I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Học sinh biết cách dùng cấc kiểu câu để thực hiện hành động nói.
2. Kĩ năng: Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng hành động nói phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
4. Định hướng năng lực.
a, Năng lực chung: Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu tiếng Việt
b, Năng lực đặc thù: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, tích hợp với Các kiểu câu phân loại theo mục
đích nói, với một số văn bản đã học
2. Học sinh: Đọc văn bản và trả lời câc câu hỏi trong sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra 15 phút
14 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 106 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 93 đến 98 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/5/2020
Ngày giảng: 25/5/2020
Tiết 93
Tiếng việt. HÀNH ĐỘNG NÓI (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Học sinh biết cách dùng cấc kiểu câu để thực hiện hành động nói.
2. Kĩ năng: Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng hành động nói phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
4. Định hướng năng lực.
a, Năng lực chung: Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu tiếng Việt
b, Năng lực đặc thù: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, tích hợp với Các kiểu câu phân loại theo mục
đích nói, với một số văn bản đã học
2. Học sinh: Đọc văn bản và trả lời câc câu hỏi trong sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra 15 phút
1. Đề bài:
Câu 1: Hành động nói là gì? Nêu những kiểu hành động nói thường gặp?
Câu 2: Chỉ ra các hành động nói và mục đích của mỗi hành động nói trong
những câu sau?
a. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy:
- Đi thôi con.
b. Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:
- Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ!
c. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ?
2. Đáp án, biểu điểm:
Câu 1: (4đ )
- Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất
định. ( 2đ)
- Những kiểu hành động nói thường gặp: (2đ) .
+ Hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc
Câu 2: ( 6 đ)
- Chỉ ra được các hành động nói và xác định được mục đích của mỗi hành động
nói. Mỗi câu đúng được 2đ
+ Đi thôi con. -> Hành động điều khiển
+ Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ!-> Hành động bộc lộ cảm xúc
+ Bác trai đã khá rồi chứ? -> Hành động hỏi
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
Cho HS diễn đoạn tiểu phẩm (Lời đối thoại):
- Lan: Trời hôm nay nóng quá. Mai mở giúp mình cánh cửa?
- Mai: Được thôi...
?Em có nx gì về lời nói của Lan.
- Gv giới thiệu bài...
HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhó
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, tư duy...
- Cho hs đọc VD trong sgk
- YC HS đánh số TT từng câu
* TL nhóm: 5 nhóm (5 phút)
? Xác định kiểu câu cho các câu trên
? Xác định mục đích nói của những
câu ấy bằng cách đánh dấu (+) vào ô
thích hợp và dấu (-) vào ô không
thích hợp.
? Từ mục đích nói, hãy xác định các
kiểu hành động nói cho từng câu
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Nhận xét chung- Chuẩn xác trên
bảng phụ
? Nhận xét về cách thực hiện của các
hành động nói trên
- GV chốt cách dùng trực tiếp, cách
dùng gián tiếp
? Em hiểu thế nào là cách dùng trực
tiếp, cách dùng gián tiếp
? Vậy có mấy cách thực hiện hành động
nói
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- YC HS đọc
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Hãy lập bảng trình bày quan hệ
giữa các kiểu câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm thán, câu trần thuật
với những kiểu hành động nói mà em
biết.
I. Cách thực hiện hành động nói
1. Ví dụ:
- Kiểu câu: câu trần thuật
- Mục đích nói
Câu
Mục đích
1 2 3 4 5
Hỏi - - - - -
Trình bày + + + - -
Điều khiển - - - + +
Hứa hẹn - - - - -
Bộc lộ cảm xúc - - - - -
- Hành động:
+ Câu 1,2,3: hành động trình bày
+ Câu 4,5: hành động điều khiển
- Cách thực hiện:
+ Hành động 1,2,3: được thực hiện bằng
kiểu câu có chức năng chính phù hợp với
nó
-> Cách dùng trực tiếp
+ Hành động 4,5: thực hiện bằng kiểu câu
khác
-> Cách dùng gián tiếp
2. Bài học
C.dùng
K. câu
Trực tiếp Gián tiếp
N. vấn
Hỏi
Điều khiển,
bộc lộ c.xúc
C. khiến
Điều
khiển
- Đại diện trình bày, nhận xét
- Chuẩn xác trên bảng phụ
T. thuật
Trình
bày
Hứa hẹn, điều
khiển, bộc lộ
cảm xúc
C. thán
Bộc lộ
c.xúc
HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhó
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, tư duy...
* TL cặp đôi: 3phút.
? Tìm những câu trần thuật có mục
đích cầu khiến trong đoạn trích của
chủ tịch Hồ Chí Minh ?
? Hình thức diễn đạt ấy có tác dụng
như thế nào trong việc động viên quần
chúng.
- HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX< chốt KT.
? Cách nói của mỗi nhân vật thường
thể hiện quan hệ giữa người nói với
người nghe và tính cách của người
nói.
- Gọi hs đọc và xác định yêu cầu của
BT
- Gọi hs trả lời, nhận xét
- Gv hướng dẫn : nên chọn c (người
nói không có mục đích hỏi mà có
mục đích nhờ cậy)
II. Luyện tập
Bài tập 2
a) Cả 4 câu đều là câu trần thuật có
mục đích cầu khiến, kêu gọi.
b) ''Điều tôi mong muốn ... CM thế
giới''
- Việc dùng câu trần thuật để kêu gọi
như vậy làm cho quần chúng thấy gần
gũi với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ mà
lãnh tụ giao cho chính là nguyện vọng
của mình.
Bài tập 3
- Các câu có mục đích cầu khiến:
+... hay là anh đào giúp em ... sang...
+ Thôi, im cái điệu ... ấy đi.
- Quan hệ, tính cách của nhân vật
được thể hiện qua các HĐ nói:
+ DC yếu đuối hơn DM nên nói lời đề
nghị 1 cách khiêm nhường, nhã nhặn.
+ DM thì huênh hoang và hách dịch,
kiêu ngạo.
Bài tập 4
- Có thể dùng cả 5 cách
- Nên dùng b,e vì nhã nhặn, lịch sự hơn
cả
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Thực hiện một số hành động nói theo cách trực tiếp, gián tiếp.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
* Tham khảo tài liệu về câu phân loại theo mục đích nói.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
* Học thuộc ghi nhớ; Làm bài tập 1, 5 (SGK tr72)
- Chuẩn bị bài mới: Hội thoại
+ Tìm hiểu thế nào là hội thoại và lượt lời trong hội thoại.
Ngày soạn: 24/5/2020
Ngày giảng: 26/5/2020
Tiết 94
Tập làm văn: VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận; biết
cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo các cách diễn dịch và quy nạp.
2. Kĩ năng
- Viết đoạn văn diễn dịch, quy nạp; lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn
nghị luận; viết một đoạn văn nghị luận trình bày một luận điểm
3. Thái độ: Tích cực học tập.
4. Định hướng năng lực.
a, Năng lực chung: Tự tin, tự chủ, tự lập
b, Năng lực đặc thù: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, tích hợp với văn nghị luận, Đoạn văn và cách
trình bày nội dung đoạn văn.
2. Học sinh: Đọc các VD sgk và trả lời câc câu hỏi trong sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Luận điểm là gì.
? Mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề nghị luận; giữa các luận điểm với
nhau ntn?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
- Chơi trò chơi “Truyền hộp quà” (Mỗi hộp quà có một câu hỏi, HS mở hộp quà
để trả lời câu hỏi)
? Kể tên các kiểu bài văn đã học?
? Nêu đặc trưng của văn nghị luận?
? Cho biết vị trí của luận điểm trong bài văn nghị luận?
- Gv giới thiệu bài...
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, tư duy
- Y/c hs đọc VD
? Tìm luận điểm trong hai đoạn văn?
I. Trình bày luận điểm thành một đoạn
văn nghị luận.
1. Ví dụ:
- Luận điểm:
? Luận điểm đó được thể hiện trong
câu văn nào?
- GV chốt câu chủ đề
? Em hiểu câu chủ đề trong đoạn văn
nghị luận là gì?
? Rút ra được điều gì khi viết đoạn
văn nghị luận?
? Vị trí của các câu chủ đề đó?
- GV chốt đoạn văn diễn dịch, quy
nạp
? Từ đó em rút ra nhận xét gì về vị trí
câu chủ đề trong đoạn văn nghị luận.
* TL nhóm: 5 nhóm (5 phút).
? Chỉ ra trình tự lập luận trong hai
đoạn văn
- Nhóm 1,2: Đoạn văn 1?
- Nhóm 3,4: Đoạn văn 2?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét chung, chốt KT.
? Vậy khi trình bày luận điểm cần chú
ý điều gì?
? Tìm luận điểm và cách lập luận
trong đoạn văn trên.
? Cách lập luận trong đoạn văn trên
có tác dụng gì?
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Nếu tác giả xếp nhận xét ''NQ đừng
giở giọng chó má ngay với mẹ con chị
Dậu'' lên trên nhận xét ''vợ chồng địa
chủ ... gia súc'' thì hiệu quả của đoạn
văn sẽ bị ảnh hưởng như thế nào.
? Những cụm từ ''chuyện chó con'',
+ Đoạn văn 1: Đại La xứng đáng là kinh
đô bậc nhất.
+ Đoạn văn 2: Đồng bào ngày trước.
- Luận điểm được thể hiện rõ trong câu:
+ ĐV1: Thật muôn đời (Câu chủ đề)
+ ĐV2: Đồng bào ngày trước.
=> Thể hiện rõ ràng, chính xác nội dung
luận điểm trong câu chủ đề
- Vị trí của câu chủ đề:
+ ĐV1 : cuối đoạn.
-> Đoạn văn trình bày theo cách quy nạp
+ ĐV2: đầu đoạn
-> ĐV trình bày theo cách diễn dịch
=> Câu chủ đề thường đặt ở đầu đoạn
hoặc cuối đoạn
- Trình tự lập luận
+ Đoạn văn 1
. Các câu trên đưa ra các luận cứ về các lợi
thế của thành Đại La về vị trí địa lí, địa
hình, vị thế chính trị, văn hóa nhằm làm rõ
luận điểm
. Câu cuối: nêu luận điểm
+ Đoạn văn 2:
. Câu đầu nêu luận điểm
. Các câu sau đưa ra các luận cứ về lòng
yêu nước của dân ta ở mọi lứa tuổi, tầng
lớp, vùng miền nhằm làm rõ luận điểm
=> Tìm đủ luận cứ cần thiết, tổ chức lập
luận hợp lí để làm rõ luận điểm
2. Ví dụ 2
- Luận điểm: Bản chất chó đểu của vợ
chồng Nghị Quế được thể hiện rõ qua việc
mua chó.
- Lập luận: tương phản-> làm nổi bật bản
chất chó đểu của vợ chồng Nghị Quế
- Nếu đảo trật tự các luận cứ thì luận điểm
mờ nhạt.
giọng chó má'', ''chất chó đểu'' được
xếp cạnh nhau nhằm mục đích gì?
- HS TB _ HS khác NX, b/s, GV NX.
? Từ đó em rút ra nhận xét gì về cách
diễn đạt trong bài văn?
? Cần chú ý gì khi trình bày luận điểm
trong 1 đoạn văn nghị luận?
- Gv chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Cho hs đọc ghi nhớ
- Làm cho bản chất thú vật của bọn địa chủ
hiện ra rõ ràng, cụ thể; tăng sức thuyết
phục cho luận điểm
=> Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn để việc
trình bày luận điểm có sức thuyết phục
2. Bài học -sgk
HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, g/t, hợp tác
? Diễn đạt ý mỗi câu thành một luận
điểm ngắn gọn, rõ.
* TL cặp đôi: 3 phút.
? ĐV trình bày luận điểm gì.
? Sử dụng các luận cứ nào.
- HS NX, b/s – GV NX, chốt KT.
- Cho hs đọc y/c của bài tập
? Tìm luận cứ cho luận điểm?
- HS trình bày – HS khác NX, b/s
- Gv nhận xét chung
- Sắp xếp các luận cứ
- Chia lớp làm hai dãy:
+ Dãy 1: viết đoạn văn diễn dịch
+ Dãy 2: viết đoạn văn quy nạp
- Mời đại diện các dãy đọc đoạn văn
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
a) Cần tránh lối viết dài dòng, khiến người
đọc khó hiểu.
b) Nguyên Hồng thích truyền nghề cho
bạn trẻ.
2. Bài tập 2
- Lđ: Tế Hanh là một người tinh lắm
- Luận cứ:
+ Tế Hanh đã ghi được .... quê hương
+ Thơ Tế Hanh.. trao cho cảnh vật
- Các luận cứ được sắp xếp theo trình tự
tăng tiến-> tạo ứng thú cho người đọc
3. Bài tập 4
- Luận cứ:
+ Văn giải thích viết ra nhằm làm cho
người đọc hiểu(1)
+ Giải thích càng khó hiểu, người viết
càng khó đạt được mục đích(2)
+ Ngược lại, giải thích dễ hiểu, người đọc
dễ lĩnh hội, dễ nhớ, làm theo(3)
+ Vì thế, văn giải thích nhất thiết phải viết
sao cho dễ hiểu(4)
+ Viết dễ hiểu là phải viết ngắn gọn, rõ
ràng, cụ thể, phù hợp với trình độ người
đọc
- Sắp xếp các luận cứ: 1,2,3,4,5
- Nhận xét, sửa chữa.
HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng
- Viết một đoạn văn ngắn triển khai luận điểm sau: Ô nhiễm môi trường gây
hậu quả nghiêm trọng đối với đời sống của con người.
HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tham khảo tài liệu về cách viết đoạn văn, đoạn văn nghị luận
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm, chuẩn bị phần ở
nhà SGK tr82
+ Ôn tập lại lí thuyết
+ Làm các bài tập SGK
Ngày soạn: 24/5/2020
Ngày giảng: 26/5/2020
Tiết 95
Tập làm văn: LUYỆN TẬP
XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố chắc chắn hơn nữa những hiểu biết về cách thức xây dựng
và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch và quy nạp. Vận dụng trình bày
luận điểm trong một bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng: Nhận biết sâu hơn về luận điểm; tìm luận cứ, trình bày luận điểm
thành thục hơn.
3. Thái độ: Tích cực học tập
4. Định hướng năng lực.
a, Năng lực chung: Tự tin, tự chủ, tự lập
b, Năng lực đặc thù: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, Tích hợp với văn nghị luận.
2. Học sinh: Đọc các VD sgk và trả lời câc câu hỏi trong sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: KT trong giờ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: khởi động.
- GV nêu tình huống có vấn đề: Có ý kiến rằng: Trong văn nghị luận có thể có
luận điểm, có thể không.
? Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? -> GV dẫn vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm
* Củng cố kiến thức
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, tư duy ...
- Cho HS hoạt động cá nhân.
? Thế nào là luận điểm
? Hệ thống luận điểm và cách sắp xếp
luận điểm trong bài văn nghị luận ntn
- HS TB – HS khác NX, b/s
- GV chốt lại.
I. Lý thuyết
- Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm
chủ trương mà người viết nêu ra trong bài.
- Hệ thống luận điểm:
+ Luận điểm chính
+ Luận điểm phụ
- Cách sắp xếp luận điểm:
+ Luận điểm nêu trước chuẩn bị cơ sở cho
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, tư duy ...
- YC HS đọc đề bài
? Bài làm cần làm sáng tỏ vấn đề gì ?
- Cho hs đọc hệ thống luận điểm tr83
* TL nhóm: 5 nhóm (5 phút):
? Nhận xét về hệ thống luận điểm trên
? Cách sửa?
- Mời một số nhóm trình bày
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV NX, chốt KT.
? Có thể dùng câu nào để giới thiệu
luận điểm e? Vì sao
- Cho hs trao đổi theo bàn, trả lời
? Nên sắp xếp những luận cứ dưới
đây theo trình tự nào để sự trình bày
luận điểm được rành mạch, chặt chẽ.
luận điểm nêu sau
+ Luận điểm nêu sau dẫn đến luận điểm
kết luận.
II. Luyện tập
Đề bài: Hãy viết một bài báo tường để
khuyên một số bạn trong lớp học tập chăm
chỉ hơn.
1. Xây dựng hệ thống luận điểm
- Vấn đề nghị luận: Cần phải chăm học hơn.
- Nhận xét hệ thống luận điểm:
+ Có chỗ còn chưa chính xác: Luận điểm
(a) có nội dung không phù hợp với vấn đề
(lao động tốt)
+ Luận điểm chưa đầy đủ, chưa chặt chẽ
+ Sự sắp xếp các luận điểm còn chưa thật
hợp lí
- Sửa:
+ Bỏ “ lao động tốt” ở luận điểm a
+ Thêm phương tiện liên kết ở luận điểm
b: Việc chểnh mảng học tập của các bạn
khiến
+ Bổ sung thêm luận điểm:
. Đất nước rất cần những người tài, giỏi, có
trình độ.(g)
. Để tài giỏi, có trình độ thì cần phải chăm
chỉ học tập.(h)
+ Sắp xếp lại: g, h, a,c, b, e, d
2. Trình bày luận điểm
a. Giới thiệu luận điểm
- Câu thứ hai xác định sai mối quan hệ
giữa luận điểm cần trình bày với luận điểm
đứng trên. Hai luận điểm ấy không có
quan hệ nhân - quả để có thể nối bằng ''do
đó''-> Không thể sử dụng
- Có thể thích câu 1 vì đơn giản, dễ làm
theo hoặc câu 3 vì có giọng điệu gần gũi,
thân thiết.
b. Sắp xếp luận cứ
- Sắp xếp như SGK là hợp lí vì các luận cứ
làm rõ dần luận điểm: bước trước dẫn tới
bước sau, bước sau kế tiếp bước trước, để
tới bước cuối cùng thì luận điểm được làm
- GV NX, Chuẩn xác KT.
? Bạn em muốn kết thúc đoạn văn
bằng 1 câu hỏi giống câu kết đoạn
trong ''Hịch tướng sĩ'': ''Lúc bấy giờ ...
?'' theo em nên viết như thế nào.
- YC HS lên viết câu kết đoạn theo
hướng của bạn học sinh đó
- Nhận xét
? Ngoài cách đó em có thể kết đoạn
bằng cách nào nữa.
- YC HS đọc một số cách kết đoạn
khác
- Nhận xét
- YC HS viết đoạn văn quy nạp trình
bày luận điểm e
- Gọi một số HS đọc
- Nhận xét
? Có thể đổi đoạn văn diễn dịch thành
qui nạp và ngược lại không? Cần làm
ntn?
- YC HS về nhà chuyển đoạn văn trên
thành đoạn diễn dịch
rõ hoàn toàn.
c. Viết kết đoạn.
- VD: Lúc bấy giờ các bạn muốn vui chơi
liệu có được không?
d. Viết thành đoạn văn.
3. Chuyển đoạn văn diễn dịch thành quy
nạp và ngược lại
- Thay đổi vị trí câu chủ đề, sửa lại những
câu văn sao cho mối liên kết trong đoạn
trong bài không bị mất đi.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Viết một đoạn văn nghị luận nói về đức tính khoan dung của mẹ.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tập Viết đoạn văn nghị luận
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc bài đọc thêm trong SGK tr84
- Xem lại các bài tập đã làm kể trên.
- Làm bài tập 4 SGK tr84;
- Chuẩn bị viết bài số 6 - văn nghị luận.
+ Ôn lại văn nghị luận.
+ Chuẩn bị kiến thức về văn nghị luận viết bài
Ngày soạn: 28/5/2020
Ngày dạy: 30/5/2020
Tiết 98
Tiếng việt. HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm vai xã hội trong hội thoại và mối quan hệ giữa các vai
trong quá trình hội thoại.
- Hiểu khái niệm lượt lời trong hội thoại và cách vận dụng chúng trong giao tiếp.
2. Kĩ năng: HS có kỹ năng xác định và phân tích các vai trong hội thoại
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng vai xã hội phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng
lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, Tích hợp với VB "Trong lòng mẹ", "Lão Hạc",
bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc các VD sgk và trả lời câc câu hỏi trong sgk
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
? Có mấy cách thực hiện hành động nói? Là những cách nào? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Gv gọi 2 HS lên nói 1đoạn hội thoại.
? Tìm từ ngữ xưng hô? Nhận xét về cách xưng hô của các nhân vật trong đoạn
hội thoại? - GV giới thiệu bài....
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, tư duy, ngôn ngữ
- Cho hs đọc VD, hoạt động cá nhân.
? Đoạn trích có mấy nhân vật tham gia
hội thoại ?
? Ai là vai trên, ai là vai dưới?
I. Tìm hiểu khái niệm vai xã hội trong
hội thoại
1. Ví dụ:
a. VD1
- Trong cuộc thoại:
+ Vị trí của người cô với bé Hồng: vai trên
+ Vị trí của bé Hồng với người cô là vai
- GV chốt
? Vai xã hội là gì
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội
thoại trong đoạn trích trên là gì?
- GV lấy thêm ví dụ:
Trên một chuyến xe khách từ Hà Nội
về Hưng Yên, một chàng trai quay sang
hỏi một cô gái:
- Xin lỗi bạn, mấy giờ rồi?
- Ba giờ anh ạ.
? Xác định quan hệ giữa các nhân vật
trong cuộc thoại trên
? Vậy vai xã hội được xác định bằng các
quan hệ nào? Căn cứ vào đâu để xác
định các mối quan hệ đó
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Cho hs thảo luận theo bàn
? Cách cư xử của người cô có gì đáng
chê trách?
? Phản ứng của bé Hồng ntn?
? Tìm chi tiết cho thấy nhân vật bé Hồng
đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình
để giữ thái độ lễ phép ?
? Vì sao Hồng phải làm như vậy?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét
? Khi tham gia hội thoại cần lưu ý gì?
- Chốt ghi nhớ
? Qua tìm hiểu, cho biết vai xã hội là gì?
Vai xã hội được thể hiện qua những quan
hệ nào? Cần làm gì khi giao tiếp
- YC HS đọc toàn bộ ghi nhớ
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, ngôn ngữ, tư duy
- Gọi học sinh đọc ví dụ
dưới
-> Vị trí của người cô với bé Hồng và vị
trí của bé Hồng với người cô trong cuộc
đối thoại trên gọi là vai xã hội
* Ghi nhớ ý 1
b. VD2
- Quan hệ giữa người cô với bé Hồng:
+ Quan hệ trên- dưới
+ Quan hệ thân thiết (cùng gia tộc)
- Quan hệ giữa chàng trai và cô gái:
+ Quan hệ ngang hàng
+ Quan hệ xã giao( sơ giao)
* Ghi nhớ ý 1
c. VD3
- Người cô : cư xử thiếu thiện chí, không
phù hợp với quan hệ ruột thịt, không thể
hiện thái độ đúng mực của người trên
đối với người dưới -> Đáng chê trách
- Bé Hồng : kìm nén sự bất bình, cố giữ
thái độ lễ phép vì biết mình là vai dưới
phải tôn trọng người trên.
* Ghi nhớ ý 2
2. Bài học: Ghi nhớ
II. Lượt lời trong hội thoại
1. Ví dụ
GV sử dụng phiếu học tập, HĐ nhóm
? Trong cuộc hội thoại đó, mỗi nhân vật
nói bao nhiêu lượt.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi các lượt lời
sau khi học sinh đã phát biểu.
- Yêu cầu học sinh bổ sung.
- Gv chốt
? Em hiểu thế nào là lượt lời?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
? Tại sao Hồng không cắt lời người cô?
? Em rút ra được điều gì khi tham gia hội
thoại?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
? Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói
nhưng Hồng không nói.
? Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng
như thế nào?
? Khi tham gia hội thoại, nhiều khi sự im
lặng cũng thể hiện điều gì?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Số lần nói của các nhân vật:
Bà cô (6 lần) Bé Hồng (2
lần)
- Hồng! Mày có
muốn ...
- Sao lại không vào..
- Mày dại quá ...
- (cô tôi vẫn cứ tươi
cười kể các chuyện
cho tôi nghe)
- Vậy mày hỏi ...
- Mấy lại rằm ...
- Không! Cháu
không muốn
vào ...
- Sao cô biết
...
-> Mỗi lần bà cô hay bé Hồng nói được
1 lần trong cuộc thoại gọi là một lượt lời
* Ghi nhớ ý 1- sgk
- Hồng không cắt lời cô vì em muốn giữ
thái độ lễ phép, sự lịch sự khi giao tiếp
* Ghi nhớ ý 2
- Những lần Hồng không nói khi đến
lượt mình:
+ Lần 1: sau lượt lời 2 của bà cô
+ Lần 2,3,4: sau lượt lời 4,5,6 của bà cô
-> Hồng im lặng thể hiện thái độ bất bình
trước lời nói thiếu thiện chí của bà cô
* Ghi nhớ ý 3
2. Bài học. Ghi nhớ- sgk
Hoạt động 3: Luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, giao tiếp, hợp tác...
- Cho hs đọc và xác định yêu cầu của bt
- Cho hs làm việc cá nhân, trả lời
- Nhận xét
- Cho hs đọc và xác định yêu cầu của bt
- Cho hs trao đổi trong nhóm đôi, trả
lời
- Nhận xét
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
- Nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ
nhục mà không biết lo, thấy nước nhục
mà không biết thẹn
- Khoan dung: Nếu các ngươi biết
chuyên tập sách này...biết bụng ta.
Bài tập 2 :
a, Xét về địa vị xã hội, ông giáo có địa
vị cao hơn 1 nông dân nghèo như lão
Hạc
- Xét về tuổi tác : Lão Hạc lại có vị trí
cao hơn
b, Cách xưng hô :
- Ông giáo : Lời lẽ ôn tồn, thân mật
(nắm lấy vai ông lão, mời thuốc, uống
nước, ăn khoai)
Gọi lão Hạc là cụ, xưng hô gộp 2
người: Ông con mình đó là thể hiện sự
kính trọng người già, xưng tôi (quan hệ
bình đẳng)
c, Lão Hạc: Xưng hô: ông giáo, dùng từ
“dạy” thay cho từ “nói”, thể hiện sự tôn
trọng, xưng hô gộp 2 người là chúng
mình, cách nói xuề xoà (nói đùa thế) -
sự thân tình
-> Qua đó ta thấy lão Hạc có một nỗi
buồn, một sự giữ khoảng cách → phù hợp
với tâm trạng và tính khí của lão Hạc
Hoạt động 4: Vận dụng
- Đọc lại đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”, cho biết : Tại sao trong cuộc đối thoại
giữa chị Dậu với tên cai lệ có sự thay đổi về vai xã hội (ông cháu, ông - tôi, mày - bà)
cùng với cử chỉ “nghiến chặt 2 hàm răng”. Nhận xét vài xã hội trong đoạn trích
- Từ bài học này, em rút ra được những kinh nghiệm gì khi tham gia giao tiếp
Hoạt đông 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý thưởng sáng tạo
- Sưu tầm những câu tục ngữ nói về kĩ năng giao tiếp
- Tìm hiểu về hội thoại ; tham gia hội thoại trong đời sống.
Viết đoạn hội thoại xác định:
+ Vai xã hội trong hội thoại
+ Quan hệ vai xã hội
+ Sử dụng lượt lời trong hội thoại
+ Xây dựng lượt lời khi tạo lập văn bản tự sự.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3, 4 (SGK tr107)
- Xem trước bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu.
+ Đọc ví dụ
+ Trả lời các câu hỏi
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_93_den_98_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf