêu tả như thế nào?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về nhân vật Thúy Vân và thấy được ở
nàng có những vẻ đẹp trong trắng đáng yêu. Vậy Thúy Kiều được tác giả miêu tả
có gì nổi bật, và dự báo về cuộc đời nàng sẽ như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Học sinh đọc đoạn tiếp, nêu nội dung.
? Câu thơ nào khái quát vẻ đẹp của
Thuý Kiều?
Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn.
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
? Tại sao nhà thơ tả Thuý Vân trước, tả
Thuý Kiều sau.
(Thuý Vân làm nền cho TK)
GV giới thiệu bằng '' phương pháp đòn
bẩy'' trong gợi, tả, HS có thể vận dụng
trong quá trình làm văn miêu tả.
? Qua tìm hiểu sơ lược, em thấy cách
khắc họa hai nhân vật có gì giống và
khác nhau.
+ Giống: trình tự tả, nghệ thuật miêu
tả.
+ Khác: Chân dung Thuý Kiều đậm nét
hơn.
? Qua đó tác giả muốn khẳng định điều
gì?
? Sắc đẹp của Thuý Kiều được miêu tả
qua những hình ảnh nào?
Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
- Hoa ghen... liễu hờn.. xanh.
nghiêng nước nghiêng thành
? Vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà của Thuý
Kiều được tập trung thể hiện qua từ
ngữ, hình ảnh nào. Em hiểu gì về các
hình ảnh đó?
(Đôi mắt đẹp trong sáng, long lanh
như nước mùa thu, lông mày thanh tú
như nét núi mùa xuân.)
? Tại sao khi miêu tả Thuý Kiều tác giả
tập trung tả đôi mắt?
(có khả năng thể hiện trí tuệ, tâm hồn)
? Như vậy tác giả tiếp tục sử dụng
nghệ thuật gì?
? Tác giả còn muốn giới thiệu vẻ đẹp
3. 12 câu tiếp: Hình ảnh Thuý Kiều.
-> So sánh, đòn bẩy
=> Vẻ đẹp vượt trội của Thuý Kiều
-> Ẩn dụ, so sánh, ước lệ, phép đối,
nào của Kiều qua đôi mắt ấy.( thông
minh, sắc sảo, tâm hồn trong sáng)
? Có thể khái quát về sắc đẹp của Thuý
Kiều như thế nào?
- GV: Vẻ đẹp của Kiều khiến thiên
nhiên phải ghen ghét, đố kị.
? Bên cạnh vẻ đẹp hình thức,Thuý
Kiều còn được khắc hoạ qua những nét
nào? (Tài năng)
? Kiều có những tài năng gì?
Thông minh vốn sẵn...
Cầm kì, thi, hoạ, ..ca ngâm.
Lầu bậc, nghề riêng, ăn đứt...
? Nhận xét về bút pháp nghệ thuật?
? Theo quan niệm thẩm mĩ của chế độ
PK, tài năng của nàng đạt mức độ ntn?
(đạt mức lí tưởng, theo quan niệm:
cầm, kì, thi, hoạ.)
GV: nếu như khi miêu tả Thuý Vân,
Nguyễn Du không nhắc đến một tài
hoa nào thì khi miêu tả Thuý Kiều tài
hoa được miêu tả rất kĩ. Kiều là người
con gái đa tài mà tài nào cũng đạt đến
độ hoàn thiện khiến thiên nhiên cũng
phải ghét ghen. Nguyễn Du phải thốt
lên
" Tài chi cho lắm cho đời trái oan"
GV lưu ý bản đàn '' bạc mệnh'' do Kiều
tự sáng tác.
? Bản đàn ấy khiến em hiểu gì về tâm
hồn nàng.
(tâm hồn đa sầu, đa cảm)
? Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của
nhũng yếu tố nào?
? Qua cách miêu tả, bức chân dung về
vẻ đẹp hoàn mĩ ấy lại ngầm dự báo về
một cuộc đời như thế nào?
Học sinh đọc 4 câu thơ cuối.
Học sinh thảo luận trong 2 phút.
? Bốn câu thơ cuối giúp em hiểu thêm
về điều gì? (tư cách, lối sống, phẩm
chất của hai chị em)
? Ý nghĩa của các câu thơ này trong
nhân hoá, dùng điển cố.
=> Vẻ đẹp tuyệt thế giai nhân, thiên
nhiên đất trời phải hờn ghen.
-> Phép liệt kê, dùng điển cố.
=> Tài năng hiếm có.
=> Vẻ đẹp kết hợp giữa Sắc - Tài -
Tình
=> Cuộc đời éo le, bất hạnh, đau khổ.
4. Bốn câu cuối: Nếp sống thường
ngày của chị em Thuý Kiều
- Nếp sống khuôn phép, gia phong,nề
nếp, đoan chính.
việc khắc hoạ chân dung chị em Thuý
Kiều? (hoàn thiện bức chân dung)
? Khắc hoạ vẻ đẹp của hai chị em Thuý
Kiều Nguyễn Du thể hiện rõ thái độ gì
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_21_den_24_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf