Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 106 đến 110 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được mục đích nghị luận của tác giả trong văn bản: làm nổi bật đặc

trưng của sáng tác nghệ thuật là mang đậm dấu ấn cá nhân của tác giả.

- Cách lập luận: các bước lập luận, các phép lập luận trong văn bản.

2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.

- Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận

chứng) trong văn bản.

3. Thái độ:

- Giáo dục tình cảm nhân văn.

- Học sinh có ý thức vận dụng những kiến thức trong bài viết vào quá trình học

tập và xây dựng đất nước.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo; năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao

tiếp, hợp tác.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Thơ ngụ ngôn La – Phông - Ten, phiếu học tập, bảng phụ.

2. Học sinh :

a. Trước giờ lên lớp: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

b. Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân

và nhóm.

c. Sau giờ học: HS tiếp tục củng cố và làm các bài tập mở rộng theo hướng dẫn

của giáo viên.

pdf18 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 106 đến 110 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 16/01/2020 - 9A1 04/02/2020 - 9A3 TIẾT 106 CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG -TEN (Trích ) - Hi-pô-lit Ten - I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được mục đích nghị luận của tác giả trong văn bản: làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là mang đậm dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận: các bước lập luận, các phép lập luận trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm nhân văn. - Học sinh có ý thức vận dụng những kiến thức trong bài viết vào quá trình học tập và xây dựng đất nước. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo; năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Thơ ngụ ngôn La – Phông - Ten, phiếu học tập, bảng phụ. 2. Học sinh : a. Trước giờ lên lớp: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. b. Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân và nhóm. c. Sau giờ học: HS tiếp tục củng cố và làm các bài tập mở rộng theo hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT: 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kỹ thuật: kĩ thuật khăn trải bàn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chỉ ra những điểm mạnh, yếu của con người Việt Nam trong văn bản chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới? - Em cần phải làm gì để phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Chúng ta đã được học một số tác phẩm văn học nước ngoài như: Đi bộ ngao du, hai cây phong... để giúp các em hiểu thêm đặc điểm của văn học Pháp thế kỉ 19 chúng ta cùng tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm HS chú ý chú thích * SGK. - HĐ cá nhân ? Nêu một vài nét chính về tác giả? GV bổ sung: Ông xuất thân trong 1 gia đình trung lưu, cha là luật sư. Ông đỗ tiến sĩ (1853), là tác giả của nhiều công trình nổi tiếng như: Những nhà triết học Pháp thế kỉ XIX, những tiểu luận về phê bình lịch sử ( 1858), Lịch sử văn học Anh ( 1862 - 1864). ? Nêu vị trí của đoạn trích ? GV: Đây là 1 áng nghị luận văn chương khá đặc sắc, trong đó nhà nghiên cứu văn học Hi- phô- lit Ten bàn về Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten. GV nêu yêu cầu đọc: Giọng rõ ràng, khúc triết, mạch lạc. GV: đọc mẫu 1 đoạn -> giáo viên gọi H/S đọc tiếp đến hết. ? Giải thích chú thích 1, 3, 4? - HĐ nhóm 4 - 5p ? Văn bản thuộc kiểu văn bản nào? ? Vì sao có thể đặt nhan đề“Chó sói.” cho văn bản? - Vì tên ấy nêu được ND chính của văn bản. Bàn luận về hình tượng chó sói và con cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten. ? Vấn đề nghị luận trong bài? Vì sao lại gọi là nghị luận văn chương? I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Tác giả, văn bản. a. Tác giả - Tác giả là nhà triết gia, sử gia nghiên cứu văn học Pháp, viện sĩ hàn lâm văn học Pháp thế kỉ XIX. b. Văn bản: - Văn bản được trích trong bài thơ ngụ ngôn Chó sói và cừu non... trích từ chương II, phần thứ 2 của công trình đó. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích * Đọc. * Chú thích. 3. Thể loại: - VB Nghị luận văn chương. - Nội dung nghị luận: bàn về hình tượng con cừu non và con chó sói trong thơ của La Phông-ten. - Nghị luận văn chương: vì đối tượng là tác phẩm văn học, văn bản mang tính đặc trưng của sáng tác nghệ thuật, bàn về một vấn đề nghệ thuật. ? Văn bản có bố cục mấy phần? Nội dung từng phần? ? Với bố cục như trên bài viết nhằm làm nổi bật những hình tượng nào? - Nổi bật hai hình tượng: Hình tượng con Cừu và con chó Sói dưới ngòi bút nghệ thuật của nhà thơ ngụ ngôn. - HĐ cá nhân – KT động não ? Tác giả đã lập luận hai hình tượng con vật theo trật tự nào? - Theo trật tự ba bước: Dưới ngòi bút của La Phông-ten; dưới ngòi bút của Buy- phông; dưới ngòi bút của La Phông-ten. GV: yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 từ đầu đến tốt bụng như thế. GV: Phát phiếu học tập - HĐN 4 - 2p Đại diện trình bày GV: đọc đoạn thơ ngụ ngôn của La Phông - ten. ? La Phông-ten đã lựa chọn một chú cừu non và đặt chú vào hoàn cảnh nào? Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh đó? ? Trước hoàn cảnh đó cừu đã xưng hô như thế nào? Suy nghĩ gì về thái độ của cừu? HS: Đọc đoạn văn: Mọi chuyện ấy đều đúng -> tốt bụng như thế. ? Cái nhìn của nhà thơ La-phông-ten về chú cừu non ntn? ? Hãy phân tích giọng buồn rầu và dịu dàng của cừu non trong đoạn thơ đầu ? - Khi bị sói “gầm lên” đe dọa” về “tội khuấy nước phía trên nguồn” và “ nói xấu ta năm ngoái”. Cừu non không dám cãi lại 4. Bố cục: Hai phần - Phần 1: từ đầu đến tốt bụng như thế:-> Hình tượng cừu trong thơ La Phông-ten. - Phần 2: còn lại -> Hình tượng chó sói trong thơ La Phông-ten. II. Đọc - Hiểu văn bản. 1. Hình tượng con Cừu dưới ngòi bút của La Phông-ten và Buy - phông. * Cừu dưới ngòi bút của La Phông- ten. - Chú cừu non đang phải đối mặt với chó sói già hung ác bên bờ suối -> Hoàn cảnh đặc biệt, cừu đang bị sói đe dọa. - Thưa bệ hạ. => Xưng hô nhũn nhặn, khiêm nhường, hiền lành, nhút nhát. - La Phông-ten thấy những con vật ấy còn thân thương và tốt bụng. vì oan ức, mà chỉ một mực gọi sói là “ bệ hạ” nhẹ nhàng, nhẫn nhịn xin sói “ nguôi giận” và “ xét lại” rằng mình là “kẻ hèn” còn “đang bú mẹ”. ? Trong cái nhìn của nhà thơ Cừu có phải là con vật đần độn, sợ hãi không ? Vì sao? ( Ngoài đặc điểm như Buy- phông tả, cừu của La Phông - ten có đặc tính gì khác ?) ? Nhà thơ đã tỏ thái độ tình cảm gì đối với con cừu ? - Đã động lòng thương cảm với bao buồn rầu và tốt bụng như thế. - HĐ cá nhân – KT động não ? Em có suy nghĩ gì về cách cảm nhận này? GV yêu cầu học sinh theo dõi đoạn văn tiếp theo đến hoặc bị chó xua đi. ? Đoạn văn giới thiệu h/ả con cừu qua nhận xét của ai? - HĐN 4 – 4p ? Trong con mắt của Buy-phông con cừu được hiện lên như thế nào? ? Từ đó, Buy-phông nêu bật đặc điểm nào của cừu ? ? Theo em những nhận xét của Buy-phông về lũ cừu có đúng không? Vì sao? GV: Nhà KH Buy-phông không nhắc đến tình cảm mẫu tử thân thương của cừu vì không phải chỉ ở loài cừu mới có. ? Từ nhận xét của Buy-phông La Phông- ten đã có ý kiến gì? - La-phông-ten đồng ý cách nhận xét đó. Nhưng La-phông-ten còn khẳng định con vật đó cũng thân thương và tốt bụng. - HĐN bàn 2p ? Cách lập luận của người viết như thế nào? ? Vì sao cùng một đối tượng mà nhà thơ và nhà khoa học lại có cái nhìn đối lập nhau như thế? => Cừu là con vật dịu dàng, đáng thương, tội nghiệp, khiêm nhường nhã nhặn, giàu lòng thương yêu, và tốt bụng. Nhà thơ đã động lòng thương cảm với nỗi buồn rầu và tốt bụng như thế. -> Đó là cái nhìn chủ quan. * H/ả con cừu trong cái nhìn của nhà khoa học Buy-phông. - Chúng thường hay tụ tập thành bầy - Chúng không biết trốn tránh nỗi nguy hiểm. => Cừu là con vật đần độn, ngu ngốc, sợ sệt, thụ động, không biết tránh những nguy hiểm. -> Nhận xét của Buy-phông hoàn toàn chính xác, tin cậy -> Cái nhìn khách quan. -> NT: Lập luận chặt chẽ, nêu nhận định và dẫn chứng minh họa. - Hai nhà văn nhìn nhận đánh giá con vật ở 2 phương diện khác nhau. + Buy-phông nhìn nhận đánh giá con cừu chính xác, khách quan qua đặc tính khoa học của nó. + La Phông-ten nhìn nhận con cừu qua cái cảm nhận chủ quan của mình, gửi gắm vào đó lòng thương cảm với loài vật của chính mình. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Đọc diễn cảm văn bản HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ở lớp - Viết đoạn văn ngắn từ 3 – 4 câu về hình tượng con cừu dưới con mắt của nghệ sĩ HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm và đọc truyện ngụ ngôn La – Phông - Ten V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị: Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông - ten (Tiếp) Yêu cầu: Đọc và trả lời câu hỏi còn lại trong sgk + Hình tượng Sói trong sự cảm nhận của La Phông- ten như thế nào? + Chó sói qua con mắt quan sát của Buy – phông như thế nào? Ngày giảng:18/01/2020 – 9A1, 04/02/2020 – 9A3 TIẾT 107 VĂN BẢN: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG -TEN ( Tiết 2) (Trích ) - Hi-pô-lit Ten - HD chuẩn bị ở nhà: Chương trình địa phương tập làm văn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được mục đích nghị luận của tác giả trong văn bản: làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là mang đậm dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận: các bước lập luận, các phép lập luận trong văn bản. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản. 3. Thái độ - Giáo dục tình cảm nhân văn. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo; năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, đọc hiểu văn bản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Thơ ngụ ngôn La – Phông - Ten, phiếu học tập 2. Học sinh : a. Trước giờ lên lớp: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. b. Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân và nhóm. c. Sau giờ học: HS tiếp tục củng cố và làm các bài tập mở rộng theo hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kỹ thuật: Trình bày, động não, HĐN, công đoạn. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Hình tượng Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông - ten được thể hiện như thế nào? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ GV vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Tiết 106 chúng ta đã tìm hiểu hình tượng Cừu dưới cái nhìn của La Phông-ten và Buy- phông vậy hình tượng sói hiện lên như thế nào? Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV yêu cầu học sinh đọc phần 2 của văn bản. - HĐN 4 (3’) GV: Phát phiếu học tập D1,2 ? Hình tượng chó sói trong suy nghĩ của La Phông- ten như thế nào? - Đó là 1 con sói cụ thể trong hoàn cảnh cụ thể. Nhưng cũng đáng thương chẳng kém ? La Phông-ten đã xây dựng hình tượng chó sói dựa vào những đặc điểm gì? GV: Liên hệ bộ phim hoạt hình “ Hãy đợi đấy” ? Tóm lại Chó Sói mang đặc điểm gì ? - La Phông-ten đã xây dựng hình tượng chó sói dựa vào những đặc tính vốn có của loài sói là săn mồi, ăn tươi nuốt sống những con vật yếu hơn mình. ? Tình cảm của La Phông-ten đối với chúng ra sao? - Vừa ghê sợ vừa đáng thương ( đó là 1 tên trộm cướp nhưng khốn khổ và bất hạnh) ? Em nghĩ gì về cách cảm nhận của La Phông-ten ? D3,4 ? Còn Buy-phông nhìn nhận và đánh giá về chó sói qua những chi tiết nào? ? Vậy, Buy-phông đã nhìn thấy những đặc điểm nào của Chó Sói ? ? Thái độ của Buy-phông đối với loài vật này như thế nào ? - Đáng ghét, khó chịu, lúc sống thì có hại, lúc chết thì vô dụng. ? Với sự đánh giá của Buy- phông người đọc cảm nhận gì về con vật này? 2. Hình tượng con Chó Sói. * Hình tượng sói trong sự cảm nhận của La Phông-ten và Buy- phông. * La Phông-ten. - Đói meo, gầy giơ xương đi kiếm mồi, tình cờ gặp cừu non đang uống nước bên bờ suối. - Chó sói là bạo chúa của cừu. => Tính cách phức tạp: Tuy độc ác nhưng cũng khổ sở, tuy trộm cướp nhưng thường bị mắc mưu nhiều hơn, vụng về không có tài... -> Xây dựng hình tượng chó Sói dựa vào đặc tính chân thực, cảm xúc, nhân hóa, ngòi bút phóng khoáng. => Tàn bạo, đói khát * Chó Sói qua con mắt quan sát của Buy - phông. - Chó sói là thù ghét mọi sự kết bạn, thậm chí ngay cả đồng loại của chúng..nó thật đáng ghét... - Bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang dã, tiếng hú rùng rợn, mùi hôi gớm ghiếc, bản tính hư hỏng. - Chó sói độc ác, lạnh lùng. GV đọc câu văn cuối Nếu là bác học... hài kịch về sự ngu ngốc. ? Từ văn bản em rút ra được những điều gì về đặc trưng của hình tượng nghệ thuật? - Tác phẩm nghệ thuật được dựng nên bằng ngôn từ, ngôn từ tái hiện sự việc, cử chỉ, hành động... nhà thơ không tái hiện sự vật, sự việc bằng một cách khách quan mà tái hiện bằng cái nhìn, cái cảm riêng của mình - Nhà thơ đã dựng lên hình tượng nhân vật để gửi gắm, bày tỏ điều gì đó đối với con người và cuộc đời. - HĐN đôi (2p) ? Biện pháp lập luận chủ yếu của bài là gì? Tác dụng của cách lập luận đó? ? Mạch lập luận được thể hiện trong bài như thế nào? ? Mục đích của bài văn là gì, nêu nội dung toàn bài? ? Ý nghĩa của văn bản? GV khái quát toàn bài GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK/30 ? VB có ý nghĩa gì? HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về hình ảnh của Chó Sói và Cừu trong VB ? * La Phông - ten. => Hiểu thêm, nghĩ thêm về đạo lí ở trên đời. Đó là sự đối mặt giữa cái thiện và cái ác, kẻ yếu và kẻ mạnh. Cừu non và chó sói đều được nhân hóa nói năng như con người với những tâm trạng khác nhau. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Lập luận bằng cách so sánh, dẫn chứng, nêu nhận xét. - Tác dụng: Luận điểm được nổi bật, sáng tỏ, sống động thuyết phục. - Mạch lập luận theo trình tự: Từng con vật hiện ra dưới ngòi bút của La Phông- ten; Buy phông; La Phông- ten. - Tác giả muốn nêu bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ riêng của nhà văn. 2. Nội dung: Ghi nhớ: SGK 3. Ý nghĩa: - Qua phép so sánh hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dòng viết về 2 con vật của nhà khoa học Buy-phông văn bản đã làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. IV. Luyện tập. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ở lớp - Viết đoạn văn ngắn từ 3 – 4 câu về hình tượng con cừu dưới con mắt của nghệ sĩ HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm và đọc truyện ngụ ngôn La – Phông - Ten V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Chuẩn bị: HDĐT: Con cò Yêu cầu: Đọc và trả lời câu hỏi trong sgk. + Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi thơ như thế nào? + Ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ với cuộc đời cuả mỗi người như thế nào? * Hướng dẫn chuẩn bị ở nhà: Chương trình địa phương phần tập làm văn. - Ở địa phương em những vấn đề về môi trường, tệ nạn xã hội, quyền trẻ em, về xã hội được đề cập như thế nào? - Với mỗi vấn đề cụ thể em cần viết sâu về những nội dung nào? ( Biểu hiện, nguyên nhân, tác tác hại, biện pháp khắc phục) - Mỗi HS tự xây dựng dàn bài và viết 1 bài về 1 vấn đề nào đó mà mình quan tâm nhất. Ngày giảng: 03/02/2020 – 9A1; 07/02/2020 – 9A3 TIẾT 108 HDĐT VĂN BẢN: CON CÒ (Chế Lan Viên) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa, ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời ru ngọt ngào. - Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản thơ trữ tình. - Cảm thụ được những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng. Biết phân tích hình ảnh thơ đó. 3. Thái độ: Học sinh biết trân trọng yêu quí tình cảm của mẹ. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo; năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, đọc hiểu văn bản II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ. 2. Học sinh : a. Trước giờ lên lớp: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. b. Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân và nhóm. c. Sau giờ học: HS thấy được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kỹ thuật: Động não, trình bày, chia sẻ nhóm đôi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Cảm nghĩ của em về hình tượng con Cừu và con Sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Chúng ta đã biết đến hình ảnh con cò trong ca dao. Từ hình ảnh đó Chế Lan Viên đã vận dụng sáng tạo sự liên tưởng để làm nổi bật ý nghĩa của hình tượng con cò: ca ngợi tình mẹ và lời ru... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung (gợi ý) - HĐ cá nhân ? Nêu một vài nét chính về tác giả? I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả, văn bản. a. Tác giả: - Chế Lan Viên Tên khai sinh là Phan - Thơ ông có phong cách nghệ thuật rõ nét và độc đáo. Đó là phong cách suy tưởng triết lý, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại. ? VB được sáng tác vào thời gian nào? GV nêu yêu cầu đọc: Giọng thủ thỉ tâm tình như lời ru GV đọc, giáo viên yêu cầu H/S đọc. GV: Rèn kĩ năng đọc cho HS. GV cùng HS tìm hiểu từ khó ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Em hãy nêu đặc điểm của thể thơ đó? GV: Văn bản chia làm 3 phần tương ứng với phần I, II, III HĐN lớn 7p – KT công đoạn GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 từ đầu đến con ngủ chẳng phân vân. N1 ? Trong lời ru thứ nhất người mẹ muốn nói với con điều gì? Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con cò? ? Có gì độc đáo trong hình thức thơ ở đoạn này ? ? Qua việc vận dụng ca dao vào trong lời du cho thấy điều gì? Gv yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. N2 ? Trong khúc hát ru thứ 2, cò trắng mang những biểu tượng nào? - Biểu tượng bạn bè, biểu tượng thi ca. ? Hình ảnh con cò trong phần 2 đã gợi nên ý nghĩa biểu tượng gì? ? Những ước mong nào của mẹ bộc lộ trong lời ru này ? - Lớn lên, lớn lên Con làm thi sĩ Ngọc Hoan - Sinh 1920-1989, quê ở Quảng Trị nổi tiếng trước CMT8 trong phong trào thơ mới qua tập Điêu Tàn - Năm 1996, ông được Nhà nước truy tặng Giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật b. Văn bản: - Con cò ( 1962 ) in trong tập thơ “ Hoa ngày thường - Chim báo bão” ( 1967). 2. Đọc, tìm hiểu chú thích 3. Thể loại. - Bài thơ được viết theo thể thơ tự do. 4. Bố cục: 3 phần II. Đọc - Hiểu văn bản. 1. Hình ảnh con cò qua những lời ru tuổi thơ ấu. - Con cò là biểu tượng cho những cuộc đời vất vả, nhọc nhằn, lặn lội kiếm sống ngày xưa . - NT: Vận dụng ca dao sáng tạo, điệp từ ngữ. Giọng thơ thiết tha, êm ái, ngọt ngào, chan chứa tình yêu thương. => Lời ru giản dị, giàu tính biểu tượng toát lên tình yêu thương của mẹ đối với con. 2. Hình ảnh con cò đi vào tềm thức tuổi thơ, trở lên gần gũi và sẽ theo cùng con trên mọi chặng của cuộc đời. - Hình ảnh con cò đã gợi ý nghĩa biểu tượng về lòng mẹ, về sự dìu dắt, nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của người mẹ. Và trong hơi mát cừu văn. ? Thi sĩ - cánh cò trắng trước hiên nhà và trong hơi mát câu văn là hình ảnh gì? ? Từ đó ước mong nào của mẹ được bộc lộ trong lời ru này ? GV đọc khổ thơ cuối. N3 ? Trong khúc hát ru này xuất hiện hình ảnh con cò với những biểu tượng nào ? - Biểu tượng hình ảnh người mẹ lúc nào cũng ở bên con suốt đời. ? Từ đó gợi cho em cảm nghĩ gì về tình mẹ? ? Qua hình nhả thơ trên nhà thơ muốn gửi gắm điều gì? GV khái quát - HĐ cá nhân ? Em hãy nêu những nhận xét về đặc điểm nghệ thuật của bài thơ? ? Theo em chủ đề của bài thơ là gì? GV khái quát yêu cầu h/s đọc ghi nhớ. ? Văn bản có ý nghĩa gì? HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Đọc thuộc lòng một đoạn thơ trong bài thơ con cò? ? Hát bài hát hoặc đọc bài thơ khác có hình ảnh con cò? - NT: Hình ảnh liên tưởng, nhân hoá. => Mong tâm hồn con trong sáng, ấm áp làm đẹp cho cuộc đời. 3. Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi con người. - Người mẹ đã đưa ra một quy luật của cuộc đời, một triết lí nhân sinh: dù con đã lớn nhưng vẫn là con của mẹ. - Sự lận đận, đức hi sinh quên mình vì con, lúc nào cũng ở bên con đến suốt cuộc đời. - Ngợi ca tình mẹ và lời ru của mẹ đối với cuộc đời của mỗi con người. Bài thơ mang đậm chất suy tưởng, triết lí. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật + Thể thơ tự do, thể hiện được cảm xúc linh hoạt, dễ dàng biến đổi. + Sử dụng nhiều câu thơ ngắn, có cấu trúc giống nhau, lặp hoàn toàn gợi âm hưởng lời ru. - Giọng điệu đậm chất triết lí, suy ngẫm - Vận dụng sáng tạo ca dao, ngệ thuật tạo hình ảnh. 2. Nội dung: - Bài thơ ngợi ca tình mẹ và lời ru của mẹ đối với cuộc đời của mỗi con người. 3. Ý nghĩa: - Đề cao, ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và khẳng định ý nghĩa của lời hát ru đối với cuộc đời mỗi con người. IV. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng trên - Viết đoạn văn ngắn từ 3 – 4 về hình ảnh con cò trong cuộc sống HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm và đọc các văn bản nói về con cò V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Đọc lại văn bản, nắm vững nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Chuẩn bị: Mùa xuân nho nhỏ Yêu cầu: Đọc kĩ văn bản, trả lời câu hỏi trong sgk . - Tìm hiểu tác giả, văn bản, bố cục, thể loại, phương thức biểu đạt. + Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên, đất nước, ước nguyện của nhà thơ. Ngày giảng: 23/1/2018(9A2,9A4) TIẾT 109 – TẬP LÀM VĂN LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức. - Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết về liên kết câu, đoạn văn để tạo lập văn bản. B. CHUẨN BỊ . 1. Giáo viên: - Kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị bảng phụ. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. 1. Ổn định tổ chức: 9A2:..............; 9A4:.. 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Bài mới: Trong bài văn, đoạn văn, mỗi câu, mỗi phần đều có sự liên kết với nhau. Để giúp các em biết sử dụng phép liên kết trong đoạn văn, bài văn chúng ta cùng tìm hiểu bài. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV đọc đoạn văn trích sgk/42 ? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? - Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. ? Chủ đề chung của văn bản là gì? ? Nội dung chính của mỗi câu văn trong đoạn văn là gì? ? Nội dung của các câu văn có I. Khái niệm liên kết. 1. Ví dụ: Đoạn văn: SGK/42 * Nhận xét: a. Về nội dung: - Chủ đề chung của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ. + Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại của câu 2. + Câu 2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ của câu 3. + Câu 3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. => Các câu đều hướng vào chủ đề của quan hệ với chủ đề của đoạn văn như thế nào? ? Nhận xét trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? ? Mối quan hệ giữa nội dung các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào? ? Theo em liên kết biểu hiện ở những khía cạnh nào? GV khái quát. GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. GV yêu cầu học sinh đọc đoạn văn. HS: HĐN 4 (4’) Đại diện trình bày HS nhóm khác nhận xét ? Chủ đề của đoạn văn là gì?) ? Nội dung của các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như thế nào? ? Trình tự sắp xếp trong câu là hợp lí hãy nêu ví dụ cụ thể? HS: HĐ cá nhân ? Các câu văn trong đoạn văn được liên kết với nhau bằng cách nào? đoạn văn là: cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. => Các câu được sắp xếp theo trình tự hợp lí, lô gíc. b. Về hình thức: + Lặp lại các từ: tác phẩm. + Dùng từ cùng trường liên tưởng với tác phẩm là nghệ sĩ. + Thay thế từ nghệ sĩ bằng từ anh. + Dùng quan hệ từ: nhưng + Dùng cụm từ đồng nghĩa: cái đã có rồi - những vật liệu mượn ở thực tại - Phép lặp, liên tưởng, thế, nối... - Liên kết: nội dung, hình thức. 2. Bài học: SGK/43 II. Luyện tập. 1. Bài 1 - Chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam và quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra. - Nội dung của câu văn tập chung vào chủ đề đó. - Trình tự sắp xếp ý trong các câu: + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam + Những điểm hạn chế. + Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới. 2. Bài 2 - Liên kết các câu: + Bản chất trời phú ấy nối câu 2 với câu 1 = phép đồng nghĩa. - Nhưng nối câu 3 với câu 2 (phép nối) - Ấy là nối câu 4 với câu 5(phép lặp

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_106_den_110_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf
Giáo án liên quan