A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS
- Nắm được vài nét sơ lược về tác giả Viễn Phương và hoàn cảnh ra đời bài thơ Viếng
lăng Bác.
- Bước đầu thấy được những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ
miền Nam ra viếng lăng Bác
- Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản thơ trữ tình
- Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ,
một tác phẩm thơ.
3. Thái độ:
Giáo dục HS tình cảm biết ơn và yêu mến, tự hào về Bác.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chân dung Viễn Phương
2. Học sinh: Đọc và thực hiện theo yêu cầu của SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi
15 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 114 đến 117 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 18/5/2020
Tiết 114: Bài 23
VIẾNG LĂNG BÁC
Viễn Phương
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS
- Nắm được vài nét sơ lược về tác giả Viễn Phương và hoàn cảnh ra đời bài thơ Viếng
lăng Bác.
- Bước đầu thấy được những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ
miền Nam ra viếng lăng Bác
- Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản thơ trữ tình
- Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ,
một tác phẩm thơ.
3. Thái độ:
Giáo dục HS tình cảm biết ơn và yêu mến, tự hào về Bác.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chân dung Viễn Phương
2. Học sinh: Đọc và thực hiện theo yêu cầu của SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
* Hoạt động 1: Khởi động
Đề tài về Bác Hồ đã trở thành phổ biến đối với thơ ca Việt Nam hiện đại. Tình cảm
đối với Bác khi người còn sống cũng như khi người đi xa đều rất thiêng liêng trong
mỗi người dân đất Việt, nhất là với những nhà thơ ở miền Nam. Thanh Hứa từ miền
Nam gửi thương nhớ vọng ra Cháu nhớ Bác Hồ, còn Viễn Phương xúc động ghi lại
cảm xúc khi lần đầu được ra thăm Bác qua bài thơ Viếng lăng Bác.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2
Hoạt động của GV - HS Nội dung
H.Trình bày những hiểu biết của em về nhà
thơ Viễn Phương?
H. Bài thơ được được ra đời trong hoàn
cảnh nào?
- GV: bài thơ được viết trong không khí
xúc động của nhân dân ta lúc công trình
lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh được hoàn
thành sau khi giải phóng miền Nam,
- GV nêu yêu cầu đọc: Giọng thành kính,
xúc động, chậm rãi, đoạn cuối tha thiết.
H. Em hiểu thế nào là: tràng hoa, trung
hiếu?
H. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
H. Bài thơ có sự kết hợp của những
phương thức biểu đạt nào?
H. Theo em bài thơ được chia làm mấy
phần? Nêu nội dung chính của từng phần?
- HS đọc khổ thơ 1
H. Câu thơ đầu, tác giả thông báo với
chúng ta điều gì?
H. Em có nhận xét gì về cách xưng hô của
nhà thơ?
H. Tới thăm lăng Bác, hình ảnh đầu tiên tác
giả quan sát và cảm nhận thấy là gì?
H. Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Tác giả, văn bản:
a. Tác giả:
- Viễn Phương - Phan Thanh Viễn
(1928-2005), quê ở Tỉnh An Giang.
b.Văn bản: Bài thơ “Viếng lăng Bác”
được sáng tác năm 1976 khi tác giả ra
thăm miền Bắc, vào lăng viếng Bác.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích:
a. Đọc.
b. Chú thích (Sgk)
3. Thể loại: Thơ trữ tình 8 chữ.
4. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết
hợp miêu tả.
5. Bố cục: 3 phần
- Khổ thơ 1: Cảm xúc về khung cảnh
thiên nhiên ngoài lăng.
+ Khổ thơ 2, 3: Cảm xúc trước hình
ảnh dòng người vào lăng viếng Bác và
lúc vào lăng thấy Bác.
+ Khổ 4: Niềm mong ước thiết tha của
nhà thơ.
II. Đọc- hiểu văn bản.
1. Khổ thơ 1: Cảm xúc của tác giả khi
đứng trước lăng.
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
-> Cách xưng hô “con” - “Bác” rất
thân mật, gần gũi như tình cha con, đã
giới thiệu nhà thơ từ niềm Nam ra
thăm lăng Bác.
- Hàng tre: + bát ngát
+ xanh xanh
+ Bão táp mưa sa đứng
thẳng hàng.
3
qua các hình ảnh thơ trên? Tác dụng của
các biện pháp nghệ thuật đó?
H. Tre – hình tượng của quê hương, của
dân tộc còn được bắt gặp trong những tác
phẩm nào?
- Cây tre Việt Nam - Thép Mới
- Tre Xanh – Nguyễn Duy
- HS đọc diễn cảm bài thơ.
- Sử dụng phép ẩn dụ, tính từ, thành
ngữ -> Biểu tượng vẻ đẹp thanh cao
cho con người, cho dân tộc Việt Nam
có sức sống bền bỉ, bất khuất, kiên
cường.
* Luyện tập:
- Đọc diễn cảm
* Hoạt động 3: Luyện tập
- HS đọc diễn cảm bài thơ.
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Lăng Bác hiện đang ở khu vực tỉnh thành nào? Thuộc miền nào?
- Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về Lăng Bác.
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Vẽ Lăng Bác Hồ ( treo góc lớp)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung vừa phân tích.
- Chuẩn bị: Viếng lăng Bác (tiếp)
Yêu cầu: đọc kĩ bài thơ, phân tích nội dung nghệ thuật của 3 khổ thơ tiếp theo.
Ngày giảng: 19/5/2020
Tiết 115: Bài 23
VIẾNG LĂNG BÁC
Viễn Phương
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS
- Tiếp tục thấy được những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ
miền Nam ra viếng lăng Bác
- Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản thơ trữ tình
- Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ,
một tác phẩm thơ
3. Thái độ:
Giáo dục HS tình cảm biết ơn và yêu mến, tự hào về Bác.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
4
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chân dung Viễn Phương
2. Học sinh: Đọc và thực hiện theo yêu cầu của SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
* Hoạt động 1: Khởi động
Giờ trước các em đã nắm được hoàn cảnh ra đời của bài thơ Viếng lăng Bác và những
hình ảnh cũng như tình cảm, cảm xúc đầu tiên của tác giả khi đứng trước lăng Bác.
Vậy những hình ảnh, tình cảm và cảm xúc đó tiếp tục được tác giả thể hiện như thế
nào khi lại gần lăng và vào trong lăng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- GV khái quát nội dung tiết 1 chuyển
tiết 2.
- Đọc lại khổ thơ 2
H. Trong hai câu thơ đầu có 2 hình ảnh
mặt trời, hãy phân tích sự khác nhau
giữa 2 hình ảnh đó?
- HS quan sát tranh minh họa
H. Phân tích sự sáng tạo của nhà thơ
trong hai câu thơ trên?
- Ngày ngày dòng người đi trong thương
nhớ. Kết tràng hoa dâng bảy chín mùa
xuân.
+ Hình ảnh tràng hoa dâng: diễn tả tấm
lòng biết ơn, sự thành kính của nhân dân
ta đối với Bác Hồ.
+ 79 mùa xuân: cuộc đời Bác đẹp như
mùa xuân.
II. Đọc – hiểu văn bản:
2. Khổ thơ 2: Cảm xúc trước cảnh đoàn
người xếp hàng vào lăng viếng Bác.
- Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
-> Hình ảnh thực: Mặt trời thiên nhiên
- Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
-> Hình ảnh ẩn dụ nói lên sự vĩ đại của
Bác -> Thể hiện niềm tôn kính của nhân
dân, của nhà thơ đối với Bác.
- Hình ảnh thực - ảo đan xen mang tính
ẩn dụ tượng trưng giàu sức biểu cảm,
5
H. Qua đó, em thấy cảm xúc của nhà thơ
được bộc lộ như thế nào?
- Đọc thuộc khổ thơ 3.
H. Giấc ngủ bình yên của Bác là 1 giấc
ngủ như thế nào?
Vầng trăng tượng trưng cho điều gì?
H. Hình ảnh của Bác trong hai câu tiếp
theo được thể hiện như thế nào?
- Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim.
H. Tác giả sử dụng nghệ thuật gì trong
câu thơ trên? Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật đó?
H.Từ nào trong hai câu thơ có sức biểu
cảm trực tiếp? - Nhói
H. Qua những hình ảnh thơ trên đã bộc
lộ tình cảm nào của nhà thơ?
- HS đọc khổ thơ cuối
H. Cảm xúc của t.giả khi cb trở về
m.Nam ntn??
H. Tình thương đó khiến nhà thơ nảy
sinh ước muốn gì?
H.Tác giả muốn hoá thân vào những thứ
đó để làm gì?
H. Em có nhận xét gì về nhịp điệu và
-> Yêu quý, nhớ thương, tấm lòng thành
kính của tác giả và nhân dân đối với
Bác.
3. Khổ thơ 3: Cảm xúc trong lăng.
- Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
- Giấc ngủ bình yên: giấc ngủ thanh
bình và vĩnh hằng của Người trong cuộc
đời cống hiến cho cuộc sống bình yên
của nhân dân, đất nước.
- Vầng trăng: tượng trưng cho hòa bình,
một hình ảnh ẩn dụ gợi sự yên tĩnh,
trang nghiêm nơi Bác yên nghỉ.
- Trời xanh là mãi mãi: hình ảnh ẩn dụ,
ca ngợi sự bất tử, vĩnh hằng của Bác.
- Nhói: diễn tả nỗi đau xót trước sự ra đi
của Bác.
=> Tình cảm thương mến, niềm xót xa
trước sự ra đi của Bác.
4. Khổ thơ cuối: Tâm trạng và ước
nguyện của tác giả khi rời lăng Bác.
- Mai về miền Nam thương trào nước
mắt
-> Xúc động mạnh vì thương Bác,
- Muốn làm:
+ Con chim hàng ngày ca hót cho Bác
yên nghỉ.
+ Đoá hoa toả hương thơm
+ Cây tre trung hiếu: thể hiện tình cảm
thủy chung của con với cha, dân với
nước.
-> Mong làm cho Bác vơi đi nỗi buồn để
phần nào đền đáp được chút ít công lao
của Người đối với đất nước, với dân tộc.
-> Nhịp thơ nhanh và điệp ngữ, ẩn dụ
thể hiện rõ mong ước thiết tha được mãi
6
nghệ thuật của khổ thơ? Tác dụng?
H. Việc lặp lại hình ảnh hàng tre ở khổ 4
có ý nghĩa như thế nào?
- Hình ảnh ẩn dụ sáng tạo, thể hiện đạo
đức sáng ngơi của con người Việt Nam
tận trung với nước, tận hiếu với dân, đời
đời trung thành với sự nghiệp cách
mạng của Bác.
H. Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của
bài thơ?
H. Học xong bài thơ em cảm nhận
được điều gì?
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc diễn cảm bài thơ
- Hát minh họa.
- GV hướng dẫn - HS về nhà hoàn thiện.
mãi bên Bác.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
Với thể thơ 8 chữ, nhịp thơ chậm, giọng
điệu trang trọng và tha thiết, nhiều hình
ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm, ngôn ngữ
bình dị, cô đúc.
2. Nội dung:
Bài thơ đã thể hiện niềm xúc động tràn
đầy và lớn lao, tình cảm thành kính sâu
sắc và cảm động của nhà thơ và của mọi
người đối với Bác Hồ khi vào lăng
viếng Bác.
IV. Luyện tập:
1. Đọc diễn cảm bài thơ.
2. Viết một đoạn văn bình khổ 2 của bài
thơ.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Thực hiện ở trên.
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Lăng Bác hiện đang ở khu vực tỉnh thành nào? Thuộc miền nào?
- Tại sao Bác được ví với hình ảnh mặt trời?
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Vẽ Bác Hồ ( treo góc lớp)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung vừa phân tích.
- Chuẩn bị: Sang thu, Nói với con
Yêu cầu: đọc kĩ bài thơ, trả lời câu hỏi trong sgk.
7
Ngày giảng: 20/5/2020
Tiết 116: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN:
SANG THU, NÓI VỚI CON
- Hữu Thỉnh-
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs đọc văn bản, trả lời câu hỏi 1 phần Đọc - hiểu văn bản và phần Ghi nhớ ở cả hai
bài.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại
3. Thái độ:
Học sinh thêm yêu thiên nhiên, đất nước, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc và thực hiện theo yêu cầu của SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
* Hoạt động 1: Khởi động
Hữu Thỉnh lại một lần nữa đưa ta về với trung du đồng bằng Bắc bộ, đánh thức
bằng khứu giác, xúc giác, thính giác, thị giác..để rồi dắt thu vào tận lòng người.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
H.(Tb) Nêu những hiểu biết của em về nhà
thơ Hữu Thỉnh?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1.Tác giả, văn bản:
a. Tác giả.
- Hữu Thỉnh - Nguyễn Hữu Thỉnh-
sinh năm 1942. Quê: Tam Dương-
Vĩnh Phúc.
- Là nhà thơ trưởng thành trong thời kì
8
H.(Tb) Bài thơ được sáng tác vào năm nào?
H.(Kh) Mạch cảm xúc của bài thơ được thể
hiện như thế nào?
- GV nêu yêu cầu đọc: Đọc giọng nhẹ
nhàng, nhịp chậm,
H. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Tại
sao em lại xác định như vậy?
H. Vậy phương thức biểu đạt của bài thơ là
gì?
H.Con người cảm nhận sang thu từ những
phạm vi không gian nào? Tương ứng với
những khổ thơ nào?
- Học sinh đọc khổ thơ 1.
H. Nhà thơ cảm nhận mùa thu đã về bắt
đầu từ những dấu hiệu nào?
- HS đọc hai khổ thơ cuối.
H.(Tb) Hình ảnh thiên nhiên sang thu được
tiếp tục phát hiện qua những hình ảnh nào?
H.(Tb-Kh) Cảm nhận của em về giá trị
nghệ thuật của bài thơ?
H.Cảm nhận của em về giá trị nội dung của
bài thơ?
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
H.Nêu những hiểu biết của em về tác giả Y
kháng chiến chống Mĩ cứu nước, viết
nhiều, viết hay về con người, cuộc
sống ở làng quê, về mùa thu.
b. Văn bản.
- Bài thơ “Sang thu” được sáng tác
vào gần cuối năm 1977.
=> Cảm nhận tinh tế những biến
chuyển của đất trời từ hạ sang thu.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích:
a. Đọc:
b. Chú thích: (Sgk)
3. Thể thơ: thơ trữ tình 5 chữ (ngũ
ngôn).
4. Phương thức biểu đạt: Miêu tả kết
hợp với biểu cảm.
5. Bố cục: 2 phần
- Khổ thơ 1: Cảm nhận không gian
làng quê sang thu.
- Hai khổ thơ cuối: Cảm nhận không
gian đất trời sang thu.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Cảm nhận không gian làng quê sang
thu.
2. Cảm nhận không gian đất trời sang
thu.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Khắc họa được hình ảnh thơ đẹp, gợi
cảm, đặc sắc về thời điểm giao mùa
- Sáng tạo trong việc sử dụng từ ngữ
phép nhân hóa , phép ẩn dụ
2. Nội dung:
Bài thơ thể hiện những cảm nhận tinh
tế và tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc
bâng khuâng của tác giả trước vẻ đẹp
của thiên nhiên đất trời trong thời
khắc giao mùa (cuối hạ đầu thu).
VĂN BẢN: NÓI VỚI CON
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản:
9
Phương?
H. Nêu xuất xứ của bài thơ?
H. Bài thơ đã thể hiện nội dung cơ bản gì?
H.Bài thơ được viết theo thể nào? Nêu đặc
điểm của thể thơ đó?
H. Bài thơ được chia làm mấy phần? Hãy
xác định giới hạn và nội dung của từng
phần ?
- HS đọc đoạn 1.
H.(Tb) Khái quát những đặc sắc nghệ thuật
của bài thơ?
H.(Tb) Qua bài thơ giúp em hiểu điều gì?
- HS đọc ghi nhớ Sgk
1.Tác giả, văn bản:
a. Tác giả:
- Y Phương - Hứa Vĩnh Sước sinh
1948, dân tộc Tày, quê ở Trùng Khánh
- Cao Bằng.
b.Văn bản.
- Bài thơ được rút trong tập: Thơ Việt
Nam (1945-1985)
2. Đọc, tìm hiểu chú thích.
3. Thể thơ: Tự do.
4. Bố cục: 2 phần.
- Phần 1: Từ đầu đẹp nhất trên đời
-> Nói với con về tình cảm cội nguồn.
- Phần 2: Còn lại-> Nói với con về sức
sống bền bỉ, mãnh liệt của quê hương.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Nói với con về tình cảm cội nguồn.
2. Nói với con về sức sống bền bỉ,
mãnh liệt của quê hương.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
- Giọng điệu tha thiết, trìu mến, ..
- Hình ảnh cụ thể, bố cục chặt chẽ, dẫn
dắt tự nhiên.
2. Nội dung.
Bài thơ thể hiện tình cảm gia đình
ấm cúng, ca ngợi truyền thống cần cù,
sức sống mạnh mẽ của quê hương và
dân tộc mình, .
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Đọc diễn cảm 2 bài thơ
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Quê hương Cao Bằng, Vĩnh Phúc thuộc miền nào của nước ta.
- Hãy viết một bài văn ngắn diễn tả cảm nhận của Hữu Thỉnh trước sự biến chuyển
của đất trời lúc sang thu.
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Vẽ quê hương mình ( treo góc lớp)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn tập về thơ hiện đại Việt Nam (Học kì I)
Yêu cầu xem lại kiến thức đã học
10
Ngày giảng: 23/5/2020
Tiết 117 + 118:
ÔN TẬP VỀ THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM (Học kì I + II)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam trong chương
trình Ngữ Văn 9.
- Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm của thành tựu của thơ Việt Nam
sau CM tháng 8/1945.
2. Kĩ năng:
- Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích thơ.
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức hệ thống hóa kiến thức.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc và thực hiện theo yêu cầu của SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
* Hoạt động 1: Khởi động
GV nêu nội dung, yêu cầu tiết ôn tập.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê
các tác phẩm thơ đã học theo mẫu.
- HS sắp xếp các tác phẩm đó theo các
giai đoạn văn học.
I. Lập bảng thống kê các tác phẩm
thơ hiện đại Việt Nam đã học trong
sách Ngữ văn 9
1. Lập bảng thống kê
11
- HS lần lượt trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- GV kết luận trên bảng phụ.
TT Tên bài Tác giả
Năm
sáng
tác
Thể
thơ
Tóm tắt
nội dung
Đặc sắc
nghệ thuật
1
Đồng
chí
Chính
Hữu
1948
Tự
do
Vẻ đẹp chân thực,
giản dị của anh bộ
đội thời chống Pháp
và tình đồng chí sâu
sắc, cảm động
Chi tiết, hình ảnh
tự nhiên, giản dị,
cô đọng, gợi cảm.
2
Đoàn
thuyền
đánh cá
Huy Cận 1958
Tự
do
Vẻ đẹp tráng lệ, giàu
màu sắc lãng mạn
của thiên nhiên, vũ
trụ và con người lao
động mới.
Từ ngữ giàu hình
ảnh, sử dụng các
biện pháp ẩn dụ,
nhân hóa.
3 Con cò
Chế Lan
Viên
1962
Tự
do
Ca ngợi tình mẹ và ý
nghĩa lời ru đối với
cuộc sống con
người.
Vận dụng sáng tạo
ca dao. Biện pháp
ẩn dụ, triết lý sâu
sắc.
4 Bếp lửa
Bằng
Việt
1963
8
chữ
Tình cảm bà cháu và
hình ảnh người bà
giàu tình thương,
giàu đức hy sinh.
Hồi tưởng kết hợp
với cảm xúc, tự
sự, bình luận.
5
Bài thơ
về tiểu
đội xe
không
kính
Phạm
Tiến
Duật
1969
Tự
do
Vẻ đẹp hiên ngang,
dũng cảm của người
lính lái xe Trường
Sơn.
Ngôn ngữ bình dị,
giọng điệu và hình
ảnh thơ độc đáo.
6
Khúc hát
ru những
em bé
lớn trên
lưng mẹ
Nguyễn
Khoa
Điềm
1971
Tự
do
Tình yêu thương con
và ước vọng của
người mẹ Tà Ôi
trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ.
Giọng thơ tha
thiết, hình ảnh
giản dị, gần gũi.
7
Viếng
lăng Bác
Viễn
Phương
1976
8
chữ
Lòng thành kính và
niềm xúc động sâu
sắc đối với Bác khi
vào thăm lăng Bác.
Giọng điệu trang
trọng, thiết tha, sử
dụng nhiều ẩn dụ
gợi cảm.
8
Ánh
trăng
Nguyễn
Duy
1978
5
chữ
Gợi nhớ những năm
tháng gian khổ của
người lính, nhắc nhở
thái độ sống “uống
nước nhớ nguồn”.
Giọng tâm tình,
hồn nhiên, hình
ảnh gợi cảm.
9
Nói với
con
Y
Phương
Sau
1975
Tự
do
Tình cảm gia đình
ấm cúng, truyền
thống cần cù, sức
Từ ngữ, hình ảnh
giàu sức gợi cảm
12
sống mạnh mẽ của
quê hương và dân
tộc, sự gắn bó với
truyền thống.
10 Sang thu
Hữu
Thỉnh
Sau
1975
5
chữ
Những cảm nhận
tinh tế của tác giả về
sự chuyển biến nhẹ
nhàng của thiên
nhiên từ cuối hạ
sang thu.
Hình ảnh thơ giàu
sức gợi cảm.
11
Mùa
xuân
nho nhỏ
Thanh
Hải
1980
5
chữ
Cảm xúc trước mùa
xuân của thiên
nhiên, vũ trụ và khát
vọng làm mùa xuân
nho nhỏ dâng hiến
cho đời.
Hình ảnh đẹp, gợi
cảm, so sánh và
ẩn dụ sáng tạo,
gần gũi dân ca.
2. Sắp xếp các tác phẩm đó theo các giai đoạn văn học:
- GV yêu cầu học sinh lên bảng sắp xếp.
- 1945- 1954: Giai đoạn cuộc kháng chiến chống Pháp: Đồng chí (1948)
- 1954- 1964: Giai đoạn hoà bình (miền Bắc): Đoàn thuyền đánh cá (1958), Bếp lửa
(1963), Con cò (1962).
- 1964- 1975: Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ: Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ (1971), Bài thơ về tiểu đội xe không kính (1969).
- Sau 1975: Đất nước thống nhất: Ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói
với con, Sang thu.
* Kết luận chung:
- Các tác phẩm thơ ca Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945 đã tái hiện cuộc
sống, đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kỳ lịch sử nhiều giai
đoạn:
+ Đất nước con người Việt Nam qua 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ với nhiều
gian khổ hi sinh nhưng rất anh hùng.
+ Công cuộc lao động xây dựng đất nước và quan hệ tốt đẹp của con người.
- Các tác phẩm thơ thể hiện tâm hồn - tình cảm - tư tưởng của con người Việt Nam
,tình yêu nước, yêu quê hương, tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính
yêu với Bác Hồ, tình mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với những tình cảm chung
rộng lớn.
H. Nhận xét những điểm chung và nét
riêng trong nội dung và cách biểu hiện
tình mẹ con trong các bài: Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ
(Nguyễn Khoa Điềm), Con cò (Chế
Lan Viên), Mây và sóng (Ta-go)?
- HS thảo luận cặp đôi 2 phút, đại diện
II. Các đề tài lớn, điểm chung và riêng
của mỗi tác phẩm.
1. Đề tài về tình mẹ con.
a. Những điểm chung: Ca ngợi tình mẹ
con thắm thiết thiêng liêng, gần gũi.
b. Nét riêng biệt:
- “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng
mẹ”: Sự thống nhất về tình mẹ con với
lòng yêu nước, gắn bó với cách mạng và ý
13
trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
H. Những bài thơ nào thể hiện đề tài
về người lính và tình đồng đội?
Những điểm giống nhau và khác
nhau?
- HS thảo luận nhóm 4 - 3 phút, đại
diện trình bày, các nhóm nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, kết luận.
H. Nhận xét bút pháp xây dựng hình
ảnh thơ trong các bài:
+ Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận
+ Ánh trăng - Nguyễn Duy
+ Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải
+ Con cò - Chế Lan Viên
- HS thảo luận cặp đôi 2 phút, đại diện
trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà Ôi
.....
- “Con cò”: Khai thác và phát triển ý thơ
từ hình tượng con cò quen thuộc trong bài
ca dao hát ru để ca ngợi tình mẹ và ý
nghĩa lời ru.
- “Mây và sóng”: Bài thơ hóa thân vào lời
trò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em bé
với mẹ, thể hiện tình yêu của em bé với
mẹ, ...
2. Đề tài về người lính và tình đồng đội
- Đồng chí - Chính Hữu
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm
Tiến Duật
- Ánh trăng - Nguyễn Duy
* Nét chung: Ba bài thơ viết về hình ảnh
người lính với vẻ đẹp tâm hồn đáng quý .
* Nét riêng:
- Đồng chí: Viết về người lính ở thời kì
đầu cuộc kháng chiến chống Pháp, cùng
chung cảnh ngộ - cùng sẻ chia gian khổ -
cùng lí tưởng chiến đấu, ....
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính: viết
về người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường
Trường Sơn chống Mĩ với tinh thần dũng
cảm bất chấp mọi khó khăn gian khổ,
niềm lạc quan - ......
- Ánh trăng: Tâm sự của người lính đã đi
qua hai cuộc chiến tranh, nay đã sống giữa
thành phố trong hòa bình ...
III. Nghệ thuật sáng tạo hình ảnh thơ.
Các bài thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật
khác nhau trong xây dựng hình ảnh thơ:
- Đoàn thuyền đánh cá: Bút pháp hiện
thực kết hợp phóng đại ....
- Ánh trăng: Có nhiều hình ảnh chỉ tiết
thực, bình dị, bút pháp gợi tả là chủ yếu..
- Con cò: Bút pháp dân tộc- hiện đại: phát
triển hình ảnh con cò trong ca dao và lời
hát ru. ..
- Mùa xuân nho nhỏ: Bút pháp hiện thực
và lãng mạn, chất Huế đậm đà. ...
=> Tóm lại, mỗi bút pháp có giá trị riêng
phù hợp với tư tưởng cảm xúc của bài thơ
và phong cách riêng của mỗi tác giả.
14
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Đọc diễn cảm 2 bài thơ
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Quê hương Cao Bằng, Vĩnh Phúc thuộc miền nào của nước ta.
- Hãy viết một bài văn ngắn suy nghĩ về hinh ảnh người lính trong thời kì kháng
chiến chống Mỹ
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Vẽ lăng Bác ( treo góc lớp)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn tập về thơ hiện đại Việt Nam (Học kì I,II)
Tự học có hướng dẫn: Nghĩa tường minh và hàm ý
15
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_114_den_117_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf