I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về thể loại văn bản thuyết minh.
- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong bài văn thuyết minh.
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại
để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
2. Kĩ năng:
- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về thể loại văn học.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong quá trình tạo lập một văn bản.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ; Năng lực giao tiếp, hợp tác; Năng
lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi,
trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H’: Thế nào là văn thuyết minh? Các phương pháp thuyết minh thường dùng?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức kể tên các phương pháp TM
12 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/12/2019
Ngày dạy: 2/11 (8A7)
Tiết 68
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC (Mục I)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về thể loại văn bản thuyết minh.
- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong bài văn thuyết minh.
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại
để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
2. Kĩ năng:
- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về thể loại văn học.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong quá trình tạo lập một văn bản.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ; Năng lực giao tiếp, hợp tác; Năng
lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi,
trình bày 1 phút...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H’: Thế nào là văn thuyết minh? Các phương pháp thuyết minh thường dùng?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức kể tên các phương pháp TM
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia
sẻ nhóm đôi, trình bày 1 phút.
Hs: Đọc đề bài tập làm văn trong sách
giáo khoa.
I. Từ quan sát đến miêu tả, thuyết
minh về một thể loại văn học.
* Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể
thơ thất ngôn bát cú.
1. Quan sát:
* Tìm hiểu đề:
Yêu cầu: thuyết minh về đặc điểm của
thể thơ Thất ngôn bát cú.
H: Xác định yêu cầu của đề bài?
H: Muốn thuyết minh được thể thơ trên
cần làm gì?
Hs: Tìm hiểu về thể thơ đó để nắm
chắc về hoàn cảnh lịch sử liên quan đến
sự hình thành và phát triển của thể thơ,
đặc điểm của thể thơ đó.
H: Thể thơ TNBC có nguồn gốc xuất
xứ từ đâu?
H: Em đã học những bài thơ nào viết
theo thể thơ này? Lớp 7: 1P
Hs: Qua đèo Ngang, Bạn đến chơi nhà.
Lớp 8: Cảm tác...Quảng Tác; Đập đá
ở Côn Lôn.
GV: Tìm hiểu đặc điểm của thể thơ thất
ngôn bát cú.
Gv: Gọi hs đọc bài thơ "Đập đá ở Côn
Lôn"
H: Bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có
mấy tiếng?
H: Số dòng, số chữ có bắt buộc không?
H: Có thể tuỳ ý thêm bớt được không?
H: Bài thơ có kết cấu ntn?
H: Ghi ký hiệu bằng trắc cho bài thơ
“Đập đá ở Côn Lôn "? (Nêu mối quan
hệ bằng trắc giữa các dòng)
GV: Cho học sinh ghi luật bằng trắc ra
giấy nháp
Gv chữa bài cho học sinh.
1. Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
B B T T T B BV
2. Lừng lẫy làm cho lở núi non
B T B B T T BV
3. Xách búa đánh tan năm bảy đống
T T T B B T T
4. Ra tay đập bể mấy trăm hòn
B B T T T B BV
5.Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
T B B T B B T
6. Mưa nắng càng bền dạ sắt son
B T B B T T BV
7. Những kẻ vá trời khi lỡ bước
T T T B B T T
* Tìm ý:
- Nguồn gốc xuất xứ: Là thể thơ được
viết theo luật đặt ra từ đời nhà Đường ở
Trung Quốc (618 - 907).
- Đặc điểm:
+ Số dòng, số chữ: Bài thơ có 8 câu
(bát cú), mỗi câu có bảy chữ (thất
ngôn).
+ Bố cục: Gồm 4 phần: Đề (2 câu đầu),
thực (câu 3, 4), luận (câu 5, 6), kết (2
câu cuối).
+ Luật bằng trắc: Căn cứ vào chữ thứ
hai của câu thứ nhất (nếu chữ này là
thanh bằng thì bài thơ thuộc luật bằng
hoặc ngược lại).
VD Đập đá ở Côn Lôn: luật bằng (trai)
+ Đối: Các cặp câu 3 - 4, 5 - 6 bắt buộc
phải đối ý, đối thanh và đối từ loại.
(chủ yếu ở các tiếng 2, 4, 6)
+ Niêm: Là sự liên kết giữa các câu 1-
8, 2 - 3, 4 - 5, 6 -7 (các tiếng thứ 2, 4, 6
ở các câu trên phải cùng thanh bằng
hoặc trắc).
8. Gian nan chi kể việc con con
B B B T T B BV
H: Bài thơ trên có tiếng nào hiệp vần
với nhau, nằm ở vị trí nào trong dòng
thơ và đó là vần bằng hay và trắc?
H: Hãy cho biết bài thơ ngắt nhịp như
thế nào?
GV: Việc trả lời các câu hỏi trên chính
là các em đã quan sát tìm hiểu đặc điểm
của thể thơ thất ngôn bát cú Đường
luật.
H: Từ các câu trả lời, em hãy lập dàn
bài cho bài văn thuyết minh đặc điểm
thể thơ thất ngôn bát cú?
GV: Hoạt động nhóm đôi: 7P.
Đại diện trình bày- các nhóm nhận xét
lẫn nhau.
GV gợi ý: Dựa theo dàn ý chung trong
sách giáo khoa và phần tìm hiểu trên
lập dàn ý chi tiết.
Gv chốt nội dung trên bảng phụ.
+ Cách gieo vần: Chỉ gieo một vần
bằng ở cuối của các câu 1,2,4,6,8.
VD: Bài Đập đá ở Côn Lôn: Gieo vần
“on” ở tiếng thứ 7 của dòng 1,2,4,6,8:
Lôn, non, hòn, son, con.
- Ngắt nhịp: Thường là 4/3, có khi là
2/2/3
2. Lập dàn bài
a. Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể
thơ thất ngôn bát cú: Là một thể thông
dụng trong các thể thơ Đường luật,
được nhà thơ Việt Nam rất yêu chuộng.
Các nhà thơ cổ điển Việt Nam ai cũng
làm thể thơ thể này bằng chữ Hán hoặc
chữ Nôm.
b. Thân bài: Nêu các đặc điểm của thể
thơ.
+ Số dòng, số chữ: Bài thơ có 8 câu(bát
cú), mỗi câu có bảy chữ (thất ngôn).
+ Bố cục: Gồm 4 phần: Đề, thực, luận,
kết.
+ Luật bằng trắc: Căn cứ vào chữ thứ
hai của câu thứ nhất (nếu chữ này là
thanh bằng thì bài thơ thuộc luật bằng
hoặc ngược lại). VD Đập đá ở Côn
Lôn: luật bằng (trai)
+ Đối: Các cặp câu 3 - 4, 5 - 6 bắt buộc
phải đối ý, đối thanh và đối từ loại.
(chủ yếu ở các tiếng 2,4,6)
+ Niêm: Là sự liên kết giữa các câu 1-
8, 2 - 3, 4 - 5, 6 -7.
+ Cách gieo vần: Chỉ gieo một vần
bằng ở cuối của các câu 1, 2, 4, 6, 8.
VD: Bài Đập đá ở Côn Lôn: Gieo vần
“on” ở tiếng thứ 7 của dòng 1, 2, 4, 6, 8:
Lôn, non, hòn, son, con.
- Ngắt nhịp: Thường là 4/3, có khi là
HS suy nghĩ 1P
Cặp đôi hỏi – trả lời
H: Vậy muốn thuyết minh thể loại văn
học em cần làm gì?
H: Khi nêu các đặc điểm cần lưu ý
điều gì?
.
HS đọc ghi nhớ SGK.
GV nhấn mạnh.
2/2/3
c. Kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp,
nhạc điệu của thể thơ:
Thể thơ có vẻ đẹp hài hòa, cân đối cổ
điển, nhạc điệu trầm bổng phong phú
nhưng lại gò bó vì có nhiều ràng buộc.
Đây là thể thơ quan trong trong thơ
Việt Nam. Nhiều bài thơ hay được làm
bằng thể thơ này. Ngày nay thể thơ này
vẫn được ưa chuộng.
* Ghi nhớ: SGK ( 154)
3. Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cho HS HĐCN (5p)
? Viết phần mở bài, kết bài với đề trên: Thuyết minh về thể thơ thất ngôn bát cú.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) làm bài tập ngoài sgk
GV: giao về nhà làm
? Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài: Thuyết minh về thể thơ thất ngôn bát cú
đường luật.
5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
? Hãy thuyết minh về một loài cây mà có ở vườn nhà em.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Nắm được: cách làm một bài văn thuyết minh về thể loại văn học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới .Thuyết minh về một thể loại văn học mục 2.
- Chuẩn bị bài: Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn.
- Yêu cầu quan sát, nhận xét, khái quát đặc điểm và lập dàn ý theo đề bài.
.
Ngày soạn: 1/12/2019
Ngày dạy: 2/12 (8A7)
Tiết 69
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC (Mục II)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức thuyết minh về thể loại văn học.
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại
để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
2. Kĩ năng:
- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về thể loại văn học.
- Tạo lập được cơ bản một văn bản thuyết minh về thể loại văn học.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong quá trình tạo lập một văn bản.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ; Năng lực giao tiếp, hợp tác; Năng
lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi,
trình bày 1 phút...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H’: Muốn thuyết minh về một thể loại văn học cần làm gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức: Bố cục bài văn TM? Nhiệm vụ từng phần
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung
Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não,
chia sẻ nhóm đôi.
Hs: Đọc yêu cầu của bài tập.
Hs: Đọc bài tham khảo mục 2
SGK/ Trang 154
GV:Yêu cầu hs xác định yêu cầu
II. LUYỆN TẬP
Thuyết minh đặc điểm của truyện ngắn.
1. Tìm hiểu đề
của đề
H: Đề văn trên thuộc thể loại nào?
Đối tượng, phạm vi tri thức?
H: Muốn làm được yêu cầu bài tập
này các em cần phải làm gì? 1P.
Hs: Quan sát tìm hiểu đặc điểm
truyện ngắn.
HĐN bàn - 10P
? Lập dàn ý cho đề văn trên?
HS: Hết giờ trao đổi bài giữa các
nhóm- nhận xét lẫn nhau.
GV: Sử dụng bảng phụ chốt lại cho
học sinh.
H: Truyện ngắn có hình thức như
thế nào?
H: Truyện ngắn thường phản ánh
nội dung gì?
H: Nhân vật, sự kiện trong truyện
ngắn như thế nào?
H: Truyện ngắn có cốt truyện như
thế nào?
H: Trong truyện ngắn em thấy tác
giả xây dựng bố cục, chi tiết, kết
cấu, lời văn, bút pháp gì?
H: Truyện ngắn để lại cho em bài
học gì?
H: Dựa vào dàn bài trên em hãy
viết phần mở bài, kết bài cho đề
trên.
- Thể loại: Thuyết minh.
- Đối tượng: Đặc điểm của truyện ngắn.
- Phạm vi tri thức: nguồn gốc, đặc điểm, vị
trí của thể loại
2. Lập dàn ý
- Mở bài: Giới thiệu chung về thể loại
truyện ngắn: Truyện ngắn là hình thức tự
sự loại nhỏ.
- Thân bài:
+ Nội dung: Bao trùm hầu hết các phương
diện của đời sống nhưng ngắn gọn.
+ Nhân vật, sự kiện: Ít nhân vật, ít sự kiện
phức tạp. Nhân vật là hiện thân của một
trạng thái quan hệ xã hội.
+ Cốt truyện thường diễn ra trong một thời
gian, không gian hạn chế.
+ Bố cục: chặt chẽ, hợp lí.
+ Lời văn: trong sáng, giàu hình ảnh.
+ Chi tiết bất ngờ, hợp lí.
+ Kết cấu: không chia thành nhiều tầng,
nhiều tuyến mà chủ yếu là sự sắp đặt
những đối chiếu, tương phản để làm nổi bật
chủ đề.
+ Bút pháp trần thuật: thường là chấm phá.
+ Yếu tố bổ trợ: yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Kết bài: Truyện ngắn thường để lại cho
con người bài học về cách sống cách làm
người tu dưỡng cho con người những tư
tưởng tốt đẹp.
3. Viết bài
Hs viết.
Gv gợi ý.
Gv chữa, nhận xét.
GV: Đọc một đoạn bài tham khảo.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cho HS HĐCN (5p)
? Học sinh viết phần thân bài cho đề bài: Thuyết minh đặc điểm của truyện ngắn.
- GV: Đọc bài văn tham khảo cho học sinh nghe.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) làm bài tập ngoài sgk
- GV: Cho học sinh đọc phần thân bài - các nhóm tráo bài nhau, nhận xét bổ sung-
giáo viên chốt.
5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
? Hãy thuyết minh về một quyển SGK mà em thích.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU .
- Nắm được cách thuyết minh về thể loại văn học.
- Khi viết bài thuyết minh về thể loại văn học cần lưu ý điều gì?
- Về nhà học bài: Thuyết minh về thể thơ lục bát.
- Chuẩn bị bài mới: HDĐT Muốn làm thằn Cuội – Hai chữ nước nhà.
.
Ngày soạn: 1/12/2019
Ngày giảng: 5/12 (8A7)
Tiết 70
Hướng dẫn đọc thêm:
MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
(Tản Đà)
HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
(Trần Tuấn Khải)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu nét khái quát nội dung, nghệ thuật hai văn bản: Muốn làm thằng Cuội
và Hai chữ nước nhà.
2. Kĩ năng:
- Đọc và đọc diễn cảm
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tinh thần yêu nước và ý trí tự lập tự cường.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ; Năng lực giao tiếp, hợp tác; Năng lực
giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ, tìm hiểu tư liệu về tác giả, hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ.
2. HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi,
trình bày 1 phút...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H’: Đọc thuộc lòng bài thơ Đập đá ở Côn Lôn và nêu nội dung, ý nghĩa của văn
bản đó.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV cho HS kể tên, tg các văn bản đã học
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động
não, trình bày 1 phút.
- GV: Cung cấp một số kiến thức liên
quan đến tác giả, văn bản của 2 văn bản
trên.
- HD học sinh đọc.
- Gọi 8-10 học sinh đọc 2 văn bản
- HS khác nhận xét, sửa lỗi
H: Nhà thơ nói chuyện với ai? Nói về
việc gì?
-> Nói với chị Hằng trên cung trăng;
Nói về tâm trạng trước thực tại của đất
nước.
H: Nêu những nét chính về nghệ thuật,
nội dung, bài thơ?
H: Nêu những nét chính về nghệ thuật,
A. Muốn làm thằng Cuội – Hai chữ
nước nhà.
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả - Văn bản: (SGK)
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Văn bản: Muốn làm thằng Cuội
a. Nghệ thuật
- Giọng thơ bình dị, trong sáng, giàu
sức biểu cảm.
- NT nhân hoá với bút pháp lãng mạn,
bóng bảy.
b. Nội dung
Bài thơ là tâm sự của một con người
bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường
muốn thoát li bằng mộng tưởng lên
cung trăng bầu bạn với chị Hằng.
2. Văn bản: Hai chữ nước nhà
a. Nghệ thuật
nội dung bài thơ?
HS suy nghĩ 1P
? ND, NT của 2 văn bản trên?
- Ẩn dụ, hình ảnh kì vĩ, thể thơ dân
tộc, câu cảm
b. Nội dung
- Bài thơ trình bày cảm nghĩ của con
người về đất nước mình.
- Nỗi lòng người cha trong cảnh ngộ
phải dời xa đất nước
- Nỗi lòng người cha trong cảnh nước
mất nhà tan
- Nỗi lòng của người cha dành cho con
-> Tình yêu nước thiết tha, tự hào dân
tộc, khích lệ lòng yêu nước của mọi
người.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
- GV: cho HS HĐCN (5P)
? Đọc thuộc lòng 2 bài thơ trên.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) làm bài tập ngoài sgk
GV: giao về nhà làm
? Để khích lệ chí khí của con người, người cha đã khơi gợi cho con những tình
cảm gì? Em hãy tìm những câu thơ thích hợp của đoạn trích trên?
5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
? Sưu tầm một bài thơ thể hiện tâm trạng như bài thơ trên?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- GV khái quát nội dung bài học.
- Học thuộc lòng 2 bài thơ.
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Soạn bài: Làm thơ 7 chữ.
+ Ôn lại kiến thức về đặc điểm của thể thơ 7 chữ.
............................................................................................................
Ngày soạn: 1/12/2019
Ngày dạy: 6/12 (8A7)
Tiết 71
Hoạt động ngữ văn
LÀM THƠ BẢY CHỮ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS nắm được những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ 7 chữ.
- Nắm được đặc điểm của thể thơ 7 chữ về luật, đối, niêm.
- Thực hành làm thơ bảy chữ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thơ 7 chữ qua các ví dụ cụ thể.
- Đặt một số câu thơ bảy chữ.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu thích văn thơ.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ; Năng lực giao tiếp, hợp tác; Năng lực
giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ ghi ví dụ để phân tích.
2. HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi,
trình bày 1 phút...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H’: ? Nêu đặc điểm của thể thơ bảy chữ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức: Kể tên các bài thơ 7 chữ đã học?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não,
nhóm đôi
H: Thơ 7 chữ, ta phải xác định được
những yếu tố nào?
HĐN Đôi – 2P
H: Nhắc lại bố cục của thơ 7 chữ?
- Thất ngôn bát cú: Đề - thực - luận -
kết.
- Thất ngôn tứ tuyệt: Khai - thừa -
chuyển - hợp.
H: Nhiệm vụ của từng phần?
H: Về bằng trắc, thơ 7 chữ có luật như
thế nào? (lấy bài “Bánh trôi nước” )
B B B T T B B
T T B B T T B
T T T B B T T
B B T T T B B
I. Ôn tập: (xem lại bài 15: Thuyết minh
về 1 thể thơ).
- Số tiếng (chữ) và số dòng (câu).
- Luật bằng trắc, cách ngắt nhịp và gieo
vần.
- Nhất, tam, ngũ bất luận (có thể bằng
hay trắc tuỳ ý).
- Nhị, tứ, lục phân minh (phải rõ ràng,
chính xác, đúng luật)
- Câu 1 đối với câu 2.
Câu 3 đối với câu 4.
- Câu 1 niêm với câu 4.
Câu 2 niêm với câu 3.
H: Nêu cách gieo vần?
Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não,
nhóm đôi.
H: Hãy đọc, gạch nhịp và chỉ ra các
tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ
bằng trắc của 2 câu thơ kề nhau trong
bài thơ sau:
- GV sử dụng bảng phụ ghi bài thơ cho
HS lên gạch nhịp, ghi luật bằng trắc rồi
nhận xét, rút ra kết luận về Đối - Niêm.
HĐN bàn: 3P
Hoàn thiện bài thơ.
- Học sinh đọc bài thơ.
H: Hãy chỉ ra chỗ sai? Nói lý do?
(Lưu ý dấu câu, cách ngắt nhịp, gieo
vần).
H:Tìm cách sửa lại cho đúng.
HĐ: Cá nhân: 2P
- HS: làm tiếp hai câu cuối theo ý mình
trong bài thơ của Tú Xương mà người
biên soạn đã giấu đi (phóng tác).
2 câu đó là:
Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng Cuội
Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.
Có thể:
Đáng cho cái tội quân lừa dối.
Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng.
Hoặc:
Cõi trần ai cũng chường mặt nó.
Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng.
- HS: Làm tiếp bài thơ dang dở dưới
đây cho trọn vẹn theo ý mình.
- Gieo vần: Tiếng cuối câu 1-2- 4 hoặc 1-
2- 4-6-8.
II. Nhận diện luật thơ
a. Chiều ( SGK 165, 166)
- Nhịp 2/2/3.
4/3.
4/3.
4/3.
- Gieo vần: Về, nghe, lê.
+ Đối: B - T - B
Câu 1 + 2: T - B - T.
Câu 3 + 4: T - B - T.
B - B - B.
+ Niêm: câu 1 + 4, câu 2 + 3.
b. Tối (SGK 166)
- Sau từ “mở” không dùng phẩy.
- Sau từ “xanh” thành “lè”, (hoặc nhoè,
khè, hoe v.v.)
VD:
Ngọn đèn mờ tỏ ánh xanh lè.
Ngọn đèn mờ tỏ ánh vàng hoe.
Ngọn đèn mờ tỏ bóng đen nhoè.
III. Tập làm thơ
1. Hoàn thiện hai câu thơ còn thiếu của
bài thơ:
a.
- Tôi thấy người ta có bảo rằng
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng!
“Cung trăng hẳn có chị Hằng nhỉ?
Có dạy cho đời bớt cuội chăng?”
“ Bao giờ chúng tản lên du hí
Có được vui vầy với Cuội chăng?”
“Không còn nhăng cuội như ngày trước
Ngoan ngoãn ở bên với chị Hằng”
“ Cung trăng chỉ có đá và đất
Hít bụi suốt ngày có sướng chăng”
b. Làm tiếp bài thơ dang dở
- Vui sao ngày đã chuyển sang hè,
Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve.
“Nắng đấy rồi mưa như trút nước
Bao người vẫn vội vã đi về”
“ Nắng cháy hàng me lòng nuối tiếc,
Hết rồi năm học bạn xa bè”
Có thể:
Phất phới trong lòng bao tiếng gọi.
Thoảng hương lúa chín gió đồng quê.
“Mùa thi đã đến bao nô nức
Kì nghỉ thật vui với bạn bè”
3. Hoạt động 3: Luyện tập
- GV: cho HS HĐCN (5P)
? Trình bày bài thơ tự làm ở nhà -> Nhận xét, phân tích, sửa
- GV: Trình bày bài thơ tự làm để học sinh tham khảo
4. Hoạt động 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) làm bài tập ngoài sgk
GV: giao về nhà làm
? Về nhà tập sáng tác 1 bài thơ 7 chữ.
5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
? Sưu tầm một bài thơ 7 chữ mà em thích nhất.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- GV khái quát nội dung bài học.
+ Ôn lại kiến thức về đặc điểm của thể thơ 7 chữ.
+ Tiếp tục về nhà làm bài thơ 7 chữ.
+ Ôn tập chuẩn bị thi học kì 1.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tuan_17_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf